Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

tài liệu bổ trợ thi đại học môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.93 KB, 78 trang )


 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

!"#$%%&'()*+,-./0/1
&232
&2324(5667
&)#89#:
&;<
&=0<5
&=0<5
&)*+,8>..?-.#/0<
&'-1.:

Bài tập Phát hiện lỗi sai trong đề thi
đại học
Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức
toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.
Lỗi sai chính tả: Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ
của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.
Lỗi sai ngữ pháp:
Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu
cầu các em tìm ra:
Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở
dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).
Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng
số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.


Sai về thì của động từ
Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ
dàng.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.
Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.
Sai đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay
thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.
Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa
cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C
Sai về bổ ngữ
Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).
Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.
Sai về câu điều kiện
Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc
xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia
là were cho tất cả các ngôi).
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Sai về giới từ
Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least
Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.
To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.
Sai hình thức so sánh
Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc
của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa
3 loại so sánh với nhau.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).
Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial.
So that và such that
Ta có 2 cấu trúc câu sau:
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.
Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such that B là đáp án cần tìm.

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Many và much
Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều
còn much dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.
People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.
Samples
Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác:
1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue.
2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money.
3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker.
4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday.
5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away.
6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money.
7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays.
8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase.
9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D).
10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights.
Đáp án

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp


 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

LBC'
CLM<>/N/>/N,O.G-
LBCK
CPB,<H.//83Q,RO.,B,B
3. LBC'
C!,/$.<.BQNMS'/))T,:
4. LBC'
C;-U++)#V.C,+&,WE,&,+=))T,:'
5. LBC
CX.BQYT,.@-.O.$:M+A8".)02Z+,[)H\
2-89H.NS/))T,:
]LBC
C!,#,+GR,<E/<E,/$.<^/))


7. LBC
CP+,H,<//83QRO.,B,B
8. LBC
C,B-RF_F`,B,<`
9. LBC@
C;-U+&4,E,7&,W&&,&,+,O.+-.;-U+&,WE,&,&,+
10. LBC'
C!,.9<#G-RZ.S'/))T,:
Thì và hợp thì
Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, Thì (tense) của các động từ được coi là nền tảng trong suốt quá trình
học. Đó cũng là lí do vì sao trong cấu trúc các đề thi tốt nghiệp THPT, đại học và cao đẳng, dạng bài tập có

liên quan tới thì và hợp thì chiếm số điểm đáng kể.


Để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao ở kì thi tốt nghiệp Phổ thông trung học sắp tới, chuyên mục “Góc
luyện thi” xin đưa ra các bài liên quan tới hiện tượng ngữ pháp kể trên:

a Bài viết số 1: Thì – hợp thì và các bước làm bài thi
a Bài viết số 2: Các dạng bài về thì – hợp thì và phương pháp giải

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

(I) Nội dung

Bài viết số 1: Thì – hợp thì và các bước làm bài

1, Định nghĩa Thì (Thì) của động từ:
Thì (Thì) của động từ giúp cho chúng ta biết thì điểm mà hành động diễn ra: ở hiện tại, trong quá khứ, hay
trong tương lai.
Ví dụ:
Thì hiện tại: Caitlin kicks the soccer ball.
Thì quá khứ: Caitlin kicked the soccer ball.
Thì tương lai: Caitlin will kick the soccer ball.

Chú ý về thì/ thì: Khi nghiên cứu về Thì, chúng ta tập trung vào 2 khía cạnh sau:
a Cấu trúc: Cách thành lập các thì.

a Cách sử dụng: Thì điểm và nguyên nhân sử dụng các thì.

