Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

2012 3 bao cao KTNL DK DONG QUANG hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 56 trang )

BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

CHƯƠNG I : TĨM TẮT
Trong q trình khảo sát thực hiện kiểm toán năng lượng tại Nhà máy, nhóm kiểm tốn năng
lượng nhận thấy nhà máy có nhiều tiềm năng tiết kiệm điện năng tiêu thụ với mức tiết kiệm là 5.915.043
kWh/năm, tương đương chi phí tiết kiệm được 6.680.864 VND/năm, giảm thải CO2 ra môi trường là
3.409.431 kg/năm. Các giải pháp được tóm tắt trong bảng sau theo thứ tự ưu tiên về tính phức tạp,
khả năng tiết kiệm năng lượng của giải pháp và theo cụm thiết bị/công nghệ.
Bảng 1.1 Tiềm năng tiết kiệm năng lượng và ước tính chi phí đầu tư
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7

Các giải pháp
Thay T10 thành T5 tích
hợp balast điện tử
Cải tạo hệ Tận dụng chiếu sáng tự
thống chiếu nhiên bằng công nghệ
sáng
solatude
Lắp biến tần 55 kW điều
khiển cho hệ thống máy
nén khí
Lắp biến tần 37 kW điều


Cải tạo máy khiển cho hệ thống máy
nén khí
nén khí
Lắp 3 biến tần cho 3
động cơ quạt hút bụi
công suất 55 kW
Lắp 2 biến tần cho 2
Cải tạo quạt động cơ quạt hút bụi
hút
công suất 37,5 kW
Cải tạo máy Lắp biến tần cho máy sợi
sợi con
con
Tổng hợp

1.1.

Tiềm năng
tiết kiệm điện
(kWh/năm)

Dự kiến đầu


326.938

(103 VND)
43
6.908


237.773

Tiết kiệm Thời gian
chi phí
hồn vốn
3
(10 đ/nă
m)
(năm)
369.266

1,18

77
1.750

268.557

2,87

171.080

15
7.658

193.229

0,82

57.661


10
0.328

65.126

1,54

155.520

47
2.973

175.655

2,69

78.297

2,56

5.530.733

2,48

6.680.864

2,38

69.322

4.896.751
5.915.043

20
0.655
13.74
2.663
15.88
2.933

Khả năng triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, các dự án:
Hiện nay, công ty đang có chủ trương thực hiện đầu tư đổi mới cơng nghệ theo xu hướng sử dụng

năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Do vậy, Công Ty TNHH Dệt Kim Đông Quang chủ động mời Trung
tâm Tiết kiệm Năng lượng thực hiện kiểm toán năng lượng nhằm đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng
lượng.
Các giải pháp trên có tính khả thi cao về các mặt sau

ECC-HCMC

1


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

-

Về mặt kỹ thuật: Các thiết bị được tư vấn trong báo cáo kiểm tốn năng lượng hồn tồn có thể
mua ở thị trường trong nước, dễ dàng thi cơng lắp đặt vì đây là những cơng nghệ quen thuộc và
đã được ứng dụng cho nhiều nhà máy dệt trên địa bàn Tp.HCM.


-

Về mặt kinh tế: những giải pháp này đều có thời gian hồn vốn ngắn, dưới 3 năm.

-

Về mặt tài chính: để thực hiện các giải pháp này, nhà máy có thể tìm nguồn: vốn tự có hoặc đầu
tư theo hình thức chia sẽ lợi nhuận mang lại từ năng lượng tiết kiệm ở các công ty ESCO.

1.2.

Đề xuất kế hoạch thực hiện:
Với 7 giải pháp nêu trên, chúng tôi đề xuất kế hoạch thực hiện như sau:
-

Hầu hết các giải pháp có vốn đầu tư cao: Nhà máy nên tiến hành làm báo cáo đầu tư cho tất
cả 7 giải pháp. Nêu rõ kế hoạch tiến hành thực hiện 7 giải pháp này.

