Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

giao an chu de truong tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.12 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC (Thời gian thực hiện 2 tuần: Từ 25/4 – 06/5/2016 LĨNH VỰC. MỤC TIÊU - Chỉ số 10: Đập và bắt được bóng bằng 2 tay.. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. - Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng, khéo léo khi thực hiện các vận động cơ bản: Bật xa, Ném bóng. - Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động cắt dán, vẽ một số đồ dùng học tập của học sinh. - Có thói quen tốt trong việc tự phục vụ cá nhân. Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm. Biết phân loại các nhóm thực phẩm.. PHÁT. - Chỉ số 42: Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi. Ghi chú NỘI DUNG - Đi và đập bắt bóng bằng hai tay, không làm rơi bóng, không ôm bóng vào người. - Trẻ biết bật 40cm, khi bật trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng, khéo léo, khi bật không chạm vàovạch, giữ được thăng bằng khi bật, ném bóng bằng 1 tay. - Trẻ biết phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động vẽ. xé dán một số đồ dùng học tập của học sinh như bút, sách vở, lọ mực, thước kẻ… - Trẻ có thói quen vệ sinh tốt, biết làm một số việc tự phục vụ cá nhân: rửa mặt, mặc quần áo đánh răng, chải tóc, vuốt tóc khi bị rối, chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch... Biết lợi ích của các món ăn, biết ăn hết xuất, ăn tất cả các loại thức ăn để có đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh.Trẻ biết phân loại 4 nhóm thực phẩm: + Bột đường: Gạo, ngô, khoai… + Chất béo: Dầu thực vật, bơ, mỡ động vật… + Chất đạm: Các loại thịt nạc, cá, trứng, sữa, cua, ốc,… + Vitamin và muối khoáng:các loại quả, rau muống, mồng tơi… Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi: + Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRIỂN. nhóm. + Được mọi người trong nhóm tiếp nhận. TÌNH + Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái. CẢM VÀ - Chỉ số 50: Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết - Khi xảy ra chuyện bất đồng ý kiến hoặc với bạn bè tranh giành nhau, trẻ : QUAN + Biết dùng nhiều cách để giải quyết mâu HỆ thuẫn (trước tiên là dùng lời, sau đó là nhờ sự can thiệp của người khác hoặc chấp nhận sự XÃ HỘI thoả hiệp). + Không đánh bạn, không dành giật của bạn, không la hét hoặc nằm ăn vạ - Biết lắng nghe ý kiến trao đổi, thoả thuận, - Trẻ lắng nghe ý kiến của người khác. Biết chia sẻ với bạn, biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, trao đổi thỏa thuận, chia sẻ với bạn, biết biểu ngạc nhiên… lộ cảm xúc: vui khi được cô khen, buồn khi chưa được cô khen.... - Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn - Biết an ủi người thân và bạn bè khi thấy họ bè buồn, ốm mệt… + Biết cùng vui với mọi người khi thấy mọi người vui, chúc mừng bạn, người than nhân ngày sinh nhật… + Hoan hô, cổ vũ…khi bạn chiến thắng khi chơi trò chơi, cuôc thi … - Vâng lời giúp đỡ cô giáo những việc vừa - Biết nghe lời cô và giúp đỡ cô những việc sức. vừa sức: phơi khăn, lau bàn, dải chiếu, cất dọn đồ dùng, đồ chơi.... - Mong muốn được đến trường tiểu học. - Trẻ thích và mong muốn được đi học tiểu học, không có thái độ sợ sệt khi phải đi học... - Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. - Cố gắng hoàn thành bài tập, bài vẽ, công việc khi cô giao cho: phơi khăn, lau bàn ghế… Không nản trí, bỏ dở. - Biết nhắc nhở người khác giữ gìn bảo vệ môi - Khi thấy mọi người vứt rác bừa bãi, biết trường, đồ dùng học tập. nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh bỏ rác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÁT. - Chỉ số 88: Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.. TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP. - Chỉ số 90: Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.. - Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. - Biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. - Chỉ số 91: Nhận dạng chức cái trong bảng chữ cái tiếng việt.. đúng nơi quy định. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ gìn đồ dùng học tập: không xé sách, không bẻ thước, bút... - Trẻ biết sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động + Biết sử dụng các dụng cụ viết, vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa của các ký hiệu đó. + Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Trẻ chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Lấy một quyển sách và yêu cầu trẻ chỉ xem câu chuyện được bắt đầu từ đâu. Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới, từ trái qua phải và lật giở các trang từ phải qua trái. - Khi cô và người khác nói trẻ biết chăm chú lắng nghe và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. Khi mọi người nói truyện vui nét mặt của trẻ cũng hồ hởi, vui vẻ, khi kể truyện buồn trẻ thể hiện nét mặt buồn - Trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đang trò chuyện với mình là đúng hay sai. - Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày. + Nhận được một số chữ cái trên các bảng hiệu cửa hàng + Biết rằng mỗi chữ cái có tên, hình dạng và cách phát âm riêng. + Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đóng được vai của các nhân vật trong truyện. - Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, có trình tự kể về trường tiểu học qua tranh ảnh hoặc qua buổi đi thăm quan, nghe cô giáo kể để người nghe có thể hiểu được. - Nhận biết và phát âm đúng các chữ cái: v, r.. - Đọc diễn cảm các bài thơ, ca dao, đồng dao theo chủ đề trường tiểu học. - Chỉ số 104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 PHÁT TRIỂN. - Chỉ số 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. NHẬN THỨC - Nhận biết các chữ số, số lượng, số thứ tự. âm đó. + Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số. - Đóng được vai nhân vật trong truyện: Gà tơ đi học,Quả táo, Anh chàng mèo mướp...Trẻ nói được giọng của các nhân vật trong truyện: giọng của mèo con nhí nhảnh, giọng của bác gà trống chậm rãi, ôn tồn.... - Khi cho trẻ tham quan trường tiểu học về trẻ kể được rõ ràng, mạch lạc, có trình tự từ lúc bắt đầu đi cho đến lúc quay về như thế nào để người nghe có thể hiểu được. Hoặc xem tranh về trường tiểu học trẻ nói được nội dung trong bức tranh vẽ về gì. - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái v,r có trong các từ chỉ các các đồ dùng