2. Các bước làm bài:
Thông thường dạng bài về thì và hợp thì được hiển thị dưới dạng Chọn
từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C, D) để hoàn thành câu sau:

Câu …: It has _____ a lot this week.
A. rains B. raining C. to rain D. rained
(Đề thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2006 – Hệ 3 năm)

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Như vậy để có thể làm tốt dạng bài này thì điều đầu tiên các em cần làm là phải nắm rõ được cấu trúc và
cách sử dụng của tất cả các thì trong tiếng Anh. Sau đó các em có thể làm bài theo các bước sau đây:

Bước 1: Đọc các phương án A, B, C, D để sau đó khi đọc toàn câu các em có được cái nhìn tổng quan về
câu đó mà đưa ra đáp án chính xác nhất (10 đến 15 giây)
Ví dụ: trong câu “It has _____ a lot this week” các em cần đọc kĩ các phương án:
A. rains (dạng hiện tại đơn giản) B. raining (dạng tiếp diễn)
C. to rain (dạng nguyên thể) D. rained (dạng quá khứ/ PII)

Bước 2: Đọc toàn câu để hiểu nghĩa và biết về kết cấu một cách tổng quát (tùy thuộc vào độ dài của câu
mà bạn dành từ 20 đến 30 giây cho công đoạn này)
Ví dụ: Với câu “It has _____ a lot this week.”
Nghĩa (khi đã kết hợp với việc đọc các phương án A, B, C, D): Tuần này trời (mưa) rất nhiều.

Kết cấu: S (chủ ngữ) + has/ have + … + adv (trạng từ this week: tuần này, a lot: nhiều - chỉ mức độ của
hành động).

Bước 3: Tìm các dấu hiệu nhận biết (nếu có) (5 giây)
Ví dụ: Trong câu “It has _____ a lot this week” thì dấu hiệu nhận biết chính là this week (tuần này) - giúp ta
nhận biết về thì gian của hành động, và dấu hiệu nhận biết song song là a lot (nhiều) - cho ta biết về tần
suất của hành động.

Bước 4: Tìm động từ chính và chủ thể của hành động đó, xác định thể của câu. (5 giây)
Trong câu “It has _____ a lot this week” thì động từ chính là rain (mưa) và chủ ngữ là It (thì tiết/ trời). Việc
xác định này giúp ta định hình rõ nhiệm vụ cần làm và đặc biệt giúp chúng ta tránh được bối rối khi gặp
những loại câu chứa nhiều động từ như câu phức, câu ghép hay câu đơn nhiều động từ.

Bước 5: Tổng hợp các bước đã phân tích để đưa ra lựa chọn cuối cùng. (5-10 giây)
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Trong câu “It has _____ a lot this week” dựa vào việc phân tích phương án, ý nghĩa và kết cấu, dấu hiệu
nhận biết, chủ thể hành động ta đưa ra lựa chọn cuối cùng là phương án D (rained). Câu được chia ở thì
hiện tại hoàn thành.

Ghi chú: Cấu trúc bài thi trắc nghiệm gồm 50 câu, thì gian làm bài là 60 phút do đó với mỗi câu thì gian hạn
định chỉ là 1 phút. Như vậy chúng ta có 50 phút để làm bài và 10 phút để soát lại bài đã làm. Tuy nhiên
chúng ta cũng cần tính tới thì gian dành cho các bài đọc hiểu và các câu hỏi khó do đó thì gian tối đa dành
cho mỗi câu ở dạng bài về Thì và hợp thì chỉ được phép từ 30-40 giây. Thì gian đưa ra trong các bước làm
bài trình bày ở trên chỉ là thì gian cho luyện tập phân tích. Khi đã làm quen với cách làm bài này, các em sẽ

rèn được kĩ năng làm nhanh hơn và rút ngắn được thì gian như ý muốn.

