Ôn tập Giải Phẫu Bệnh (7)
Câu 32: Mô tả hình ảnh đại thể & vi thể của viêm cầu thận mãn
tính, giải thích cơ chế gây nên các hình ảnh tổn thương đó
Bài làm
1. Đại cương :
- Là một TT lan tỏa trong các TCT, diễn biến kéo dài làm các TCT mất dần
chức năng,huyết áp ngày càng tăng cao cuối cùng dẫn đến suy thận
2. Đại the :
- Thận nhỏ dúm dó
- Chắc, vỏ khó bóc, mặt ngoài thô ráp có nhiều hạt đầu đinh nổi lên
3. Vi the :
- Nhiều TCT xơ hóa 1 phần hay hoàn toàn,
- Ống thận teo nhỏ, tổ chức lin kết khe thận tăng sinh vừa các mao mạch
thành dày
4. Giải thích :
- Mặt ngoài dúm dó là do tổ chức xơ hóa phát triển
- Vỏ khó bóc, mặt ngoài thô ráp do ống thận bị hoại tử hay bị teo nhỏ -> do
máu đến kém
- Có nhiều hạt đầu đinh nổi lên do hoại tử cục bộ (tụ máu)
Câu 33: So sánh khác nhau về đặc điểm, hình ảnh đại thể và vi thể
viêm phổi và viêm phổi đốm.
Bài làm
Viêm phổi Viêm phổi đốm
Đặc điểm Hay gặp ở người già suy kiệt Hay gặp ở trẻ em
-TT thành từng khối có thể
chiếm 1 thùy hay toàn bộ
phổi
-Các TT có hình ảnh vi thể
đồng đều nhau
-Có 3 gđoạn(Xung huyết-gan
hóa đỏ-gan hóa xám)
-TT thành từng ổ xuất hiện
dần kế tiếp nhau tiến triển độc
lập với nhau
-Trong mổi ổ TT củng không
đều nhau
Đại thể -Không có ranh giới rõ
- Sưng to,màu đỏ, sờ không
còn tiếng lạo xạo của phế
nang hay còn rất ít
-Cắt qua phổi có dịch màu
hồng trào ra
-Ổ viêm có ranh giới rõ hình
nón cụt đáy hướng ra mặt phổi
- Không đều bằng hạt đổ nhiều
màu (đỏ nâu, đỏ tím,
đỏvàng),thường nằm ở thùy
dưới
-Khi ấn có thể chảy mủ ra
Vi thể -MM thành phế nang xung
huyết, thành phế nang
dầy,lòng phế nang dịch chứa
đầy dịch viêm tơ huyết
-Một ổ tổn thương gồm:Trung
tâm là một phế quảng viêm mủ
xung quanh là các phế nang
TT ở mức độ khác nhau từ
trong ra ngoài có :PN viêm
mủ,giữa là phế nang viêm tơ
hyết,ngoài là phế nang viêm
xuất tiết
Câu 34: Mô tả hình ảnh viêm phổi, bằng các phản ứng viêm đã học hãy giải
thích các hình ảnh tổn thương đó
Bài làm
1 Định nghĩa
- Viêm phổi là tổn thương viêm cấp tính, nguyên nhân thường do phế cầu
khuẩn.
- Tổn thương chủ yếu ở PN , tiến triển theo 3 giai đoạn ( GĐ xuất tiết, GĐ
gan hoá đỏ, GĐ gan hoá xám) ,
- Tổn thương có hai
đặc điểm:
+ Tổn thương có kích thước lớn, chiếm gần toàn bộ hoặc cả một thuỳ phổi.
+ Hình ảnh vi thể ở cả 3 giai đoạn phần lớn đều giống nhau.
2 Hình ảnh :
2.1.Giai đoạn xuất tiết : nhẹ & ít gây tử vong
+ Đại thể : phổi sưng to, hơi chắc, còn tiếng lạo sạo phế nang, màu đỏ tím ,
khi cắt có nhiều dịch lẫn bọt hồng chảy ra.