Với các giải pháp trên và qua trao đổi với ban giám đốc nhà máy, các giải pháp có thể thực hiện
theo lịch trình như sau:
STT

ECC-HCMC

GIẢI PHÁP

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1


Giải pháp 1

Quý 1 năm 2013

2

Giải pháp 2

Quý 4 năm 2013

3

Giải pháp 3;4;5;6

Quý 4 năm 2013

4

Giải pháp 7

Năm 2014

2


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

CHƯƠNG II : GIỞI THIỆU
2.1. Thơng tin chung về doanh nghiệp:

Tên Cơng ty

CƠNG TY TNHH dệt Kim Đơng Quang
544 Nguyễn Ảnh Thủ, P. Hiệp Thành, Quận 12,
TP Hồ Chí Minh

Địa chỉ

Điện thoại: (08)37175445 Fax:
Họ và tên : Võ Văn Hiệp
Người liên hệ

Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
Điện thoại: 0972552328

Sản phẩm chính

Sợi PE và OE

Năng lực sản xuất(sản phẩm/ngày)
Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm

Năm 2011 : 26,139,787kWh

Tổng chi phí năng lượng

Năm 2011 : 32,476,515,745đồng

Tổng doanh thu trong năm(đồng)
Số lượng công nhân viên (người)

Số giờ hoạt động (giờ/ngày)

24giờ/ngày

Số ngày làm việc năm (ngày)

300 ngày/năm

Loại hình sở hữu

Cơng ty TNHH

2.2. Thơng tin về đơn vị thực hiện kiểm tốn năng lượng:
Chương trình kiểm tốn năng lượng được thực hiện vào ngày 11/05 – 19/05/2012. Thành phần nhóm
kiểm tốn năng lượng gồm:
Trung Tâm Tiết Kiệm Năng Lương Hồ Chí Minh (ECC)





Phạm Huy Phong, Phó Giám đốc Trung tâm TKNL TP.HCM
Nguyễn Thị Ngọc Thọ, Trưởng phòng kỹ thuật nghiên cứu.
Trần Hải Nam, chuyên viên phòng kỹ thuật nghiên cứu.
Lê Huy Sơn, chun viên phịng kinh doanh.

Phạm vi kiểm tốn năng lượng: Công Ty TNHH dệt Kim Đông Quang gồm 3 xưởng chính là các
xưởng sợi và các thiết bị phụ trợ:
+ Khu vực các máy đầu bông.


ECC-HCMC

3


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

+ Khu vực máy chãi
+ Khu vực máy ghép
+ Khu vực các máy sợi thô.
+ Khu vực máy sợi con
+ Khu vực máy đánh bóng
+ Khu vực văn phịng
+ Hệ thống thiết bị phụ trợ: khí nén, thơng gió, trạm biến áp...vv.
Theo u cầu của cơng ty, trong đợt kiểm toán năng lượng này tập trung khảo sát và tìm kiếm
giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các khu vực như trên trong nhà máy.
 Phương pháp đo và thiết bị đo:
a) Giới thiệu hoạt động kiểm toán năng lượng


Kiểm tốn năng lượng là hoạt động khảo sát, đo đạc, trao đổi với cán bộ công ty, thu thập số liệu
thực tế và phân tích dữ liệu tiêu thụ năng lượng của đối tượng cần kiểm toán năng lượng (doanh
nghiệp, tịa nhà, quy trình sản xuất hay một hệ thống…).



Mục tiêu của kiểm tốn năng lượng là : đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng hiện nay của
cơng ty, phân tích ưu và nhượt điểm, trên cơ sở đó tìm ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng, xây
dựng các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả, kế hoạch triển khai các giải pháp tiết kiệm năng
lượng nhằm giúp cho cơng ty nắm rõ được tình trạng sử dụng năng lượng hiện nay và giải pháp

thực hiện sao cho tiết kiệm năng lượng cũng như định hướng được trong tương lai khi đầu tư xây
dựng và mua thiết bị mới cho hợp lý.

b) Trình tự thủ tục thực hiện kiểm toán năng lượng :

ECC-HCMC

4


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

2.3.

Thiết bị đo được sử dụng trong quá trình kiểm tốn năng lượng
Bảng 2.1 : Danh mục các thiết bị đã sử dụng trong kiểm toán năng lượng

STT

1

2

Tên

Mã hiệu

Nước

thiết bị


sản

đo

xuất

Công dụng

Phạm vi đo

Độ chia
nhỏ nhất

Đo và sao lưu tự động các

0 ÷ 3000A

0,1 %

điện đa

thơng số về điện (U, I, P,

0 ÷ 1000V

0,1 %

năng (2


cos ϕ ,…)
Đo tức thời các thông số về

1000A

0,1 A

điện (U, I, P, cos ϕ ,…)