(II) Bài thi mẫu

1. “Romeo and Juliet” _____ one of Shakespeare’s best works.
A. consider
B. considered
C. are considered
D. is considered

2. Television _____ very popular since the 1950s.
A. is
B. was
C. has been
D. had been

3. The students _____ to school at seven every day.
A. go
B. went
C. goes
D. had gone

4. Mark _____ home at ten o’clock lastnight.
A. get
B. got
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn

Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

C. getting
D. had got

5. The students _____ to the teacher at the moment.
A. is listening
B. listen
C. are listening
D. listens

6. At six o’clock yesterday morning, the Smiths _____.
A. is sleeping
B. are sleeping
C. was sleeping
D. were sleeping

7. George _____ his new job tomorrow.
A. will start
B. starts
C. starting
D. started

8. The meeting _____ by 11a.m. tomorrow morning.
A. end
B. ends
C. is ended
D. will have ended

9. The earth _____ round the sun.

A. went
B. goes
C. go
D. going

10. Tom and Mary _____ here – London for 20 years.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

A. live
B. lives
C. has lived
D. have lived
Đáp án bài thi mẫu: 1.
Key: D
Giải thích: Chủ ngữ: “Romeo and Juliet” là tên một tác phẩm nghệ thuật nên nó là danh từ số ít.
Trong câu này ta phải dùng động từ dạng bị động, do đó, ta điền – is considered: được coi như là.
2.Key: C
Giải thích: Ta có dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là Since the 1950s – kể từ thập niên 50. Do đó
động từ trong câu ta dùng ở dạng hiện tại hoàn thành – has been.
3.Key: A
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là every day – hàng ngày. Do đó, động từ trong câu ở
dạng hiện tại đơn giản.
Ngoài ra, chủ ngữ là The students - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là go.
4.Key: B
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là last night – đêm qua/ tối qua. Động từ được dùng ở

thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là got.
5.Key: C
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là at the moment – vào lúc này. Động từ được dùng ở
thì hiện tại tiếp diễn.
Ngoài ra, do chủ ngữ là The students – danh từ số nhiều nên đáp án đúng là are listening.
6.Key: D
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: At six o’clock yesterday morning – vào 6h sáng hôm
qua. Động từ được dùng ở thì quá khứ tiếp diễn.
Chủ ngữ của câu: The Smiths – gia đình ông bà Smiths là danh từ số nhiều. Đáp
án đúng là: were sleeping.
7.Key: A
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: tomorrow - ngày mai. Động từ được dùng ở thì
tương lai đơn giản.
Chủ ngữ là George – danh từ số ít.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Đáp án đúng là: will start.
8.Key: D
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: by 11a.m. tomorrow morning – vào khoảng 11h trưa
ngày mai.
Chủ ngữ là the meeting- cuộc họp. Do đó động từ trong câu này ở dạng bị động.
Căn cứ vào hai yếu tố trên, động từ trong câu này phải ở dạng tương lai hoàn thành – will have ended.
Câu này có nghĩa: Cuộc họp sẽ được kết thúc vào khoảng 11h trưa ngày mai. 9. Key: B
Giải thích: Nội dung của câu nói lên một hiện tượng tự nhiên: Trái đất quay xung quanh mặt trời. Do đó
động từ phải ở dạng hiện tại đơn giản.

Chủ ngữ là the earth – danh từ số ít nên ta chọn đáp án là goes.
10. Key: D
Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: for 20 years – trong 20 năm.
Chủ ngữ là Tom and Mary danh từ số nhiều.
Tổng hợp hai yếu tố trên, ta dùng động từ ở dạng hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là danh từ số nhiều.Đáp
án đúng là have lived.

Thì và hợp thì (Phần II)
Nội dung

Trong cấu trúc đề thi trắc nghiệm môn tiếng Anh, các câu hỏi về Thì – hợp thì được hiển thị như dưới đây:

Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau:
Câu 1: I was studying literature when _____.
A. my mum comes in B. my mum came in
C. my mum has come in D. my mum is coming in

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Như vậy, xét về mặt hình thức, tất cả các câu hỏi về Thì – hợp thì đều có cùng một cấu trúc. Nhưng khi xét
về mặt bản chất thì chúng lại được chia thành các dạng cơ bản nhất định.

Dạng 1: Dạng ngôn bản (nhiều hơn một câu – thường chỉ dừng lại ở phạm vi 2 câu) Ví
dụ:
Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now. A.

save B. saves C. is saving D. has been saving Phương pháp giải:
Đọc các phương án cần lựa chọn. Tìm mối liên hệ giữa hai câu trong đề bài. Phát hiện các dấu hiệu nhận
biết (nếu có). Phân tích câu có động từ cần chia.