+ Cắt phổi , thả vào nước phổi vẫn nổi
+ Vi thể : Các mao mạch thành phế nang xung huyết. Lòng PN chủ yếu
chứa dịch phù, hồng cầu và một số tế bào viêm.
đây là giai đoạn sớm của viêm cấp : dịch phù được tiết ra nhưng chưa
nhiều, các phản ứng hư biến, phản ứng rỉ chưa diễn biến rầm rộ
2.2.Giai đoạn gan hoá đỏ
-
Đại thể : phổi, chắc, mất tiếng lạo sạo phế nang (do dịch phù viêm tiết ra nhiều),
màu đỏ nâu giống như tổ chức gan (nên goị là gan hoá đỏ), mặt cắt dịch đục hơi
đỏ (như nước rửa thịt) chảy ra (do mạch máu xung huyết, thoát hồng cầu).
+ Cắt phổi , thả vào nước chìm vì phế nang chứa đầy dịch
-
Vi thể : Lòng phế nang chứa đầy tơ huyết, hồng cầu và BCĐN, dịch phù.
Đây là kết quả của phản ứng mạch máu (giãn mạch tăng tính thấm làm tăng tiết
dịch phù viêm, các yếu tố chống đông theo dịch thoát vào phế nang rồi ngưng kết
tạo thành tơ huyết, bạch cầu đa nhân xuyên mạch và hồng cầu bị đẩy ra ngoài lòng
mạch do xung huyết nặng, tăng áp lực thuỷ tĩnh)
3.3.Giai đoạn gan hoá xám
+
Đại thể : phổi chắc, màu xám nên goị là gan hoá xám , mặt cắt có ít dịch chảy ra.
+
Vi thể : Lòng phế nang chứa đầy BCĐN và đại thực bào.
Câu 35:Vi thể K phổi có mấy loại? Mô tả hình ảnh vi thể của mổi
loại
Bài làm
Vi thể K phổi có 4 loại
1. K biểu mô gai ( K biểu mô tế bo dạng vảy):
- Là loại K biểu mô có sừng hóa và hay có cầu nối gian bào, hay phát triển
ở những phế quản lớn gần rốn phổi,
- U gồm 3 mức độ biểu hiện:
+ Độ biệt hóa cao: TB lát tầng có thứ tự,các cầu nối gian bào thấy rõ hiện
tượng sừng hóa với cầu sừng
+ Độ biệt hóa vừa: K bmô với những đặc điểm trung gian giữa loại biệt hóa
rõ và biệt hóa kém
+ Độ kém biệt hóa: U có chất sừng & cầu nối đặc điểm này chỉ thấy ở từng
phần còn đại bộ phận thì không biệt hóa
2. K bmô tuyến :
- Là một U ác tính với các mẩu U hình ống dạng tuyến nang, từ biểu mô
tiểu phế quản hay biểu mô tuyến phế quản, các tế bo hình trụ đơn vuông đơn sắp
xếp tạo hình ống tuyến, lòng tuyến có thể thấy chất nhày
3. K bmô tế bo nhỏ:
- Là một U ác tính gồm các tế bo nhỏ đồng dạng có nhân tròn hay bầu dục
hạt nhân không nổi rõ & tương bào thưa thớt
4. K bmô tế bo lớn :
- Là U ác tính, hạt nhân rõ, bào tương nhiều và thường rìa tế bo xác định rõ
có các biến thể ( K tế bo khổng lồ : tế bo hình thù kì quái nhiều nhân rất đa hình
- K biểu mô tế bo sáng : Tế bo lớn gồm những phần tử có bào tương sáng
- K bmô tuyến vảy : Cả thành phần K biểu mô dạng vảy và K biểu mô
tuyến
- U carcinoid : Là U có hệ nội tiết lan tỏa xuất phát từ những tế bo lympho
Câu 36: Mô tả hình ảnh tổn thương đại thể và vi thể của ung thư dạ dày, di
căn ung thư dạ dày
Bài làm
1. Đại cương :
Ung thư dạ dày thường là ung thư biểu mô , chiếm tỷ lệ>90% ung thư tiêu
hoá và 10% ung thư nói chung.