của trường tiểu học: quyển vở, trống trường, trang bìa sách.... - Trẻ thuộc và đọc diễn cảm bài thơ: Bé vào lớp 1, Tập viết, Hai cây bút… + Bài đồng dao:Vè thằng nhác, Cu lì bẩn lắm... - Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10: 10 cái bút, 10 quyển vở… + Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được - Tách 10 đồ vật ( cặp sách, bút, vở...) thành 2 nhóm ít nhất bằng 2 cách khác nhau (Ví dụ: nhóm có 3 và 7 chiếc bút và nhóm có 5 và 5 chiếc bút, 2-8 và 6-4, 1-9 và 3-7...) + Nói được nhóm nào có nhiều hơn / ít hơn/ bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong phạm vi 10.. - Trẻ nhận biết các chữ số, đếm các nhóm có số lượng trong phạm vi 10, biết các số thứ tự trong phạm vi 10 tư bé đến lớn: 1,2…10. Các số từ lớn đến bé: 10,9…2,1. - Trẻ biết được tên, địa chỉ và một số đặc điểm - Trẻ biết tên, địa chỉ của trường tiểu học: Là nổi bật của trường Tiểu học. trường tiểu học Tam Hưng, địa chỉ: xã Tam Hưng- Thanh Oai-Hà Nội. Biết đặc điểm nổi bật của trường tiểu học: có các dãy lớp học, lớp học có nhiều cửa sổ, bàn ghế được kê thành từng dãy.... - Trẻ biết công việc của thầy cô giáo và các - Biết công việc của thầy cô giáo là dạy các bác công nhân viên trong trường tiểu học. bạn học, công việc của các bác bảo vệ là trông coi trường, công việc của nhân viên y tế học đường là khám bệnh cho các bạn học sinh... - Biết tên một số đồ dùng của học sinh tiểu - Biết tên một số đồ dùng của học sinh tiểu học và công dụng của chúng. học và công dụng của chúng: cặp sách, dùng đựng tất cả sách, bút, thước, bảng vào đó, thước dùng để kẻ, bút máy dùng để viết, sách để đọc… - Biết được lên trường tiểu học mình sẽ được - Biết khi lên trường tiểu học là thứ 2 hàng làm những gì. tuần có chào cờ, sau mỗi tiết học có tiếng trống, ra chơi và không có các góc chơi, không có các hoạt động như trường mầm non nữa: không được chơi với đu quay, đồ chơi, bác sĩ, búp bê, xây dựng…. PHÁT. - Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.. TRIỂN THẨM. - Trẻ biết phối hợp lựa chọn và sử dụng thành thạo các nguyên vật liệu tạo hình, thiên nhiên. - Thể hiện nét mặt, vận động (vỗ tay, lắc lư...) phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc: Vận động minh họa: Tạm biệt búp bê, Dạy hát: Cháu vẫn nhở trường MN... - Biết phối hợp, lựa chọn và sử dụng thành thạo các nguyên vật liệu: giấy màu, len, vỏ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MỸ. để tạo thành bức tranh xé dán, vẽ, cắt dán về trường tiểu học, các đồ dùng học tập của học sinh tiểu học có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Trân trọng, gìn giữ sản phẩm của lớp, của mình, của bạn. Nói lên ý tưởng sản phẩm tạo hình.. hộp, màu vẽ....để tạo thành bức tranh xé dán, vẽ, cắt dán về trường tiểu học, đồ dùng của học sinh tiểu học: bút, sách, cặp sách...trẻ phối màu hài hòa, bố cục tranh cân đối. - Trẻ biết trân trọng và giữ gìn sản phẩm của lớp, của mình và của bạn: không phá hỏng bàn ghế, đồ dùng của lớp, không xé vẽ bẩn lên bài của mình và của bạn - Nói được ý tưởng sản phẩm tạo hình của mình: Con định vẽ trường tiểu học, con định vẽ cặp sách... - Tự đặt tên cho sản phẩm tạo hình và nhận xét - Biết đặt tên cho sản phẩm của mình và