600V

0,1 V

Đo độ rọi

20 ÷ 20000 lux

0,1 lux

Đo lưu lượng chất lỏng

Vận tốc: 0.15 đến 6.08

Máy đo

máy)
Máy đo

CW240


Hioki

Nhật

Nhật

điện
3

cầm tay
Lux kế

TES1330A

4

Máy đo

D 903

ECC-HCMC

Nhật
Mỹ

5


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG


lưu

m/s (0.5 đến 20 f/s)

lượng

Sai số: ±2%
Kích cỡ ống: 25 đến
3,050mm
Nhiệt độ: -40 đến
121°C
Thời gian đáp ứng: 550 giây
Môi trường làm việc:
-30 – 70°C
0 đến 95 % RH

5

6

Máy đo

Testo

đa năng

435-2

Máy


Sony

Đức

- Que đo đa năng:
+ Nhiệt độ

-20 ÷ 70oC

0,1oC

+ Độ ẩm

0 ÷ 100%RH

0,1 %RH

+ Vận tốc gió

0 ÷ 20m/s

0,01 m/s

- Que đo nhiệt độ tiếp xúc

-60 ÷ 300 C

0,1oC

- Que đo nhiệt độ chất lỏng


-60 ÷ 400oC

0,1oC

- Que đo vận tốc gió

0,6 ÷ 40m/s

0,1 m/s

o

Nhật

chụp
hình

ECC-HCMC

6


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
3.1. Giới thiệu cơng ty và tình hình hiện nay
Cơng ty TNHH Dệt Kim Đông Quang. Công ty này tọa lạc tại 544 Nguyễn Ảnh Thủ, P. Hiệp Thành,
Quận 12, TP Hồ Chí Minh, Cơng ty chun cung cấp các sản phẩm sợi PE và OE cho thị trường trong và
ngoài nước


3.2. Chế độ vận hành và tình hình sản xuất:
3.2.1. Tình hình sản xuất:
Sản phẩm chính của nhà máy là sản phẩm sợi PE và OE, với nguyên liệu đầu vào là bơng sợi
được nhập từ nước ngồi và phế liệu được tái chế. Bảng sau đây tổng kết sản lượng sản phẩm năm 2011
của nhà máy
Giới thiệu các loại sản phẩm : nhà máy có nhiều chủng loại sợi khác nhau, để thuận tiện cho quá
trình đánh giá chúng tôi thống kê sản lượng hàng tháng theo kg sản phẩm.

ECC-HCMC

7


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

Bảng 3. 1: Sản lượng sản phẩm năm 2011(đơn vị tính:kg)

Tháng

Sợi thành phẩm
(kg)

1

1,014,288

2

744,039


3

1,146,350

4

1,118,463

5

1,008,904

6

1,154,059

7

1,148,137

8

1,159,173

9

1,121,960

10


1,135,636

11

985,773

12

1,138,947

Tổng cộng

12,875,729

Hình 3.1.: Biểu đồ thể hiện sản lượng sản phẩm năm 2011
Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta có các nhận xét sau
Lượng sản phẩm có sự dao động lớn, tháng 2 có sản lượng thấp nhất là 744,039 kg, tháng 8 có sản lượng
cao nhất là 1,159,173kg. Lượng sản phẩm hàng tháng chủ yếu phụ thuộc vào đơn hàng của khách hàng.

ECC-HCMC

8


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

3.2.2. Chế độ vận hành:
Nhà máy gồm hai khu vực chính: khu vực văn phịng và khu vực sản xuất với thời gian vận hành
như sau:

Bảng 3.2. Số giờ vận hành trong năm của các khu vực sử dụng năng lượng/ các phân xưởng
TT
1
2
3
4
5

Khu vực/ phân xưởng
Xưởng 1
Xưởng 2
Xưởng 3
Hệ thống thiết bị phụ trợ: Khí nén, hệ thống thơng gió,
Trạm biến áp
Khu vực văn phịng

Số giờ vận hành (giờ/ năm)
7.200
7.200
7.200
7.200
2.640

Các thiết bị chính của nhà máy là các máy se sợi, máy chải, máy ghép, máy đánh bóng và các
thiết bị phụ trợ thì vận hành 24 giờ/ngày, khu vực văn phịng thì vận hành trung bình là 8 giờ/ngày.

