Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ngu van 7 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.57 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Tiết 9. Ngày soạn: 28/8/2015 Ngày dạy: 31/8/2015. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự. - Bồi dưỡng tình yêu gia đình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một số bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Học sinh: Đọc soạn bài những câu hát về tình cảm gia đình. III. Phương pháp: đàm thoại, bình giảng, nêu vấn đề, vấn đáp… IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đặt 2 câu hỏi: 1. Em hãy phân tích sự mâu thuẫn trong lời nói và hành động của bé Thủy khi mẹ nói chia đồ chơi ra? (Lời nói giận dữ, hành động đặt con Vệ Sĩ lại con Em Nhỏ-> vui vẻ, bối rối-> thương anh, vị tha) 2. Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê có ý nghĩa gì? (Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và gìn giữ, không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến tình cảm thiêng liêng, trong sáng ấy.) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS hình I. Ca dao, dân ca thành khái niệm ca da, dân ca 1. Khái niệm: ? Em hiểu ca dao, dân ca là gì? - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết (Những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian của hợp lời và nhạc. tức là những câu hát quần chúng nhân dân, do nhân dân sáng tác, dân gian trong diễn xướng trình diễn và lưu hành truyền miệng trong - Ca dao: Lời thơ của dân ca và những dân gian từ đời nay qua đời khác). bài thơ dân gian mang phong cách nghệ - GV: Giới thiệu thêm về ca dao, dân ca cho thuật chung với lời thơ của dân ca. hs rõ. 2. Đặc điểm: ? Ca dao, dân ca thường có đặc điểm gì? - Thể loại: Trữ tình - Thể thơ: Lục bát và biến thể của lục bát..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Ngôn ngữ: chân thực, giản dị, giàu hình ảnh. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đọc- Tìm hiểu vaên baûn: văn bản 1. Đọc: - Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, thiết tha. - GV giải thích từ khó 1,3,4,5/35 2. Tìm hiểu văn bản: ? Theo em, tại sao bốn bài ca dao, dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb? (Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam.) ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? (Thể thơ lục bát, giọng điệu tâm tình, các hình a. Bài 1: ảnh quen thuộc.) - Lời hát ru ? Bài ca dao này thuộc thể loại nào? - Nhịp: 2/2/2 - Câu thơ đầu với nhịp 3 (2/2/2)cho ta biết 4/4 điều đó. Những câu mở đầu tương tự như : - Thể thơ: lục bát Ru em em ngủ cho muồi Gió mùa thu mẹ ru con ngủ. ? Bài ca dao ví công cha, nghĩa mẹ với hình - So sánh: Công cha = núi ngất trời ảnh nào ? Nghĩa mẹ = nước ngoài biển Đông (Công cha như núi ngất trời Hình ảnh thiên nhiên vĩ đại, vĩnh hằng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông) và không thể đong đếm. ? Em hiểu gì về hình ảnh đó ? (To lớn, mênh mông, vĩnh hằng của thiên nhiên, không đong đo, đếm được) - Với những hình ảnh đó cụ thể công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. Công lao đó không thể nào đo được. Hình ảnh núi là hình ảnh cha mạnh mẽ, cứng rắn bao bọc con, hình ảnh mẹ như nước dịu dàng, ngọt ngào… ? Câu thơ thứ ba hình ảnh nào được nhắc lại ? (Núi và biển: chuyển ý và nhấn mạnh công - Ghi khắc công lao to lớn trong lòng không bao giờ quên. lao to lớn của cha mẹ) ? Câu thơ thứ tư nói lên bổn phận gì của con cái ? (Công lao cha mẹ nuôi con vất vả phải nhớ công ơn cha mẹ, làm con phải hiếu thảo.) - Giáo dục HS: Kính trọng, yêu quý cha mẹ, ghi nhớ công ơn của cha mẹ mà còn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phải biết giúp đỡ, chăm sóc khi cha mẹ ốm đau, bệnh tật. - Liên hệ : Nhưng câu ca dao tương tự và cuộc sống ngày nay. ? Em hãy nêu nội dung của bài ca dao ?. ? Tìm những từ ngữ nói lên mối quan hệ ruột thịt trong gia đình? (Cùng chung, một nhà: Anh em là 2 nhưng cùng một cha mẹ sinh ra, cùng chung sống, sướng khổ có nhau trong một nhà.) ? Quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh nào ? (Như thể tay chân) - Hình ảnh tay chân là bộ phận của cơ thể người không thể tách rời nhau, nếu thiếu một trong hai sẽ là khiếm khuyết -> Tình cảm khăng khít, gắn bó với nhau. ? Anh em thì phải như thế nào ? (Sống hòa thuận, giúp đỡ, chia sẻ, yêu thương, che chở cho nhau.) - GV cho HS rút ra nội dung của câu ca dao. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ GV : Cho HS thảo luận 8 nhóm 3 phút. ? Biện pháp nghệ thuật ca dao thể hiện ?. => Khẳng định công lao trời biển của cha mẹ. Bổn phận, trách nhiệm của con phải hiếu thảo. b. Bài 4: - Thể thơ: lục bát. - Cụm từ: nào phải người xa, cùng chung, một nhà -> Mối quan hệ ruột thịt. - Hình ảnh so sánh: như chân tay -> Gắn bó, không thể tách rời.. => Tình anh em hòa thuận, đùm bọc, yêu thương, gắn bó trong một gia đình để cha mẹ vui lòng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát. - Âm điệu tâm tình, nhắn nhủ. - Hình ảnh gần gũi, quên thuộc. - Từ ngữ giản dị, chân thành. - Dùng biện pháp so sánh, ẩn dụ. 2. Ý nghĩa: Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi chúng ta.. * Ghi nhớ sgk/36 ? Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao IV. Luyện tập quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc Mẹ nuôi con bằng trời bằng bể ta? Con nuôi mẹ con kể từng ngày. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập - GV cho hs đọc những bài ca dao về tình cảm gia đình. 4. Củng cố: GV nhấn mạnh: nội dung trong hai bài ca dao. Nghệ thuật của cả hai bài ca dao. 5. Hướng dẫn hs tự học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học bài: Học thuộc lòng bài ca dao 2 và 4, nắm nội dung, nghệ thuật của hai bài ca dao này. - Soạn bài: “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người ” Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của bài ca dao 1 và 4. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/2015 Tiết 10 Ngày dạy: 31/08/2015 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Tích hợp môi trường: những bài ca dao về môi trường. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người cho HS. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một số bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Học sinh: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. III. Phương pháp: đàm thoại, bình giảng, thảo luận. IV. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 hs Mỗi HS đọc thuộc và nêu nội dung của bài ca dao nói về tình cảm gia đình? ( HS đọc. Bài 1: Khẳng định công lao trời biển của cha mẹ. Bổn phận, trách nhiệm của con phải hiếu thảo. Bài 2: Tình anh em hòa thuận, đùm bọc, yêu thương, gắn bó trong một gia đình để cha mẹ vui lòng.) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc -tìm I. Đọc – Chú thích : hiểu chú thích. 1. Đọc: - GV hướng dẫn HS đọc bằng giọng vui, trong sáng, tự tin và chậm rãi. - GV đọc, gọi HS đọc.GV nhận xét, sửa sai. 2. Chú thích: SGK/38 - Lưu ý một số từ ngữ khó SGK Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS đọc -tìm II. Tìm hiểu văn bản: hiểu chú thích. 1. Bài 1: - GV gọi HS đọc bài 1. Khi đọc bài 1, em. - Địa danh :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thấy tác giả dân gian đã gợi ra các địa danh, phong cảnh nào? (Địa danh nổi tiếng của đất nước Việt Nam) - Nhận xét về bài 1 em có đồng ý với ý kiến nào? (SGK/39) (b, c.) - Phần đầu nêu lên sự thắc mắc. Yêu cầu được giải đáp của chàng trai, phần sau là lời giải đáp của cô gái. - Hình thức đối đáp này rất nhiều trong ca dao, dân ca. Đố anh chi sắc hơn dao Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời? Em ơi mắt sắc hơn dao Bụng sâu hơn bể, trán cao hơn trời. - GV: Chàng trai đã chọn được nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi và cô gái đã trả lời rất đúng các địa danh đó. ? Trong bài 1, vì sao chàng trai, cô gái lại hỏi đáp về những địa danh với những đặc điểm như vậy? (Họ thử tài nhau về kiến thức địa lý,lịch sử để thăm dò sự hiểu biết và trí thông minh của nhau-> chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự hào về quê hương, đất nước.Tình yêu quê hương, đất nước.) ? Em có nhận xét gì về người hỏi và người đáp? (Cùng chung sự hiểu biết, cùng chung những tình cảm, bày tỏ tình cảm với nhau. Họ là những người lịch lãm, tế nhị.) ? Nội dung của bài ca dao. - Gọi HS đọc bài 4. ? Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ? (Hai câu 1,2 giãn ra, kéo dài 12 tiếng, nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.) ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? (Dòng thơ kéo dài, gợi sự dài rộng to lớn của cánh đồng.) - Điệp từ, đảo từ, đối xứng, so sánh->cánh đồng đẹp, trù phú, đầy sức sống. - Gỉai thích: Lúa đòng đòng là lúa sắp trổ. Thành HN Sông lục đầu Sông Thương Núi Đức Thánh Tản Đền Sòng - Thể thơ lục bát biến thể hát đối đáp.. - Chia sẻ sự hiểu biết về kiến thức địa lí, lịch sử ở đất nước.. -> Niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Bài 4: - 2 câu đầu 12 tiếng, nhịp 4/4/4 - Dòng thơ được kéo dài điệp từ, đảo từ và đối xứng, so sánh. -> Cánh đồng dài rộng mênh mông, đẹp, trù phú, đầy sức sống.. - Cô gái trẻ trung, đầy sức sống..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bong, than lúa bắt đầu cong xuống, hạt lúa non mẩy cong, ngậm sữa ngọt lành. Phất phơ là khẽ đu đưa trong gió. ? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng thơ cuối bài? (Cô gái được so sánh “như chén lúa đòng đòng” “ngọn nắng hồng ban mai”-> Đáng yêu, nhỏ bé, mảnh mai, trẻ trung, nhiều duyên thầm, đầy sức sống->làm ra cánh đồng “mênh mông, bát ngát” “bát ngát, mênh mông”.) ? Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn thể hiện tình cảm gì? (Của chàng trai nói với cô gái, ngợi ca cánh đồng, ngợi ca cô gái-> bày tỏ tình cảm của chàng trai đến với cô gái.) ? Em có cách hiểu nào khác về bài ca này và có đồng ý với cách hiểu ấy không? Vì sao? (Cũng có thể hiểu là lời cô gái trước cánh đồng ruộng rộng lớn mênh mông, cô gái nghĩ về thân phận mình.) ? Nội dung của bài ca dao? - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, con người : tự hào, gìn giữ vẻ đẹp của quê hương, đất nước… Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ ? Chỉ ra nét độc dáo về nghệ thuật ca dao. (Sử dụng kết cấu hỏi đáp, giọng điệu tha thiết, cấu tứ đa dạng…) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm đẹp đẽ của con người đối với quê hương đất nước. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận trong 3 phút N1.2.3.4 làm câu1/ 40 N5.6.7.8 làm câu 2/40 - Cho hs sưu tầm ca dao liên quan đến môi trường: Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở, còn cao hơn đồi Trời hè nắm trận mưa rào Gặt sớm, phơi sớm, liệu sao cho vừa __________________ 4. Củng cố:. => Ngợi ca cánh đồng, ngợi ca cô gái. Bày tỏ tình cảm của cô gái với chàng trai. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/40. IV. Luyện tập: 1. Lục bát, lục bát biến thể tự do. 2. Tình yêu quê hương, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV khái quát lại nội dung toàn văn bản: Đất nước đâu đâu cũng có cảnh đẹp. Tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong ca dao. Niềm trân trọng và tự hào về vẻ đẹp của quê hương. 5. Hướng dẫn hs tự học: - Học bài: học thuộc hai bài ca dao. Nắm được nội dung, nghệ thuật của hai bài ca dao. - Soạn bài “Từ láy”: Trả lời câu hỏi SGK + Có mấy loại từ láy. + Khái niệm của từng loại. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……… Tuần 3 Tiết 11. Ngày soạn: 28/08/2015 Ngày dạy: 4/09/2015 TỪ LÁY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy tồn bộ và từ láy bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng tốt từ láy. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, các ngữ liệu. 2. Học sinh: Đọc soạn bài từ láy. III. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV đặt 2 câu hỏi ? Từ ghép có mấy loại? Cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép? (Hai loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Từ ghep chính phụ có tính phân nghĩa, từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa.) Gọi HS làm BT5. (a. Nam nói như vậy là không đúng. Vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo trong đó từ “dài “nhằm mục đích tính chất sự vật. b. không phải cà chua đều là chua cho nên có thể nói : “ quả cà chua này ngọt quá” vì cà chua là từ ghép chính phụ. c. không phải một loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là loại cá kiểng-> nuôi giải trí.) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS phân I. Các loại từ láy: loại từ láy 1/.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhắc lại khái niệm từ láy: từ phức có sự hòa phối âm thanh. - GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/41 ? Những từ láy in đậm trong các câu VD có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? (Từ láy đăm đăm có các tiếng lặp lại nhau hoàn tòan, mếu máo, liêu xiêu có sự giống nhau về phụ âm đầu, về vần giữa các tiếng.) ? Hãy phân lọai các từ láy đó? ( Từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận) GV treo bảng phụ ví dụ 2. ? Tìm từ láy trong các câu sau và cho biết chúng thuộc loại từ láy nào? a. Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Từ láy toàn bộ. b. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc. Từ láy bộ phần - Gọi HS đọc ví dụ trong mục 3. ? Vì sao các từ láy in đậm trong VD không nói được là bật bật, thẳm thẳm? (Vì đó là những từ được cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ biết, dễ nghe nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu.) ? Từ láy có mấy loại? Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ láy ? Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? a. Lí nhí, li ti, ti hí b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. (Vần i độ mở nhỏ: Gợi tả những âm thanh, hình dáng nhỏ bé. Vần ấp: Khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm, gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống 1cách liên tiếp. ? So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở. 1. Đăm đăm: các tiếng giống nhau hoàn toàn-> từ láy toàn bộ. Mếu máo: lặp lại phụ âm đầu. Liêu xiêu: lặp vần-> từ láy bộ phận.. - Từ láy toàn bộ biến đổi âm cuối và thanh điệu tạo sự hòa phối âm thanh. => Có 2 loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. * Ghi nhớ1: SGK/42 II. Nghĩa của từ láy 1. Ha hả, oa oa…mô phỏng tiếng kêu, tiếng động. 2.a. Lí nhí, ti hí, li ti: âm thanh, hình dáng nhỏ bé. b. Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh: trạng thái vận động của sự vật.. 3. Mềm mại nhấn mạnh hơn mềm. Đo đỏ giảm nhẹ đi so với đỏ. -> Nghĩa của từ láy có thể giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cho chúng: mềm, đỏ. ? Tìm các từ láy có nghĩa mạnh hơn hoặc nhẹ hơn so với tiếng gốc? Thăm thẳm mạnh hơn thẳm. Khe khẽ nhẹ hơn khẽ. ? Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2/42. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập - GV cho HS tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê. - GV gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 2/43 (HS thực hiện theo yêu cầu) - GV dùng phương pháp đàm thoại cùng HS làm bài tập 3/43. * Ghi nhớ2: SGK/42 III. Luyện tập: 1. Bài 1/43: Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê. - Láy toàn bộ: bần bật, Thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp. - Láy bộ phận: Rực rỡ, rón rén, lặng lẽ, ríu ran. 2. Bài 2/43: - Lấp ló, nho nhỏ, khanh khách, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. 3. Bài 3/43: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm. - Xấu xa, xấu xí. - Tan tàn, tan tác. 4.Bài tập 5/43 - Không phải: giống về phụ âm đầu nhưng không có sự hòa phối âm thanh.. 4. Củng cố: Từ láy: có 2 loại: Láy toàn bộ (Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn) Láy bộ phận (Lặp lại phụ âm đầu hoặc vần) Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. 5. Hướng dẫn hs tự học: - Học bài: khái niệm, phân loại, tác dụng của từ láy. - Làm BT4/43: Hoa có dáng người nhỏ nhắn rất ưa nhìn. Bạn bè không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt. BT5/ 43 Là từ ghép, chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu. -Soạn bài: Qúa trình tạo lập văn bản. Các bước tạo lập văn bản. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/2015 Tiết 12 Ngày dạy: 4/09/2015 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢNVIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nắm được các bước của quá trình tạo lập 1 VB để có thể TLVB. Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong VB. Vận dụng những kiến thức đã học vào việc làm một bài văn cụ thể và hồn chỉnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập VB, kĩ năng viết bài văn hồn chỉnh. 