nhận các sản phẩm về hình dáng, màu sắc, bố cục. xét được các sản phẩm: bố cục tranh cân đối, nét vẽ, cắt thẳng, tô màu không chờm ra ngoài..... Người thực hiện Tào Thị Thủy. Tam Hưng, Ngày tháng năm2016 Người duyệt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tên hoạt động Đón trẻ TDS Điểm danh. HĐ học. Thứ 2. KẾ HOẠCH TUẦN I Tên chủ đề nhánh: Đồ dùng của học sinh tiểu học Thời gian thực hiện : 25/4 đến 29/4/2016 Người thực hiện: Tào Thị Thủy Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5. Thứ 6. - Đón trẻ trao đổi với phụ huynh về sự giao tiếp của trẻ ở gia đình. Cho trẻ chơi theo ý thích, xem tranh ảnh về các đồ dùng của học sinh tiểu học. Nghe các bài hát về chủ điểm trường tiểu học - Trò chuyện với trẻ về các đồ dùng của học sinh tiểu học: Bố mẹ các con đã chuẩn bị gì cho các con vào học lớp 1? Học sinh tiểu học có những đồ dùng gì? Hộp phấn (bút, vở…) dùng để làm gì? - TDS: Tập với bông * Khởi động: Cho trẻ khởi động theo nhạc bài “Gummy bear” kết hợp với các kiểu đi, chạy theo vòng tròn sau đó về theo hàng ngang * Trọng động + Hô hấp: Đưa hai tay lên cao mắt nhìn theo tay, hít vào thở ra + Động tác tay: Hai tay trước mặt, lên cao (3l-8n) + Chân: Hai tay chống hông, ngồi khuỵu gối(3l-8n) + Bụng: Hai tay đưa cao cúi gập người về phía trước(3l-8n) + Bật: Chân trước chân sau(3l-8n) * Hồi tĩnh: Cho trẻ đi vòng tròn vẫy tay nhẹ nhàng theo nhạc - Điểm danh chấm cơm. Văn học: Toán: KPKH: Thể dục: Tạo hình: Dạy trẻ đọc thơ: Tách một nhóm có Tìm hiểu một số Bật xa 40 cm, ném Cắt dán đồ Bé vào lớp 1 số lượng 10 thành 2 đồ dùng của học bóng bằng 1 tay dùng của học (Đa số trẻ chưa nhóm bằng các sinh tiểu học: sinh tiểu học biết) cách khác nhau. Bút, thước kẻ, (Đề tài) (ĐGCS 105) cặp sách, bảng, Âm nhạc: phấn. + NDTT: Dạy vận động minh họa: Tạm biệt búp bê.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + NDKH: - Nghe hát: Bài ca đi học. - TC: Ai nhanh hơn - Quan sát gió thổi theo hướng nào - TCVĐ: Rồng rắn - Chơi với đc ngoài trời. - Xem tranh ảnh - Vẽ đồ dùng của - Thăm quan trường - LĐ: Nhặt lá đồ dùng của học trường tiểu học tiểu học. rụng HĐNT sinh lớp 1: bút, bằng phấn trên - TCVĐ: Tập tầm - TCVĐ: Kéo cặp sách…. sân. vông co - TCVĐ: Vượt - TCVĐ: Mèo - Chơi tự chọn - Chơi tự chọn chướng ngại vật đuổi chuột - Chơi tự chọn - Chơi tự chọn HĐ góc - Góc phân vai: bán hàng tạp hóa (đồ dùng học sinh…), nấu ăn, bác sĩ . - Dạy kỹ năng sống: cách đan nong mốt - Góc xây dựng: Xây dựng trường tiểu học(ĐGCS 42) Chuẩn bị: các loại cây hoa, ngôi nhà, các khối gạch, hàng rào, … + Kỹ năng: Trẻ biết lựa chọn các khối hình, thảm cỏ, cây,nút ghép..xếp cạnh, lắp ghép hàng rào, sắp xếp hoa cho phù hợp để tạo thành mô hình trường tiểu học +Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, không tranh giành đồ chơi với bạn. Trẻ biết hoạt động theo nhóm, chơi hòa đồng, vui vẻ và đoàn kết với các bạn - Góc học tập: Đọc các chữ cái, chọn xếp các chữ cái tương ứng với từ, uốn, dán trang trí các chữ cái, chia tách nhóm có số lượng 10 thành 2 phần theo các cách khác nhau - Góc nghệ thuật: Vẽ, xé dán trường tiểu học, đồ dùng của học sinh tiểu học - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, lau lá cây - Ôn các chữ cái - Dạy hát “Cháu vẫn - Cho trẻ làm quen - Làm bài 20 - Liên hoan đã học: p,q s,x, .. nhớ trường mầm sách tiếng việt lớp trong vở toán: văn nghệ - Lau dọn đồ non” 1 (ĐGCS 90) Tách 10 đối - Bình bầu bé HĐ chiều dùng đồ chơi (ĐGCS101) - TC: Cánh cửa kì tượng thành 2 ngoan cuối trong lớp - TC: Cảm thụ âm diệu nhóm tuần nhạc. - TC: Ngón tay nhúc nhích Người thực hiện Tam Hưng, ngày tháng năm 2016 Người duyệt Tào Thị Thủy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động Mục đích yêu cầu Văn học: Dạy trẻ đọc thơ: Bé vào lớp 1 (Đa số trẻ chưa biết). * Kiến thức: - Trẻ biết tên, tác giả bài thơ “Bé vào lớp 1” - Trẻ hiểu nội dung của bài thơ: nói lên sự chờ đón của bạn nhỏ và niềm vui lẫn cả sự bỡ ngỡ sắp đến ngày được đi học lớp 1 * Kỹ năng: - Trẻ thuộc bài thơ “Bé vào lớp 1” - Trẻ đọc thơ diễn cảm, thể hiện được một số động tác theo lời bài thơ. - Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. * Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ yêu quí và vâng lời , lễ phép với cô.. Chuẩn bị. Cách tiến hành. * Đồ dùng của cô và trẻ: - Giáo án điện tử bài thơ: Bé vào lớp 1 - Bài hát “Cháu vẫn nhớ trường mầm non, Tạm biệt búp bê. 1. Ổn định tổ chức lớp: - Cô cho trẻ hát bài : Tạm biệt búp bê. - Các bạn nhỏ tạm biệt búp bê để đi đâu? Khi đi học lớp 1 ở lớp các bạn có được chơi với đồ chơi nữa không. Và có nhà thơ....đã sáng tác bài thơ “Bé vào lớp 1” để tặng các bé sắp dời trường mầm non để đi học lớp 1. 2. Nội dung: Dạy trẻ đọc thơ: Bé vào lớp 1( Đinh Dũng Toàn) + Cô đọc lần 1: Hỏi trẻ tên bài thơ tên tác giả. + Cô đọc lần 2: kết hợp tranh minh họa Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ? Do ai sáng tác ? Nội dung: Bài thơ nói về bạn nhỏ khi vào lớp 1 bạn phải dậy sớm. Sau đó được bố mẹ đưa đi học lớp 1. Bạn thấy rất thích,bạn thấy trời thì xanh thẳm, trường còn có lá cờ bay, trường lỗng lẫy. Và rất đông các bạn, bạn nhỏ còn được cô giáo dắt vào lớp, bạn thấy rất vui khi lên lớp 1 và bố mẹ bạn thấy rất vui. - Nếu được lên lớp 1vào trường tiểu học thì các con sẽ ntn? + Cô đọc lần 3: Qua hình ảnh minh họa trên màn hình * Đàm thoại : - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Nhà thơ nào sáng tác. - Sáng nay bé dậy sớm làm gì? - Được vào lớp 1, bạn nhỏ thấy thế nào? - Bạn nhỏ đến trường vào mùa nào?Bầu trời ra sao? - Bước vào trường tiểu học, bạn nhỏ thấy trường học ntn?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bạn được ai dắt tay vào lớp? - Tâm trạng của bạn nhỏ khi mới vào lớp 1 ntn? Bố mẹ bạn thế nào khi thấy bạn vào lớp 1? - Các con có thích vào lớp 1 học ko? Vì sao? => Các con biết không vậy là chúng mình sắp chia tay trường MN để đi học lớp 1 rồi, khi đi học các con phải ntn? ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo để bố mẹ * Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ: +Cô cho cả lớp đọc bài thơ cùng cô 2-3 lần Khi trẻ đọc cô chú ý đọc nhỏ dần khi thấy trẻ đã thuộc, cô lắng nghe và sửa sai kịp thời cho trẻ. +Cô mời 3 tổ lên đọc ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ). +Cô mời nhóm lên đọc, cá nhân trẻ ( Cô chú ý sửa sai và khen ngợi trẻ). 