ECC-HCMC

9



BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

CHƯƠNG IV : MƠ TẢ CÁC Q TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ
4.1. Quy trình cơng nghệ:

Bơng ngun liệu

Điện

Máy đầu bông

Điện

Máy chải

Điện

Máy ghép

Điện

Máy sợi thô

Điện

Máy sợi con

Điện


Máy đánh ống

Sợi thành phẩm
Mơ tả quy trình cơng nghệ:


Năng lượng tiêu thụ chính tại cơng ty chỉ có điện năng. Điện năng tiêu thụ chủ yếu tại công đoạn
tạo sợi con (chiếm 62.29%), máy chải (7. 98%), máy đánh ống (7.58%), máy nén khí (5.02%), hệ
thống hút sợi (3.38%)



Sợi thành phẩm tại công ty chia ra làm nhiều chủng loại khác nhau (PE20, PE26, PE28, PE30,
PE32, PE40, PE41, PE42, PE45). Trong đó, việc phân chia các chủng loại( loại PE) sợi này bắt
đầu từ cơng đoạn xe sợi con.

• Thời gian xe các loại sợi PE khác nhau là khác nhau, các loại sợi có số PE lớn thì có thời gian xe
sợi lâu hơn so với các loại sợi có số PE nhỏ hơn.

ECC-HCMC

10


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

4.2.

Tiềm năng tiết kiệm năng lượng được phát hiện tương ứng tại các công đoạn.


Trong các công đoạn của nhà máy, thì cơng đoạn tiêu thụ điện nhiều nhất là các máy sợi con, vì đây là
các cơng đoạn sử dụng nhiều động cơ nhất trong nhà máy, thời gian sử dụng nhiều, kế đến là các máy
chãi, máy ghép, máy nén khí, quạt hút...vv.
Các cơng đoạn cịn lại chủ yếu sử dụng những động cơ nhỏ, công suất khơng đáng kể như quạt hút,
bơm nước...vv.
Do vậy, nhóm kiểm tốn năng lượng có một số nhận định về tiềm năng tiết kiệm năng lượng cho các
công đoạn trên như sau:
-

Công đoạn sợi con: tập trung cải tiến các máy se sợi con, còn các máy chãi, máy ghép công ty
đã đầu tư các máy chãi, máy ghép công nghệ mới của Đức rất hiệu quả về mặt tiêu thụ năng

-

lượng.
Hệ thống máy nén khí: tập trung cải tạo hệ thống máy nén khí, tối ưu việc sử dụng máy nén

-

khí.
Hệ thống quạt hút: tối ưu hệ thống quạt hút của nhà máy.
Tập trung cải tạo hệ thống chiếu sáng của nhá máy
Cịn các cơng đoạn cịn lại, chủ yếu là nâng cao ý thức sử dụng của tất cả cán bộ trong nhà
máy, nhà máy có thể xem xét giải pháp phát động phong trào thi đua tiết kiệm điện cho cho
bộ các bộ công nhân viên trong nhà máy.

ECC-HCMC

11



BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

CHƯƠNG 5. NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG
5.1.

Cung cấp và tiêu thụ điện :

Công ty lấy điện từ 02 đường dây trung thế 22 kV, sau đó hạ áp xuống 0,4kV thơng qua 05 trạm
biến áp ( thông tin chi tiết của 05 trạm biến áp này xem chi tiết phụ lục 8: thông số trạm biến áp) rồi từ
đó phân phối tới các khu vực/ hệ thống tiêu thụ điện: hệ thống chiếu sáng, hệ thống máy đầu bông, hệ
thống máy chải, hệ thống máy ghép, hệ thống máy sợi thô, hệ thống máy sợi con, hệ thống máy đánh
bóng, hệ thống thiết bị phụ trợ (máy nén khí, hệ thống điều hịa khơng khí, hệ thống làm mát)
Tại các trạm biến áp nhà máy đều có sử dụng hệ thống tủ bù tự động

Hình 5.1: Trạm biến áp

ECC-HCMC

12


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Trạm biến áp 1500kVA – xưởng 1

Hình 5.2: Biểu đồ phụ tải trạm biến áp 1500kVA

Hình 5.3: Biểu đồ hệ số công suất trạm biến áp


ECC-HCMC

13


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Hình 5.4: Biểu đồ cường độ dịng điện các pha của trạm


Trạm biến áp 560kVA – xưởng 1

Hình 5.5: Biểu đồ phụ tải trạm biến áp 560kVA-xưởng 1

ECC-HCMC

14


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Hình 5.6: Biểu đồ hệ số cơng suất trạm biến áp560kVA-xưởng 1

