Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giai de cuong on tap HKII mon dia li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.14 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIẢI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8</b>



<i><b>Câu 1. Chứng minh Việt Nam là nước giàu tài nguyên và khoáng sản. Nêu nguyên nhân </b></i>
<i>gây cạn kiệt nguồn tài nguyên. Nêu cách khắc phục.</i>


_Diện tích lãnh thổ Việt Nam thuộc loại trung bình của thế giới.


_Được coi là giàu tài nguyên, khoáng sản. Phong phú về loại hình đa dạng về chủng loại
(Có khoảng 5000 điểm quặng và 60 loại khoáng sản)


_Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.


_Một số khống ản có trữ lượng lớn như than, dầu mỏ, dầu khô, apatit, đá vôi, sắt, crom,
đồng, thiếc, bôxit,…


<i>*Nguyên nhân</i>


_Quản lí lỏng lẻo, khai thác bừa bãi
_Kĩ thuật khai thác lạc hậu


_Hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ


_Thăm dị, đánh giá khơng chính xác trữ lượng làm khai thác khó khăn, lãng phí.
_Làm ơ nhiễm mơi trường


<i>*Giải pháp</i>


_Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn
tài nguyên q giá của nước ta.


<i><b>Câu 2. Ở nước ta có mấy khu vực địa hình? Đó là những khu vực địa hình nào? Địa hình </b></i>


<i>nước ta biến đổi do những ngun tố nào? Địa hình nào có nền nơng nghiệp phát triển </i>
<i>nhất? Tại sao?</i>


*Nước ta có 3 khu vực địa hình


_Đồi núi ở phía Bắc: Vùng núi Đơng Bắc, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc,
vùng núi cao nguyên Trường Sơn Nam, vùng địa hình bán bình nguyên và Trung du Bắc
Bộ


_Khu vực đồng bằng: Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn, đồng bằng duyên hải Trung bộ
_Địa hình bờ biển và thềm lục địa: Bờ biển, thềm lục địa


*Địa hình nước ta biến đổi do tác động của nội lực, ngoại lực và tác động của con người.
*Địa hình đồng bằng có nền nơng nghiệp phát triển nhất do địa hình thấp, bằng phẳng, đất
phù sa màu mỡ, giữ nước tốt, thuận lợi cho việc tưới tiêu. Đặc biệt là cây lúa nước và hoa
màu.


<i><b>Câu 3. Ở nước ta có mấy dạng địa hình?Chứng minh địa hình nước ta mạng tính chất </b></i>
<i>nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động mạnh mẽ của cong người.</i>


_Địa hình đa dạng đồi núi là quan trọng nhất chiếm ¾ diện tích lãnh thổ phần đất liền
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.


+Dưới 1000m chiếm 85%
+Cao trên 2000m chiếm 1%


_Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ


<i>*Chứng minh:</i>



_Địa hình nước ta mạng tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.


_Bề mặt đất đá phân hóa mạnh mẽ, các khối núi bị cắt xẻ, bị xâm thực, bào mòn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 4. Chứng minh khí hạu Việt Nam mạng tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và tính chất đa</b></i>
<i>dạng thất thường.</i>


<i>*Tính chất nhiệt đới gió mùa</i>


_Quanh năm cung cấp nguồm nhiệt to lớn
+Bình quân 1m3<sub> lãnh thổ được 1 triệu kilo-calo</sub>


+Số giờ nắng đạt từ 1400-3000h trong 1năm
+Nhiệt độ trung bình của khơng khí vượt 210<sub>C</sub>


_Tăng dần từ Bắc đến Nam


_Khí hậu chia làm hai mùa rõ rẹt phù hợp với hai mùa gió
+Mùa hạ: nóng ẩm với gió Tây Nam


+Mùa đơng: lạnh khơ với gió Đơng Bắc


_Lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm/năm nhưng phân bố khơng đều.
_Độ ẩm 80%


<i>*Tính chất đa dạng thất thường</i>


_Phân thành các miền và vùng khí hậu khác nhau rõ rệt (4 miền)


+Miền khí hậu phía bắc từ Hồnh Sơn (18o<sub>B) trở ra, có mùa động lạnh, ít mưa, cuối mùa </sub>



đơng ẩm ướt, mùa hè nóng, mưa nhiều.


++Miền Đơng Trường Sơn từ Hồnh Sơn (18o<sub>B) tới Mũi Dinh (11</sub>o<sub>B) có mùa hạ nóng khơ,</sub>


mùa mưa lệch về thu đơng.


+Miền khí hậu phía Nam (Nam Bộ và Tây Nguyên) khí hậu cận xích đạo nhiệt độ quanh
năm cao với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc


+Miền Biển Đơng mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương
_Ngồi ra khí hậu miền núi cịn phân hóa theo độ cao và hướng núi
_Khí hậu nước ta thất thường, biến động mạnh, nhiều thiên tai.


<i><b>Câu 5. Ở nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc điểm từng mùa.</b></i>
<i>*Mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa Đông)</i>


_Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đơng Bắc xen kẽ từng đợt
gió Đơng Nam.


_Thời tiết –khí hậu trên các miền nước ta khác nhau rõ rệt


+Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đơng Bắc nên có một mùa Đơng lạnh nhất
nước ta.


+Tây ngun và Nam Bộ nóng khơ, ổn định suốt mùa.