Thực hành:
Chia động từ thích hợp cho câu:
Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now. A.
save B. saves C. is saving D. has been saving

• Phân tích các phương án cần lựa chọn
A. save Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số nhiều.
B. saves Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số ít.
C. is saving Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít.
D. has been saving Động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít.

• Tìm mối liên hệ về mặt ngữ nghĩa
Hai câu trên có mối liên hệ về mặt ý nghĩa, đặc biệt về mặt thì gian xảy ra hành động “Kate dự định tới
Mỹ vào kì nghỉ của mình. Hiện tại cô ấy (tiết kiệm tiện tiền) trong khoảng gần một năm rồi.”
® Như vậy dựa vào dự định của Kate cho tương lai, dựa vào thì điểm xảy ra hành động “for nearly a year
now” (hiện trong khoảng gần một năm) ta đưa ra đáp án cần lựa chọn là D. Câu được dùng ở thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn.

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Lỗi thường gặp: Các em dễ chia động từ sai do chỉ quen dựa vào dấu hiệu nhận biết. Ví dụ trong

câu “Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now.”có rất nhiều em
chỉ “kịp” nhìn vào “now” (được coi là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn). Do đó các em chọn luôn
đáp án “is saving”. Vì vậy khi làm bài các em phải hết sức chú ý, làm theo các bước mà “Góc luyện thi” đã
nêu ra.

Dạng 2: Câu chứa mệnh đề với if/ when/ while…
Ví dụ:
He _____ the effects of radiation when he suddenly died.
A. was studying B. studied C. had been studying D. had studied Phương
pháp giải:
Đọc các phương án cần lựa chọn. Phát hiện mệnh đề (mệnh đề được bắt đầu bằng if/when hay while…?).
Phân tích nghĩa của câu, dựa vào thì thường đi cùng trong mệnh đề dạng đó mà đưa ra đáp án phù hợp.
Thực hành:
Chia động từ thích hợp trong câu:
He _____ the effects of radiation when he suddenly died.
A. was studying B. studied C. had been studying D. had studied

• Phân tích các phương án cần lựa chọn:
A. was studying Động từ ở thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít
B. studied Động từ ở thì quá khứ đơn giản
C. had been studying Động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
D. had studied Động từ ở thì quá hoàn thành

• Tìm nghĩa, chia thì cho động từ:
Mệnh đề when thường có cấu trúc như sau:
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn

Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Mệnh đề chính (Tương lai đơn giản) – mệnh đề when (hiện tại đơn giản): được dùng trong câu hàm điều
kiện chắc chắn xảy ra trong tương lai.
Mệnh đề chính (quá khứ hoàn thành) – mệnh đề when (quá khứ đơn giản): được dùng để nói về một hành
động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Mệnh đề chính (quá khứ tiếp diễn) – mệnh đề when (quá khứ đơn giản): được dùng để nói về một hành
động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào (trong quá khứ).

Do đó khi đi tìm nghĩa cho câu “Ông ấy chết (khi đang nghiên cứu) ảnh hưởng của chất phóng xạ.”kết hợp
với việc áp dụng cấu trúc câu chứa mệnh đề when ta đưa ra lựa chọn cuối cùng là đáp án A (was
studying).
Lỗi thường gặp: Các em thường không để ý tới nghĩa của câu hoặc không xác định đâu là mệnh
đề chính trong câu dẫn tới việc chọn đáp án sai.