3. Thái độ: Nhận thức đúng việc tạo lập một văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, đề văn tự sự. 2. Học sinh: Đọc soạn bài Qúa trình tạo lập văn bản. III. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Các yêu cầu về mạch lạc trong văn bản? (Các phần các đoạn phải thống nhất, chung chủ đề, thể hiện được mục đích giao tiếp) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS nắm các I. Các bước tạo lập văn bản: bước tạo lập văn bản 1. Định hướng chính xác ? Em hãy nhắc lại khúc hát “ru hơi, ru hỡi, ru hời…” Theo em vì sao người ta có thể viết ra 1 lời ru có sức lay động lòng người đến thế? (Vì người ru khát khao muốn truyền vào hồn bé thơ những lời tha thiết về công cha Xác định: nghĩa mẹ.) ? Qua VB trên em thấy vì lẽ gì, vì sự thôi thúc nào mà con người lại muốn tạo lập nên VB? (Khi muốn giải bài tình cảm, khi có nhu cầu - Đối tượng tiếp nhận văn bản: Viết cho phát biểu ý kiến hay viết thư cho bạn bè, ai? Bạn viết bài cho báo.) - Nội dung văn bản: Viết cái gì? Những - GV cho một đề văn: Em hãy kể lại cho công việc em giúp cha mẹ. các bạn biết những công việc mà em phụ - Mục đích văn bản: Viết để làm gì? giúp gia đình. Cho bạn biết em là người con ngoan, - Yêu cầu HS xác định: Viết cho ai? Viết để siêng năng. làm gì? Viết bề vấn đề gì? Viết như thế - Phương thức biểu đạt: Thuộc thể loại nào? nào? Kể.. ? Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó cần phải những gì để viết được VB? ? Em hãy xây dựng bố cục cho đề văn trên. - GV cho HS làm việc theo 8 nhóm 5 phút (MB: Gíơi thiệu việc em giúp dỡ gia đình.. 2. Xây dựng bố cục: MB: TB: - Ý lớn1: + Ý nhỏ 1 + Ý nhỏ 2 - Ý lớn2:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TB: - Giúp cha bổ củi - Giúp mẹ nấu cơm - Chỉ em làm bài - Kết quả và thái độ với công việc. + Ý nhỏ 1 + Ý nhỏ 2 KB: 3. Diễn đạt thành văn: - Liên kết câu thành đoạn. - Liên kết đoạn thành văn bản.. KB: Cảm nghĩ của bản thân. ? Chỉ có ý và dàn bài đã tạo được VB chưa? (Phải diễn đạt thành văn ->VB) - Gọi HS đọc phần 4 SGK/45: Cho biết việc viết thành văn cần đạt những yêu cầu gì? (Tất cả các yêu cầu SGK/45 trừ yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn” là không bắt buộc đối với các VB không phải là tự sự.) ? VB có cần được kiểm tra sau khi hòan thành cụ thể nào? (Cần được kiểm tra lại xem có đúng hướng không, bố cục có hợp lí không và cách diễn đạt có gì sai sót không.) ? Để làm nên 1VB, người tạo lập VB cần phải thực hiện các bước nào? ? Qúa trình tạo lập văn bản gồm có mấy bước. Đó là những bước nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện tập - GV cho HS tự trả lời những câu hỏi ở bài tập 1. - Gọi HS đọc bài tập 2: ? Theo em như thế có phù hợp không? Em sẽ chỉnh sửa như thế nào? - GV hướng dẫn HS sửa BT 3/46,47 Viết bài làm văn số 1 ở nhà. -GV ghi đề lên bảng, HS chép đề vào giấy về nhà làm.. - GV hướng dẫn học sinh: đọc kỹ đề, tìm yêu cầu của đề, xem lại dàn ý của bài văn. 4. Kiểm tra VB: - Hình thức: chính tả, câu đúng ngữ pháp, bố cục, mạch lạc, liên kết. - Nội dung: Đúng với định hướng văn bản.. * Ghi nhớ: SGK/46 II: Luyện tập: Bài 1/46: Bài 2/46: - Chưa phù hợp. - Chưa nêu ra kinh nghiệm học tập Bài 3/46: - Dàn ý phải rõ ý, gắn gọn, liên kết. - Dựa vào hệ thống kí hiệu. III. Viết bài viết số 1: Đề: Em hãy tả lại người giáo viên mà em yêu quý. Dàn ý. 1. MB: Giới thiệu khái quát về thầy cô giáo của em.(2đ) 2. TB:(6đ) - Miêu tả chi tiết hình ảnh thầy (cô). - Ngoại hình - Cử chỉ, hành động. - Lời nói, công việc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> miêu tả.. - Kỷ niệm sâu sắc giữa em và thầy cô. 3. KB: Nêu cảm nghĩ của em đối với thầy (cô) giáo.(2đ). 4. Củng cố: GV nhấn mạnh các bước tạo lập một văn bản: 1. Định hướng chính xác 2. Xây dựng bố cục. 3. Viết thành văn bản. 4. Kiểm tra văn bản. 5. Hướng dẫn hs tự học: - Học bài và viết bài viết số 1 - Làm BT 4: Thực hiện các bước tạo lập văn bản. - Soạn bài: Những câu hát than thân Nội dung và ý nghĩa bài 2 và 4 V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trình kí Ngày … tháng 8 năm 2015. Đỗ Trúc Loan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×