2. Tổn thương đại thể :
- Thể sùi: Như một polyp có cuống, bề mặt có các nhú nhỏ sùi kiểu hoa súp
lơ.
- Thể loét: hay gặp >50% hình đĩa đường kính có thể tới 8 cm bờ nổi gờ cao, chắc
, đáy có thể tới thanh mạc.
- Thể xâm nhập ( xâm nhiễm ): Lan trong thành dạ dày ,vách dày cứng như mo
cau.
3. hình ảnh vi thể
- Theo WHO, ung thư dạ dày được chia làm 5 thể dự theo hình ảnh mô
bệnh học.
- Ung thư biểu mô tuyến: loại này lại được chia thành 3 dưới type :
+ Ung thư tuyến ống
+ Ung thư tuyến nhú : mô ung thư gồm tổ chức các ống co giãn tạo
thành những nang
+ Ung thư tuyến nhầy : chứa phần lớn chất nhày ở trong
+ Ung thư tế bào nhẫn : gồm các tế bào có nhân tương đối nhỏ, trong
bào tương chứa nhiều chất nhầy, chất nhầy đẩy nhân về 1 phía trông giống như
một mặt nhẫn
- Ung thư b/m kém biết hoá : là các dải, các đám tế bào hoặc những tế bào
đướng rời rạc trong 1 mô xơ phát triển , các tế bào có nhân lớn, nhiều nhân chia,
nhân quái, nhưng tế bào cũng có thể nhỏ như tế bào lympho
- Ung thư biểu mô tuyến gai : Tuyến nằm giữa đám tế bào gai.
- Ung thư biểu mô gai : gặp chủ yếu ở các tế bào khu vực xung quanh tâm vị,
nguồn gốc có thể do các tế bào vảy lạc chỗ bám vào thành trong lòng dạ dày, hoặc
do quá trình dị sản của tế bào trong lòng dạ dày
- Ung thư không xếp loại : không rõ cấu trúc và hình thái tế bào.
4. di căn ung thư dạ dày
- Ung thư dạ dày thường di căn theo đường máu (vascular) hoặc bạch huyết
(nodal), có thể vào các hạch xung quanh dạ dày, hạch xung quanh động mạch chủ,
hạch thượng đòn (nếu là hạch thượng đòn thì có thể xét nghiệm chẩn đoán ung
thư di căn)
- Ung thư dạ dày có thể di căn vào các tạng trong ổ bụng khác
(transcoelomic peritoneum), thậm chí đến buồng trứng (gọi là khối u Krukenberg -
1986) song hiếm gặp.
Câu37: Mô tả hình ảnh vi thể của K biểu mô Gan
Bài làm
Đặc điểm :
- Các tb có hình dáng gần giống tb gan lành, có hình đa giác và nhân nằm
giữa tb, chúng vẫn dính với nhau và xếp thành bè là chủ yếu tuy nhiên về mặt cấu
trúc U có những biến dạng nhiều hình thái khác nhau:
1. K biểu mô tế bo Gan :
- Thể bè: Tế bo K xếp thành các bè bao gồm nhiều hàng tb. Giữa các bè
cũng có cá xoang huyết quản nhưng do mất cực tính nên các bè xếp đặt hổn độn
theo nhiều hướng khác nhau.
- Thể tuyến : Các tb có hình trụ hay vuông xếp quay với nhau tạo thành
những hình ống hay hình túi méo mó lòng rỗng hoặc hẹp
- Kém biệt hóa : Các tb U ít dính vào nhau thường là đứng tách rời và tròn,
tỷ lệ của nhân / chất nguyên sinh lớn
2. K bmô đường mật :
- Các tb U có hình vuông hay hình trụ, nhân hình trụ rất kềm tính, K có thể
có cấu trúc tuyến nằm trong mô đệm xơ dày
3. U nguyên bào Gan :
- Hầu hết các khối U này đều là U hổn hợp 2 loại tb nguyên thủy: tb gan
thai (lớn hơn và nhiều chất nguyên sinh hơnxếp thành bè đều nhau) và tb gan
phôi(nhỏ hình thoi thẩm màu ít chất nguyên sinh xếp thành các dải hoặc thành
đám)