Ôn tập Giải Phẫu Bệnh (6)
Câu 25: Ung thư là gì, Mô tả hình ảnh vi thể của một tổ chức tế bào ung thư
nói chung
Bài làm
1. Định nghĩa
- Ung thư được hình thành do sự tăng sản bất thường của các tế bào phát
triển không giới hạn với các đặc điểm riêng biệt, phá huỷ cơ thể và thường di căn
xa, dễ tái phát.
- Như vậy có 4 điểm đặc biệt về ung thư :
+ Tế bào quá sản nhanh và mạnh
+ Quá sản nhanh và mạnh, có nhiều rễ xâm nhập vào các mô xung quanh,
di căn xa
+ Mô ung thư có xu hướng không biệt hoá, nhiều khi chỉ gợi lại hình dáng
mô đã sinh ra nó
+ Mô ung thư phá huỷ, lấn át và huỷ diệt cơ thể đã sinh ra và nuôi dưỡng
nó
2. Hình ảnh vi thể của một tổ chức và tế bào ung thư nói chung
Tổ chức ung thư gồm 2 phần :
a) tổ chức cơ bản ung thư :
- Do các tế bào ung thư hợp thành, chúng mang tính chất ác tính và thay đổi
rất nhiều tuỳ theo từng loại ung thư Nếu là ung thư điển hình, ta còn có thể xác
định được nguồn gốc và cách sắp xếp đặc trưng của tế bào , ngược lại trong ung
thư không điển hình, khó có thể xác định được những điều này.
- Các hình ảnh ác tính của tổ chức cơ bản ung thư bao gồm :
+ Hình ảnh tăng sinh tích cực : nhân tế bào trương to, hạt nhân rõ hoặc
nhiều hạt nhân, tỉ lệ nhân / bào tương tăng và có nhiều hình nhân chia
+ Hình ảnh tăng sinh bất thường : tế bào đa dạng, nhân to nhỏ không đều
bắt màu kiềm đậm với đám chất màu thô, có hình nhân quái và nhiều hình
nhân chia bất thường
+ Hình ảnh của sự phát triển xâm lấn : đây là dấu hiệu rõ rệt của tính chất
ác tính. Tổ chức ung thư xâm lấn vào các khe kẽ , tổ chức lân cận. Nếu xâm lấn
vào mạch máu nhỏ có thể gây nghẽn mạch. Cục nghẽn bong ra, trôi theo dòng máu
tới những vị trí khác và tạo thành ổ di căn. nếu tổ chức ung thư xâm lấn vào mao
mạch bạch huyết thì sau đó chúng sẽ đi tới hạch bạch huyết . tuy nhiên có những
trường hợp đặc biệt như trong ung thư biểu mô tại chỗ, biểu mô có hình ảnh ác
tính rõ rệt ở các tế bào song không xâm lẫn xuống tổ chức liên kết bên dưới
+ Hình ảnh giảm và mất tính biệt hoá của tế bào : các tế bào giảm hoặc
không thể phát triển với đầy đủ hình thái và chức năng đặc trưng của chúng
b) tổ chức đệm ung thư :
- Là tổ chức liên kết có vai trò đệm đỡ, nuôi dưỡng tổ chức cơ bản ung thư
+ Khác nhau tuỳ từng loại ung thư, có thể là tổ chức liên kết non với nhiều
tế bào , có thể là tổ chức liên kết già với nhiều sợi collagen
+ Mạch máu của tổ chức đệm thường phát triển (nhờ Tumor Agiogenic
Factor – TAF) nhưng phân bố không đều nên thường thấy có sự hoại tử hoặc xuất
huyết ở giữa tổ chức ung thư
+ Tổ chức thần kinh ít và nhỏ hơn so với bình thường
Câu 29: Đặc điểm chung của U biểu mô.Phân biệt hình ảnh đại
thể và vi thể của U nhú & K biểu mô gai.
Bài làm
1. Định nghĩa: “ Là những u phát triển từ các TB biểu mô phủ (da, lưỡi, cổ
tử cung, âm đạo,bàng quang, niêm mạc dạ dầy, phế quản) hoặc biểu mô tuyến
(gan, tuỵ, thận).
2. Đặc điểm u biểu mo: Các TB u sắp xếp thành đám, thành dải, đứng sát
cạnh nhau, xen kẽ giữa cc TB không có môđđệm. Moâ đđệm liên kết chỉ phát triển
xung quanh các TB u.
Ñaïi Theå Vi Theå
U Nhuù
(papilloma)
“U nhú là u lành tính của
biểu mô phủ, các TB u phát
triển thành nhiều dải TB lồi
cao trên bề mặt da hoặc
niêm mạc”.
Có 2 loại:
-
U nhú lát
tầng(papilloma): Hay gặp ở
da, miệng, cổ tử cung. U
phát trển lồi cao thành các
nhú. Bề mặt u sần sùi không
nhẵn, có thể bị loét, chảy
máu.
- U nhú niêm mạc(polip):
Là u lành tính phát triển từ
những TB biểu của niêm
mạc ruột, dạ dày, bàng
quang thành khối nhỏ
(<1cm) có cuống lồi cao
trên bề mặt niêm mạc.