Hình 5.7: Biểu đồ cường độ dịng điện các pha trạm biến áp 560kVA-xưởng 1


Trạm biến áp 1500kVA-1 xưởng 2

Hình 5.8: Biểu đồ phụ tải trạm biến áp 1500kVA-1 xưởng 2


ECC-HCMC

15


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Hình5.9: Biểu đồ hệ số cơng suất trạm biến áp 1500kVA-1 xưởng 2

Hình5.10: Biểu đồ cường độ dịng điện các pha trạm biến áp 1500kVA-1 xưởng 2


Trạm biến áp 1500kVA-2 xưởng 2

ECC-HCMC

16


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Hình5.11: Biểu đồ phụ tải trạm biến áp 1500kVA-2 xưởng 2

Hình5.12: Biểu đồ hệ số cơng suất trạm biến áp 1500kVA-2 xưởng 2

ECC-HCMC

17



BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Hình 5.13: Biểu đồ cường độ dịng điện các pha trạm biến áp 1500kVA-2 xưởng 2
 Nhận xét:
-

Các trạm biến áp sử dụng tại công ty là trạm của hãng Thibidi, theo tiêu chuẩn thiết kế, hiệu suất
các trạm này đều lớn hơn 98% ( xem chi tiết thông số các trạm này ở Phụ lục 1 : Thơng số trạm
biến áp)

-

Thời điểm chúng tơi kiểm tốn, Trạm 1500kVA , công suất tiêu thụ lớn nhất 831kW, nhỏ nhất
553kW, trung bình 752kW. Phụ tải trung bình của trạm này so với công suất thiết kế là 50%.

-

Trạm 560kVA –xưởng 1, công suất tiêu thụ lớn nhất 438kW, nhỏ nhất 371kW, trung bình
385kW.Phụ tải trung bình của trạm này so với công suất thiết kế là 69%

-

Trạm 1500kVA-1 xưởng 2, công suất tiêu thụ lớn nhất 1020kW, nhỏ nhất 796kW, trung bình
915kW. Phụ tải trung bình của trạm này so với công suất thiết kế là 61%.

-

Trạm 1500kVA-2 xưởng 2, công suất tiêu thụ lớn nhất 872kW, nhỏ nhất 631kW, trung bình
770kW. Phụ tải trung bình của trạm này so với công suất thiết kế là 51%.


-

Trạm 1200kVA xưởng 3, công suất tiêu thụ lớn nhất 606kW, nhỏ nhất 352kW, trung bình 528kW.
Phụ tải trung bình của trạm này so với công suất thiết kế là 44%.

-

Hệ thống tụ bù của các trạm nhìn trung hoạt động tương đối tốt, hệ số công suất nằm trong
khoảng cho phép từ 0,85 – 0.95, nhưng riêng trạm biến áp 1500kVA –xưởng 1 hệ số cơng suất
<0.8, ngun nhân có thể do hệ thống điều khiển tủ bù bị hư, nhà máy nên khắc phục lại.

-

Kết luận : Nhìn chung các trạm biến áp và hệ thống phân phối tại nhà máy hiện hoạt động ổn
định. Tổn thất điện của các trạm biến áp khơng đáng kể. Dịng và áp của các pha tại CB tổng của
công ty tương đối cân bằng <5% và đạt tiêu chuẩn cho phép.Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp
điện của 5 trạm biến áp

-

Giá điện được áp dụng theo biểu giá năm 2012
Bảng 5.1 Biểu giá điện theo giờ năm 2012

TT
1

Hạng mục
Giờ bình thường

Giá điện (đ/kWh)

1.093

Giờ áp dụng
a. Gồm từ T2 đến T7:
- Từ 04h00 đến 09h30
- Từ 11h30 đến 17h00
- Từ 20h00 đến 22h00

2

Giờ cao điểm

1.999

b. C/Nhật: Từ 04h đến 22h00
a. Gồm từ T2 đến T7:
- Từ 09h30 đến 11h30 (02h)
- Từ 17h đến 20h (03h)

3

Giờ thấp điểm

683

b. C/Nhật: khơng có GCĐ
Tất cả các ngày trong tuần:
Từ 22h00 đến 04h00 (06h)