Sample
1. I was learning literature when _____.
A. my mum comes in
B. my mum came in
C. my mum has come in
D. my mum is coming in

2. Little Tom was watching television while his mum_____! What a good baby!
A. was cooking
B. cooked
C. cooks
D. is cooking

3. We were disappointed that most of the guests _____ when we arrived at the party. A.

leave
B. left
C. have left
D. had left

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

4. I’m sure Mark _____ the job. He has a lot of experiences.
A. getting
B. was getting
C. had got
D. will get

5. My daughter often says that she won’t get married until she _____ 25 years old. A. is
B. will be
C. will have been
D. has been

6. Don’t make noise. My mother _____ with her friends.
A. is talking
B. was talking
C. talks
D. talked

7. Everyone was asleep when the enemy _____.

A. was attacking
B. attacked
C. had attacked
D. attacking

8. “Ms. Nancy. Make your plan before noon.”
“It’s already _____, sir. It’s on your desk.”
A. make
B. made
C. is making
D. been made

9. He talked as if he _____ where she was.
A. knew
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

B. had known
C. would know
D. were knowing

10. “What do you do, Ms. Nancy?” - “I _____ as a secretary”.
A. work
B. works
C. had worked
D. have worked


Đáp án đề thi "Thì và hợp thì" (Phần 2):

1. Key: B
Hint:Câu trên chứa mệnh đề when, mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Do đó mệnh đề với
when được chia ở thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là B (my mum came in).
2. Key: A
Hint: Câu có chứa mệnh đề while. Mệnh đề while thường diễn đạt hai hành động xảy ra song song với
nhau. Do đó đáp án đúng là was cooking.
3. Key: D
Hint: Câu trên bắt đầu bằng mệnh đề when, nghĩa của câu “Khi chúng tôi đến buổi tiệc thì rất thất vọng bởi
các vị khách (đã ra về hết).”cho chúng ta biết rằng câu diễn đạt một hành động hoàn tất trước một hành
động khác trong quá khứ. Do vậy đáp án đúng là D (had left).
4. Key: D
Hint: Phân tích các phương án lựa chọn: getting (dạng danh động từ), was getting (quá khứ tiếp diễn), had
got (quá khứ hoàn thành), will get (tương lai đơn giản).
Hai câu trên được hiểu là “Tôi tin chắc Mark ….công việc này. Anh ấy có nhiều kinh nghiệm” Sau I’m
sure… động từ thường chia ở thì tương lai đơn giản. Vậy tổng hợp các bước phân tích trên, ta đưa ra
đáp án là will get.
5. Key: C
Hint:Câu có chứa mệnh đề bắt đầu bằng từ until (cho tới khi). Đây là một câu tương đối phức tạp, mệnh đề
until nằm trong phần bổ ngữ của động từ chính says.
Vế trước của mệnh đề until được chia ở thì tương lai đơn giản, câu được hiểu là “Con gái tôi thường nói
rằng cháu sẽ không lấy chồng cho tới năm cháu 25 tuổi.”
Vậy để diễn đạt một hành động hoàn tất tại một thì điểm trong tương lai chúng ta dùng thì tương lai hoàn
thành, đáp án đúng là C (will have been).
6. Key: A
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp


 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Hint: Phân tích các phương án cần lựa chọn: is taking (hiện tại tiếp diễn), was talking (quá khứ tiếp diễn),
talks (hiện tại đơn giản), talked (quá khứ đơn giản).
Câu thứ nhất chia ở thì hiện tại đơn giản. “Đừng làm ồn nữa. Mẹ tớ (đang nói chuyện) với bạn của mẹ tớ
đấy.”Như vậy câu trên đây là một lời nhắc nhở cho một tình huống đang xảy ra. Tổng hợp 2 bước trên ta
đưa ra đáp án thích hợp là is talking.
7. Key: B
Hint: Câu trên chứa mệnh đề when. Nghĩa của câu “Khi kẻ thù tấn công vào thì mọi người đang ngủ.” diễn
đạt một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Do vậy đáp án đúng là B (attacked).
8. Key: D
Hint: Phân tích các phương án lựa chọn. Ta thấy câu trả lời rõ ràng đã được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Điều quan trọng ta cần xác định thể của câu.
“It” ở đây chỉ “plan” do đó câu phải dùng ở thể bị động. Đáp án đúng là been made.
9. Key: B
Hint: Câu chứa mệnh đề với as if (như thể). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ đơn giản,
nghĩa của câu được hiểu là “Anh ta nói cứ như thể là anh ta biết cô ấy ở đâu.”.
Như vậy câu đề cập tới một điều không thể xảy ra, do đó vế còn lại phải chia ở dạng quá khứ hoàn thành.
Đáp án đúng là had known.
10.Key: A
Hint: Phân tích các phương án lựa chọn.
Câu thứ nhất, người hỏi muốn biết về nghề nghiệp hiện tại của nhân vật. Câu thứ hai là câu trả lời về nghề
nghiệp bản thân.
Như vậy câu đề cập tới một yếu tố sự thật trong cuộc sống nên phải được dùng ở thì hiện tại đơn giản.
Đáp án đúng là work.
Các bước làm bài tập hoàn thành câu
Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh là cách diễn giải những từ cho sẵn thành câu văn đầy đủ
ngữ pháp và hợp lý về ý nghĩa, văn phong, sắc thái tình cảm v.v…