-U nhú lát tầng: Cấu trúc u gồm các
TB biểu mô lát tầng, hình đa diện
đều nhau, phát triển thành nhiều
hàng TB phủ lên một trục liên kết
huyết quản phát triển lồi cao trên
bề mặt da.
- Màng đáy biểu mô còn nguyên
vẹn. Mô đệm dưới biểu mô có xâm
nhập một số TB viêm mạn tính.
Vd:U nhú ở da
- U nhú niêm mạc: Các TB biểu mô
phủ trên bề mặt các trục liên kết
huyết quản và tạo thành các hình
ống tuyến đều nhau.
Polip là u lành nhưng có một
số có thể biến đổi thành u ác tính
K bieåu
moâ gai
(squamous
cell
carcinoma)
“Là u ác tính phát triển từ
các Tb biểu mô gai ở da,
lưỡi, thực quản, cổ tử
cung…”
Ung thư thường phát
triển thành khối lớn gianh
giới rõ, trong khối u hay có
loét sùi chảy máu.
TB ung thư hình đa điện, nhiều
hình nhân chia, nhân quái. UT biệt
hoá cao, TB u tạo thành các lá sừng
đồng tâm nằm giữa đám TB u (hình
cầu sừng).
TB ung thư thường phá vỡ màng đáy
X
âm nhập sâu xuống chân bì, di căn
đến hạch và các tạng.
Câu 30 : Đặc điểm chung của u liên kết , phân biệt hình ảnh đại thể và vi thể
của u xơ và sarcome xơ
Bài làm
1. Đại cương :
- U liên kết là những u có nguồn gốc từ tế bào của tổ chức liên kết.
- Đặc điểm chung :
+ Các tế bào u nằm cách xa nhau
+ Xen kẽ giữa các tế bào u là mô đệm (tổ chức liên kết sợi hoặc chất căn
bản )
+ U lành ,các tế bào giống như tế bào gốc.
+ U ác tế bào rất thay đổi
+ Di căn thường theo đường máu.
2. So sánh u xơ và sarcome xơ
U xơ lành tính Sarcome xơ
Đại
thể
- Thường có hình tròn, chắc, có vỏ bọc,
mặt cắt có những dải xơ trắng
- Hình dáng & kích thước khác nhau,
thường không có vỏ bọc - Mặt cắt có ổ
hoại tử,xuất huyết
Vi - Các bó sợi tạo keo chạy theo các hư- - Các tế bào hình thoi có nhân to nhỏ
thể ớng, xen kẽ là các tế bào hình thoi nhỏ,
có nhân đều nhau, có nơi xắp xếp tạo
thành hình xoáy lốc
không đều, kiềm tính, chất màu thô, có
nhiều nhân quái, nhân chia, xếp thành
bó, có nơi xắp xếp tạo thành hình xoáy
lốc.
- Tổ chức sợi có thể nhiều hay ít.
Câu 31: Nêu những tổn thương trong bệnh thấp khớp cấp
Bài làm
1. Đại cương :
- Còn gọi sốt thấp, thấp tim , thấp khớp cấp
- Bệnh viêm cấp tính, hay tái phát ở trẻ em.
- Đặc điểm :
+ Viêm di chuyển các khớp lớn.
+ Viêm tim
+ Các nốt dưới da
+ Ban đỏ da
+ Múa vờn Sydenham
2. Bệnh nguyên, bệnh sinh
- Bệnh do liên cầu
- Phản ứng miễn dịch KN-KT
+ Sau nhiễm khuẩn 1-5 tuần khớp bị tấn công
+ XN máu : k/t ASLO và hyaluronidase tăng
+ Tổn thương mô vô khuẩn
+ Tái phát sau một nhiễm liên cầu (viêm họng)
3. Tiến triển
- Thời kỳ 1 : Sợi trun và sợi tạo keo trương to , thuần nhất sau đó thoái hoá
dạng tơ huyết, hoại tử .
- Thời kỳ 2 : Tăng sinh tổ chức liên kết xâm nhiễm tế bao viêm mãn tính tạo
thành hạt thấp.
- Thời kỳ 3 : Thời kỳ xơ hoá ( 3 thời kỳ tiến triển trong 3-6 tuần)
4. Tổn thương mô bệnh học
- Tim : Viêm màng trong tim, tổn thương chủ yếu van tim.
+ Van hai lá:99%, van ĐMC :66%
+ Van ba lá: 678% van ĐMP 1%
+ Viêm cơ tim: Hạt Aschoff thường quanh mạch nhỏ gồm : L, TB,
ĐTB tế bào mắt cú và đại thực bào nhiều nhân
Viêm màng ngoài tim : 85% ở trẻ nhỏ và có hạt thấp.
- Mạch máu : Có thể có hạt thấp.
- Khớp xương: Viêm khớp tơ huyết thường khỏi hoàn toàn.
5. Biến chứng
- Hở van tim : Tất cả các van tim.
- Hẹp van tim: van 2 lá, van ĐMC, van 3 lá, van ĐMP
- Giãn tim (suy tim) > xung huyết thụ động tổn thương gan và phổi