+Dun hải Trung Bộ mưa lớn vào các tháng cuối năm (Thu Đông)


<i>*Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ)</i>



_Đây là mùa thịnh hành của hướng gió Tây Nam xen kẽ gió Tín Phong thổi theo hướng
Đơng Nam


_Nhiệt độ cao trung bình trên 25o<sub>C ở các vùng thấp</sub>


_Lượng mưa lớn chiếm 80% cả năm (trừ Duyên hải Trung Bộ mưa ít)
_Thời tiết phổ biến nhiều mây, mưa rào, mưa dơng


_Thời tiết đặc biệt có gió Tây (Trung Bộ), mưa ngâu (Đồng bằng Bắc Bộ), bão (ven biển)


<i><b>Câu 6. Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mạng lại.</b></i>
<i>*Thuận lợi</i>


_Khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho sinh vật phát triển, cây cối quanh năm xanh tươi


 Tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ nền nông nghiệp nhiệt đới theo hướng sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>*Khó khăn</i>


_Khí hậu nước ta cũng lắm thiên tai, bắc chắc, thời tiết diễn ra phức tạp


 Ảnh hưởng kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân.


<i><b>Câu 7. Nêu một số giá trị và khó khăn của sơng ngịi nước ta cho phát triển kinh tế và xã </b></i>
<i>hội. Hiện nay nguồn nước sông tự nhiên như thế nào? Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm và </i>
<i>biện pháp giải quyết.</i>


<i>*Giá trị sơng ngịi</i>



_Có giá trị hết sức to lớn về nhiều mặt


+Gắn liền với nền văn mình sơng Hồng với nghề trịng lúa nước


+Ngày nay sơng ngịi tiếp tục phục vụ nhiều mặt trong đời sống, sản xuất (thủy điện, cung
cấp thủy sản, nước cho sinh hoạt vfa sản xuất,…)


<i>*Khó khăn</i>


+Nước tràn về nhiều gây lũ lụt
+Phá hoại mùa màng


<i>*Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm</i>


_Thực trạng


+Miền núi mùa mưa sông nhiều phù sa gây lũ lụt có sức tàn phá lớn


+Đồng bằng kinh tế phát triển, dân cư đông đúc nhiều khúc sông bị ô nhiễm nặng nề.
_Nguyen nhân


+Nước thải sinh hoạt
+Nước thải công nghiệp


+Sử dụng nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu thải ra sơng khơng qua xử lí


 Ảnh hưởng tiêu cực đến ngành nuôi trồng thủy sản và sức khỏe con người.


_Biện pháp



+Nâng cao ý thức bảo vệ nguồn nước các dòng sơng cua mỗi người dân


+Xử lí nghiêm khắc những xí nghiệp thải nước trực tiếp ra sông chưa qua xử lí.


<i><b>Câu 8. Nước ta có hệ thống sơng lớn nào? Nêu đặc điểm của chúng</b></i>


_Nước ta có 9 hệ thống sơng lớn


<i>*Sơng ngịi Bắc Bộ</i>


_Chế độ nước thwo mùa, thất thường, mùa lũ tập trung nhanh và kéo dài do mưa tập trung
theo mùa.


_Các sơng có dạng nan quạt, mùa lũ từ tháng 6 dến tháng 10 và cao nhất vào tháng 8
_Tiêu biểu: Sông Hồng, Sông Thái Bình.


<i>*Sơng ngịi Trung Bộ</i>


_Thường ngắn dốc, lũ muộn do mưa vào thu đông (9 đến 12)


_Lũ lên nhanh và đột ngột nhất là gặp mưa và bão do địa hình hẹp ngang và dốc
_Tiêu biểu: Sơng Mã, SƠng Cả, Sơng Thu Bồn, Sơng Ba (Đà Rằng)


<i>*Sơng ngịi Nam Bộ</i>


_Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hịa do địa hình băng phẳng
_Khí hậu điều hịa hơn vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ


_Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 có hai hệ thống sơng lớn là Sơng Mê Cơng và Sông Đồng
Nai.



_Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á chảy qua 6 quốc gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 9. Nước ta có mấy nhóm đất chính? Vấn đề sử dụng và cải tạo đất của nước ta như </b></i>
<i>thế nào?</i>


<i>*Nước ta có 3 nhóm đất chính</i>


_Nhóm đất feralit chiếm 65% diện tích đất tự nhiên
+Hình thành trực tiếp ở vùng núi thấp


+Chua, nghèo mùn, nhiều sét


+Có giá trị trồng cây cơng nghiệp và trồng rừng


_Nhóm đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích đất tự nhiên
+Hình thành ỏ các vùng núi cao và đầu nguồn


+Chủ yếu là đất rừng đầu nguồn nhiều mùn cần đucợ bảo vệ
_Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tiwj nhiên


+Tập trung trên các đồng bằng lớn (Đồng bằng Sơng Hồng, Đồng bằng Sơng Cửu Long)
+Đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn, phì nhiêu,…thuận lợi trồng cây lúa, hoa màu, cây ăn quả,..


<i>*Vấn đề cải tạo và sử dụng đất</i>


_Đất là một tài nguyên quý giá của thiên nhiên và cong người
_Sử dụng đất phải phù hợp và hiệu quả, có biện pháp bảo vệ
_Chống xói mịn, rửa trơi, bạc màu tại các vùng núi



</div>

<!--links-->

×