Với dạng bài trắc nghiệm, học sinh sẽ lựa chọn một phương án tối ưu hội tụ tất cả những yêu cầu kể trên.
Đây là một dạng bài khó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm ra các bước làm hợp lý cho dạng bài này.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Một đề thi tuyển Đại học, Cao đẳng tiếng Anh thường có từ 5 đến 10 câu yêu cầu “chọn phương án (A
hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn”.
Ví dụ:
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn: be/
clear/ what/ expect/ you?
A. Are you clear about your expectation?
B. Are you clear what is expected of you to do?
C. Are your expectations clear?
D. Are you clear what is expected of you?
Thoạt nhìn, chúng ta thường nghĩ rằng đây là dạng bài tập dễ đạt điểm cao vì chỉ cần tìm một phương án
có đủ các từ gợi ý là được. Tuy nhiên, người ra đề lại rất khéo léo trong việc lồng ghép những chi tiết câu
khiến phần lớn học sinh bối rối.
1. Đặc điểm dạng bài
• Trước hết, phải khẳng định rằng đây là một dạng bài khó vì với một số lượng từ gợi ý nhất định, ta có thể
tạo được rất nhiều cấu trúc khác nhau. Mặt khác, những phương án đưa ra có thể hoàn toàn đúng về mặt
ngữ pháp nhưng chỉ một phương án là đáp án đúng.
• Làm bài tập dạng này rất mất thời gian bởi vì các từ được gợi ý không phải lúc nào cũng xuất hiện theo
thứ tự đúng. Trật tự của các từ này có thể bị thay đổi trong câu đúng. Thêm vào đó, các từ gợi ý này cũng
thường xuyên bị thay đổi, chẳng hạn như việc chia động từ, các dạng so sánh của tính từ, chuyển từ tính
từ sang trạng từ, thay đổi từ động từ thành danh từ v.v…

2. Các bước làm bài:
Để làm tốt dạng bài này, các em nên làm theo các bước sau.
2.1. Nếu đoán được ý nghĩa câu:
Bước 1: Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Bước 2: Loại những phương án không phù hợp về nghĩa.
Bước 3: Dựa vào tiêu chí ngữ pháp, văn phong, sắc thái v.v chọn phương án tối ưu.
Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:
opinion/ election/ fair
A. My opinion was fair about the election.
B. In my opinion, I think the election was fair.
C. According to my opinion, the election was fair.
D. In my opinion, the election was fair.
• Bước 1: Xác định nghĩa.
Câu trên có đại ý là “Theo ý kiến tôi, cuộc bầu cử rất công bằng”.
• Bước 2: Loại phương án không phù hợp về nghĩa.
Trong 4 phương án, ta thấy phương án A không hợp lý về nghĩa bởi vì không thể có “ý kiến công bằng về
cuộc bầu cử”.
• Bước 3: Chọn phương án tối ưu.
Hai cụm từ “in my opinion” và “I think” đều dùng để diễn tả ý kiến cá nhân nên trong 1 câu chỉ được dùng
một trong hai cụm từ này. Câu B có cả 2 cụm từ này nên thừa. Trong tiếng Anh, chỉ có “in my opinion” chứ
không có “according to my opinion” nên C cũng bị loại. Chỉ có D là phương án tối ưu.
2.2. Nếu không đoán được nghĩa của câu:
Bước 1: Đọc 4 phương án, loại bỏ các câu sai về mặt ngữ pháp.