4


Giá điện trung bình

1.129,47

- Tình hình tiêu thụ điện và chi phí tiền điện từng tháng của Cơng ty trong năm 2011 trình bày ở
bảng sau:

ECC-HCMC

18


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

Bảng 5.2. Tiêu thụ điện hàng tháng và chi phí tiền điện của cơng ty trong năm 2011
Bình
thường

Cao điểm

Thấp
điểm

1

1.179.173

372.370


517.181

2

889.705

280.959

390.222

3

1.077.480

340.257

472.579

4

1.230.258

388.502

539.587

5

1.083.650


342.205

475.285

6

1.292.840

408.265

567.035

7

1.265.008

399.476

554.828

8

1.331.505

420.475

583.993

9


1.354.451

427.721

594.058

10

1.386.129

437.725

607.952

11

1.254.848

396.268

550.372

12

1.554.632

490.936

681.856


Tháng

Tổng
cộng
Tỉ lệ %

Tổng
(kWh)

14.899.67
9
4.705.162 6.534.947
57%
18%
25%

2.068.724
1.560.886
1.890.316
2.158.347
1.901.141
2.268.140
2.219.312
2.335.973
2.376.230
2.431.806
2.201.488
2.727.424

26.139.787

100%

Thấp
điểm

Tổng (1000
đồng)

Bình thường

Cao điểm

1.288.836

744.368

353.235

2.386.439

972.448

561.638

266.521

1.800.607

1.177.686


680.174

322.771

2.180.631

1.344.672

776.616

368.538

2.489.826

1.184.430

684.069

324.620

2.193.118

1.413.074

816.122

387.285

2.616.481


1.382.654

798.553

378.948

2.560.154

1.455.335

840.530

398.867

2.694.732

1.480.415

855.015

405.741

2.741.171

1.515.039

875.012

415.231


2.805.283

1.371.549

792.139

375.904

2.539.593

1.699.212

981.382

465.708

3.146.302

16.285.349
54%

9.405.618
31%

4.463.369
15%

30.154.335
100%


Từ bảng trên ta thấy rằng tỷ lệ sử dụng điện vào giờ cao điểm năm 2011 thấp hơn giờ thấp điểm
7 % (18 % so với 25 %), trong khi chi phí vào giờ cao điểm lại tăng cao hơn chi phí vào giờ thấp điểm
16 % (31 % so với 15 %). Điều này là do đặc trưng của nhà máy, hiện nay nhà máy luôn vận hành 24/24.
Lượng điện tiêu thụ hàng tháng trong năm 2011có sự thay đổi đáng kể, tháng tiêu thụ nhiều nhất
2,727,424kWh (tháng 12), tháng tiêu thụ ít nhất 1,560,886 kWh (tháng 2 năm 2011-tháng nghỉ tết), trung
bình năm 2011 là 2,178,316kWh
Lượng điện thay đổi hàng tháng phụ thuộc chủ yếu vào tình hình sản xuất của nhà máy.

Suất tiêu hao năng lượng năm 2011:

ECC-HCMC

19


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Hình 5.14 : Biểu đồ suất tiêu hao năng lượng
Nhận xét: Suất tiêu hao điện hàng tháng cao nhất là 2.39 kWh/kg.sợi (tháng 12), thấp nhất là
1.65kWh/kg.sợi (tháng 3), trung bình hàng tháng năm 2011 là 2.03kWh/kg.sợi.

5.2.

Hình 5.15: biểu đồ tương quan giữa suất tiêu hao năng lượng và sản lượng
Nhận xét:
Suất tiêu hao điện dao động tương đối lớn và có xu hướng giảm dần khi lượng sản phẩm tăng.
Thiết bị tiêu thụ năng lượng:

Thiết bị điện tại công ty chủ yếu tiêu thụ trong các động cơ điện 3 phase tại nhà máy, để thuận tiện cho
việc đánh giá, thống kê, chúng tôi chia các thiết bị điện theo từng hệ thống như :

• Hệ thống chiếu sáng
• Hệ thống điều hịa khơng khí và làm mát
• Hệ thống máy sản xuất
• Hệ thống máy phụ trợ
5.2.1. Hệ thống chiếu sáng :
Hệ thống chiếu sáng của công ty sử dụng chủ yếu loại đèn huỳnh quang T10, dài 1.2m