Bước 2: Loại các phương án không hợp lý về nghĩa.
Bước 3: Chọn 1 phương án đúng nhất xét trên các mặt về yếu tố văn hóa, sắc thái tình cảm v.v…
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:
school-leavers/ choose/ college/ employment/ immediate
A. School-leavers can choose either college or immediate employment.
B. School-leavers can make a choice among college and employment immediately.
C. School-leavers can choose either college and employment immediately.
D. School-leavers can make an immediate choice of neither college nor employment.
• Bước 1: Loại bỏ câu sai ngữ pháp.
Ta thấy ngay rằng phương án D sai vì cấu trúc “neither… nor” dùng trong câu mang hàm nghĩa phủ định.
• Bước 2: Loại câu không hợp lý về nghĩa.
Trong hai câu B và C tính từ “immediate” được đổi thành trạng từ “immediately” và bổ sung ý nghĩa cho
động từ “choose”. Cả hai câu đều được hiểu là “Học sinh sau khi rời trường có thể chọn ngay lập tức học
đại học hoặc đi làm”. Ý nhấn mạnh ở đây là “chọn ngay lập tức” và điều này là không hợp lý. (Chẳng hạn:
Có rất nhiều học sinh suy nghĩ một thời gian mới quyết định).
• Bước 3: Chọn phương án tối ưu.
Tính từ “immediate” được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “employment”. Câu A được hiểu là “Học
sinh sau khi rời trường có thể chọn học đại học hoặc đi làm ngay”. Đây chính là phương án hợp lý nhất.
Samples:
Câu 1: provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer
A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer.
B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer.
C. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.

D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Câu 2: train/ Ann/ caught/ 12.30.
A. The train Ann caught is 12.30.
B. The train which Ann caught was the 12.30.
C. The train that Ann caught was 12.30.
D. The train Ann caught which was the 12.30
Câu 3: hilltop/ have/ good/ view/ our village
A. The hilltop can make our village views better.
B. From the hilltop, our village can be well viewed.
C. From the hilltop, we can have a better view of our village.
D. From the hilltop, our village can have a better view.
Câu 4: New factories/ recommend/ open/ in depressed area.
A. New factories which was recommended to open in depressed area.
B. New factories was recommended opening in depressed area.
C. New factories which was recommended opening in depressed area.
D. New factories was recommended to open in depressed area.
Câu 5: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty
A. The man will get a sentence for himself to15 years in prison if he proves himself guilty.
B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 

Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.
D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty
Đáp án 
:LBC
C:-QMbcP#T,#/1/832:-R>T,#+d/83;e
c(-,fe.g,cP_fe_c,+F-e-.:-Q/83O.hN#i/$.Z2B
/))/U.C(-,B-,F-.+.#_B-,+F-F#,#B,B++--
:CLBC'
Cj/83NBUjQRMceP?H)cFe/<[,T,
c-,eQR/\..,B+,<BKB_/))/U.C-,F@,.F,+
j
:CLBC
C:@K#i2H.3.g,:'MO.b.g,_`H)0N4#i/$.T
/$.7;-U8>.O.-..@HR0[,.RT,$"/Mc,FGe
HO./$.<FhN#i/$.8-.:'-.k8".)_8".)l8

:kCLBCK
C:-Q:/"QH.M/<[,cFe_?H),M%#-
+C/83HBH.2QcXFG,-+F,+--++,-,e
/))/U.
:mCLBC
C:-QMbcX.8>/.#iH)mO2#i\./n$e:@K
2M.g,H.3b4,,\.2$7c#+&e.g,#iH
).oO-.#,::'.9<ceQ^,F,++mB,-+-+
#,+,#-.B^/))/U.;
CẤU TẠO TỪ
PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý


1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu Z
%C
[-p+qqqqq
@--'-r.-rK-r,

:MT.s4[7Q+,+d$Z^.S=))T,:-r.