ECC-HCMC

20


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Các đèn này được bố trí thành từng cặp, sát la phơng. Mỗi line đèn có một cơng tắc để điều khiển
chung
Thống kê các đèn tại các khu vực :
Bảng 5.3 : Thống kê số lượng đèn sử dụng trong nhà máy :
Số lượng đèn

STT

Khu vực

Đèn cao
áp

Bóng đèn

Bóng đèn


huỳnh

huỳnh

quang

quang

Bóng đèn
compact

(40W)
1

Xưởng 1

690

2

Xưởng 2

1144

3

Xưởng 3

230


Tổng số đèn

2.064

Tổng cơng suất (kW)

103,2

-

Các bộ đèn huỳnh quang vẫn còn sử dụng loại truyền thống nên tiêu thụ điện năng cịn cao.

-

Nhà máy khơng sử dụng chóa tán xạ ánh sáng cho các bóng đèn huỳnh quang khu vực nhà
xưởng.

5.2.2. Các thiết bị tiêu thụ điện chính bao gồm:
Hệ thống tiêu thụ điện trong tồn Nhà máy có thể phân ra các khu vực chính như sau :
a. Hệ thống điều hịa khơng khí và làm mát
Hệ thống điều hịa khơng khí nhà máy sử dụng các máy lạnh 1 cục Toshiba để điều hịa khơng khí
cho khu vực văn phịng.
Hệ thống làm mát nhà máy sử dụng hệ thống làm mát áp lực âm để thơng gió và làm mát cho khu
vực nhà xưởng

Bảng 5.4: Thống kê thiết bị điều hịa khơng khí và làm mát trong nhà máy
Thống kê thiết bị điều hịa khơng khí và làm mát
STT


ECC-HCMC

Tên thiết bị

Số
lượng

Vị trí sử
Cơng
dụng
suất (kW)

Số giờ
hoạt
động
(h/ngày)

Ghi chú

21


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

1
2

Máy lạnh 1 cục Toshiba
9
Quạt hút - Hệ thống làm

60
mát nhà xưởng
Tổng công suất lắp đặt

1,125

8

1,1

12
76,13 kW

b. Hệ thống máy sản xuất
Hệ thống máy sản xuất tại công ty chủ yếu sử dụng các thiết bị hiện đại của Đức (Trustchler,
Schafhorst) trong các công đoạn sản xuất, chỉ cịn cơng đoạn sợi thơ và sợi con là nhà máy sử dụng các
thiết bị của Đài Loan và Trung Quốc
Bên dưới là bảng thống kê chi tiết các máy này :
Bảng 5.5:Thống kê các thiết bị của hệ thống máy sản xuất
Thống kê các thiết bị của hệ thống máy sản xuất
STT

Tên thiết bị

A
I
1

Xưởng 1
Dây truyền PE

Máy đầu bông
Quạt ly tâm cấp liệu máy
đầu bông
Máy chải
Máy chải Trustchler
Máy chải Trung Quốc
FA231
Máy ghép
Máy ghép 1 Trung Quốc
FA302
Máy ghép 1 Trung Quốc
FA306
Máy ghép 1 Trustchler
HRS 1000
Máy ghép 2 Trustchler
HRS 1000
Máy ghép 2 Trung Quốc
FA306
Máy sợi thô
Máy sợi thô Trung Quốc
TJFA458A
Máy sợi con
Máy sợi con Trung Quốc
JING WEI

2

3

4


5

ECC-HCMC

Số
lượng

Loại
động cơ

Tổng
cơng suất
(kW)

Thời
Số vịng
gian
quay
hoạt
động
(V/phút)
(h/ngày)

22,50
3

Kđb
3phase


7,50

1

105,30
11,70

8

11,70
96,80

2

8,80

1

8,80

1

8,80

3

8,80

4


8,80
61,00

5

12,20
992,20

41

24,20

22


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

6

7

II
1

2

3

4
5


B
1

2
3

4

5

6
7

Máy đánh ống
Máy đánh ống Schafhorst
Máy đánh ống Savio Orion
Hệ thống hút bụi
Quạt ly tâm chính
Quạt ly tâm thu hồi sợi
Dây truyền OE
Máy đầu bông
Động cơ đánh
Động cơ nâng/hạ
Động cơ di chuyển
Quạt vận chuyển
Máy chải
Máy chải Trung Quốc
FA203B
Máy ghép

Máy ghép trustchler
Máy ghép FA306
Máy OE
Máy OE
Hệ thống hút bụi
Quạt ly tâm chính
Quạt ly tâm thu hồi sợi
Xưởng 2
Máy đầu bông
Quạt vận chuyển
Quạt ly tâm cấp liệu máy
đầu bông
Máy chải
Máy chải Trustchler
Máy ghép
Máy ghép 1 Trung Quốc
FA306
Máy ghép 2 Đài Loan
Máy sợi thô
Máy sợi thô Trung Quốc
TJFA458A
Máy sợi con
Máy sợi con Trung Quốc
JING WEI
Máy đánh ống
Máy đánh ống Schafhorst
Hệ thống hút bụi
Quạt ly tâm chính buồng 1

ECC-HCMC


5

1
2

90,00
18,00
18,00
59,40
55,00
2,20

1
1
1
1

15,40
5,50
2,20
2,20
5,50
117,00

10

11,70

1

2

61,60
8,80
8,80
15,00
7,50
41,40
37,00
2,20

2

18,50
5,5

3
4
2

1
16

7,5
187,20
11,70
70,40

6


8,80

2

8,80
109,80

9

12,20
5.058

209
14
1

24,20
252,00
18,00
100,80
55,00

23


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

C
1


2

3

4

5

6
7

Quạt ly tâm chính buồng 2
Quạt ly tâm thu hồi sợi
Xưởng 3
Máy đầu bông
Quạt vận chuyển
Động cơ máy đầu bông
Máy chải
Máy chải Trustchler
Máy chải Rieter - C51
Máy ghép
Máy ghép Trung Quốc
FA306
Máy ghép Rieter
Máy sợi thô
Máy sợi thô Trung Quốc
TJFA458A
Máy sợi con
Máy sợi con Trung Quốc
JING WEI FA506

Máy đánh ống
Máy đánh ống Schafhorst
Hệ thống hút bụi
Quạt ly tâm chính
Quạt ly tâm thu hồi sợi
Tổng công suất lắp đặt

1
4

37,00
2,20
16,75
5,6
5,5
81,90
11,70
11,70
52,80

2
1
1
6
3

8,80

3


8,80
109,80

9

12,20
653,40

27

24,20
72,00
18,00
41,40
37,00
2,20

4
1
2

8.502,15

c. Hệ thống máy phụ trợ
Thiết bị phụ trợ sử dụng trong nhà máy chỉ có hệ thống khí nén, khí nén được sử dụng chủ yếu
trong công đoạn đánh ống.

Bảng 5.6: Thống kê các thiết bị của hệ thống máy phụ trợ
Thống kê các thiết bị của hệ thống máy phụ trợ
STT


1

Tên thiết bị

Máy nén khí SA 75A

ECC-HCMC

Số
lượng

Loại
động cơ

1

3 pha,
KĐB

Tổng
cơng suất
(kW)

Thời
gian
hoạt
động
(h/ngày)


Số vòng
quay

75,00

24


BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG CƠNG TY TNHH DỆT KIM ĐƠNG QUANG

Máy nén khí SA 55A

2

3

Máy nén khí SA 35A

1

4

Máy nén khí SA-350AII

1

5

Máy nén khí SA-220AII
Tổng cộng


2

1

3 pha,
KĐB
3 pha,
KĐB
3 pha,
KĐB
3 pha,
KĐB

55,00
35,00
37,50
15,00
272,5

Dựa vào chức năng của hoạt động ta có thể chia các thiết bị tiêu thụ điện chính của nhà máy ra làm
các hệ thống sau:
-

Hệ thống động cơ máy sợi con.

-

Hệ thống động cơ máy sợi thô


-

Hệ thống động cơ máy chải.

-

Hệ thống động cơ máy ghép

-

Hệ thống động cơ máy đầu bông.

-

Hệ thống động cơ máy đánh ống

-

Hệ thống hút bụi.

-

Hệ thống khí nén

-

Hệ thống điều hịa khơng khí và làm mát

-


Hệ thống chiếu sáng

Bảng 5.7 : Tình trạng tiêu thụ điện :
ST
T

Cụm thiết bị/khu vực

1

Máy đầu bông

2

Máy chải

3

Máy ghép

ECC-HCMC

Công suất
lắp đặt
(kW)
73,15
491,4

Thời
gian sử

dụng
(giờ)
24
24
24

Điện năng tiêu
thụ

Tỉ lệ %

(kWh/ngày)
1.317
5.578

1,87%
7,92%
1,44%

25


×