P*$/$.<`/9$.#t-3;/iL)#/83;-UT,M-o2
)/i;T,</+,M-;.

(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

)/$.<8_WB_,_u+_H2/$.</+,MZ^.)/$.<8
, _,_,,-_,+H_,D__,2#t-3/$.<.BQNM

Z%C
,++qqqqq.-6v+
@#,G-'#,G#,G+K#,GB

<5/0$w<#t.g,.--89i--l.+S;T,++);
=/:B0+d1#,G+2.g-V.w<h.++);QS+l<8.
[BYB`)%.9w<.Y_/l9w<4,:-hQ72;-U+d
+&.BQxw<


2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc Jnh từ) thì các em phải xem
xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất.

Z%C
-+G+-,qqqqqGj-B
@.+'-++K-
!,GR$,<+l0BQ-+M.g,#RMY_#RHNHQ
-.H++A)_+).=))T,:/8".Q+XH.)
nBUb//S_$);,<`</$.<-;.%.y.MN+B
-,/))T,:

3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ
LQ)0l8__-_+2.g,T,<#i/R.83KA,)Bl/M
)MN#/83.g,T,<Hz./i,BT/i

BQ*$<`MNH39$%l;/iZ%-++#`H39
0l-^_.,`H390l^
Z%C
6Hv+-BqqqqqG+F-H--B.+FH@
-,+'-,+,#-,+,#K-,+,#

<5/0$w<%<cF-H--B.+FHe,.bT/iQw
<T,:y.,..g,T/iS-,+,#4{,+,#`H390l^/NQ
<-).g,7

=N.#B)RQ<5/09)%<H)-.:/N#/83
bT,:Hz./i,BT/i-o</M)/i.\T,<
PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp


 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

1) Cấu tạo danh từ
Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management );
-tion, -ion (repetition, decision ); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như – ee
(empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist )
Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty ), -ness (carefulness ),
bility (responsibility ), -ce (confidence )
2) Cấu tạo tính từ
Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như – ful (beautiful,
helpful ), -less (harmless, careless ), -ous (dangerous, continuous ), - al (financial, econimical ), - ic
(climatic, politic ), - tive (active, competitive ), -able (trainable ), -ible (defensible )
3) Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en (threaten)
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize
(modernize, industrialise), -fy (purify)
4) Cấu tạo trạng từ
Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful – beautifully
Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much
5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ
Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir-
(irresponsible), il- (illegal) thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết
hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết
hợp được với happy hay active.
Samples:
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp


 
Step Up English Center www.stepup.edu.vn
Chi tiết xem tại Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí 123doc.vn hoặc liên hệ

Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau:
1. The American War of ____ was won in 1776
A. depending B. dependence C. independence D. independent
2. Although the splitting of the atom was one of the greatest scientific _____of this century, there are many
people who wish it had never happened.
A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway
3. Burning coal is an ____ way of heating a house.
A. economy B. economic C. economical D. economically
4. There are very few ____ places left on earth. Man has been nearly everywhere.
A. explore B. exploring C. explored D. unexplored
5. The thing I hate about John is his ____.
A. reliable B. reliability C. unreliability D. unrelying
6. The police are interested in the sudden _____ of the valuable painting.
A. unappearance B. inappearance C. appearance D. disappearance
7. There were 50 _____ in the talent contest.
A. competition B. competitor C. competitors D. competitions
8. Unless something is done about unemployment, the ____ for the future is not good.
A. lookout B. lookup C. outlook D. look-in
9. His boss told him off because he had behaved _____.
(,.1.@A,BCD+CEEFFFG,#HEIJ,K,.@Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn
ôn thi miễn phí tổng hợp

×