3. Kết thúc: Các bé được học bài thơ gí? Do ai sáng tác? Qua bài thơ cho chúng ta thấy bạn nhỏ sắp làm gì? Đi học lớp 1 các con phải ntn? Cô cho trẻ hát bài và vận động bài: Tạm biệt búp bê. Đánh giá cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................................................................... . ............................................................................................................................................................................................... .. ............................................................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị Âm nhạc: * Kiến thức * Đồ dùng của + NDTT: Dạy - Trẻ biết cách côvà trẻ: vận động minh vận động minh - Bài hát: Tạm họa: Tạm biệt họa theo lời bài biệt búp bê, búp bê hát: Tạm biệt Bài ca đi học + NDKH: búp bê - 5 – 7 vòng thể - Nghe hát: - Biết cách dục Bài ca đi học. chơi TC: : Ai - TC: Ai nhanh nhanh hơn hơn * Kỹ năng: -Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát: Tạm biệt búp bê - Biết chơi trò chơi: Ai nhanh hơn * Thái độ : Trẻ tích cực, hứng thú tham gia vào các. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức Cho trẻ xem ảnh về trường tiểu học. 2. Nội dung: * Dạy VĐ minh họa bài “Tạm biệt búp bê” - Cô mở nhạc không lời cho trẻ nghe. Hỏi trẻ tên bài hát - Cô và cả lớp hát 1- 2 lần - Để bài hát hay hơn các con làm thế nào? - Cô có cách vận động là múa minh họa - Cô VĐ 2 lần. Lần 2 phân tích động tác + “Tạm biệt.....nhé”: Cô múa động tác hái đào 2 tay, mỗi bên 2 lần đổi bên. + “Tạm biệt....xinh xinh”: Một tay chống hông, một tay làm động tác chào. + “Mai...rồi”: Hai tay cô đưa ra trước úp tay sau đó lật ngửa tay + “Nhớ lắm.....thân yêu”: Hai tay cô vẫy nhẹ sau đó úp tay trước ngực. ( Sau mỗi lần phân tích từng câu hát, cô múa lại luôn câu đó) - Cô cho cả lớp vận động cùng cô 2-3 lần . - Thi đua giữa các tổ, nhóm, cá nhân . * Nghe hát: Bài ca đi học - Cô giới thiệu tên bài hát , tác giả ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hoạt động cùng cô và các bạn. - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần kết hợp có nhạc không lời - Lần 2 cô mở băng cho trẻ nghe và cô VĐ minh họa - Lần 3 cho trẻ hưởng ứng cùng * Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Luật chơi: số trẻ nhiều hơn số vòng, mỗi trẻ đứng vào 1 vòng. - Cách chơi: Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát, khi cô lắc xắc xô trẻ chạy nhanh vào vòng, ai không vào vòng thì nhảy lò có - Cho trẻ chơi 3-4 lần. Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương- GD Cho trẻ hát bài “Cháu vẫn nhớ trường MN”. Lưu ý: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động Mục đích Chuẩn bị yêu cầu Toán: * Kiến thức : * Đồ dùng của - Trẻ biết cô: Tách một cách chia - Giáo án điện nhóm có số nhóm có 10 tử, thẻ số từ 1 lượng 10 thành đồ dùng -10. 2 nhóm bằng thành 2 phần - Các loại bút, các cách khác * Kỹ năng: vở có số lượng nhau. - Trẻ tách là 10.Các đồ (ĐGCS 105) gộp được dùng có số nhóm có số lượng là 10 để lượng 10 xung quanh theo các cách lớp. khác nhau. * Đồ dùng của (5:5); (4:6); trẻ: (3: 7) (2:8), Thẻ số từ 1-10, (1:9) 2 thẻ số 5. -Trẻ tách gộp 10 cặp sách thành thạo. *Thái độ: Hứng thú học tách gộp. - Biết giữ gìn đồ dùng học. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức lớp: - Cho trẻ hát bài: “Em yêu trường em” - Kể về đồ dùng của học sinh tiểu học. 2. Nội dung: Dạy trẻ tách nhóm 10 đối tượng thành 2 phần bằng các cách - Các con nhìn lên màn hình xem cô có hình ảnh gì đây * Cho trẻ ôn thêm bớt trong phạm vi 10 . - Cho trẻ đếm 9 cặp sách. Cô có 9 cặp sách cô muốn có 10 cặp sách cô làm thế nào? ( thêm 1 cặp sách). => Cô nhấn mạnh 9 thêm 1 là 10. - Cô có 10 quyển vở nhưng cô chỉ cần 9 quyển vở cô làm thế nào ( bớt 1 quyển vở) * Tách nhóm 10 đối tượng làm 2 phần bằng các cách: - Cho trẻ chia theo ý thích: + Các con hãy nhìn xem trong rổ của các con có gì? Các con hãy đếm xem có bao nhiêu đồ dùng. + Các con hãy chia số đồ dùng đó ra làm 2 phần. Sau đó các con hãy đặt thẻ số tương ứng vào từng phần. + Con chia số cặp sách ra như thế nào? Có ai có cách chia giống bạn. (Tương tự cô hỏi trẻ các cách chia khác) =>Cô khái quát lại nhóm 10 đồ dùng có nhiều cách chia ra làm 2 phần: (5:5); (4:6)….. Nhưng khi gộp số đồ dùng của các cách chia lại đều bằng 10..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập.. * Cho trẻ chia, gộp theo yêu cầu của cô + Mỗi lần chia cho trẻ đếm , chọn thẻ số tương ứng đặt vào từng phần. Cho trẻ đếm gộp 2 phần có tổng là 10. + Chơi trò chơi: “Nhanh và đúng” Cô chia trẻ thành hai đội, một đội chọn quyển vở , 1đội chọn bút, cặp sách + Trẻ ở vị trí số 1 chọn 10 đồ dùng chia thành hai phần, trẻ vị trí số 2 đặt thẻ số tương ứng và từng phần - Luật chơi: Thời gian cho hai đội là một bài hát “ em yêu trường em” + Bạn sau không được chia giống cách của bạn trước. Những bạn thực hiện xong đứng về cuối hàng. - Kiểm tra kết quả của hai đội. Khen trẻ. 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương – giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của các nghề….. Cho trẻ hát “Em yêu trường em” ra chơi. Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ 4 ngày 27 tháng 4 Tên hoạt động Mục đích yêu cầu *Kiến thức: KPKH: Trẻ nhận biết Một số đồ dùng được một số của học sinh đồ dùng học tiểu học: Bút, tập lớp một: vở, cặp sách, sách, vở, bút bảng, phấn. mực… * Kỹ năng: - Trẻ biết tên, đặc điểm đặc trưng của một số đồ dùng học tập lớp một: sách, vở, bút mực… (Cấu tạo, màu sắc, hình dạng, chất liệu, cách sử dụng, công dụng) - Trẻ biết sắp xếp đồ dùng. năm 2016 Chuẩn bị * Đồ dùng của cô và trẻ: - Một số đồ dùng học tập lớp 1: cặp, sách vở, bút chì, bút mực, thước… - Tranh vẽ các đồ dùng trên - Tranh vẽ trường tiểu học. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức: Cho trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê. -Sắp vào lớp 1 các bạn học sinh cần những đồ dùng gì? 2. Nội dung: Quan sát trò chuyện về các đồ dùng học tập của lớp 1 * Làm quen chiếc cặp: - Đây là gì ? Con thấy chiếc cặp này như thế nào ? -Quai, khóa , dây đeo để làm gì? Cặp có dạng hình gì? Cặp dùng để làm gì ? Đúng rồi cặp để đựng sách vở, bút không bị rơi đấy -Chúng mình có muốn biết sách vở bút mực được sắp xếp trong cặp như thế nào không? -Bên trong cặp còn có các ngăn đấy. Cô mời 1 bạn lên xem ngăn thứ nhất có gì nhé. * Làm quen quyển vở - Ai có nhận xét gì về quyển vở này ? - Vở có dạng hình gì? Có trang trí như thế nào? -Chúng mình có biết bên trong quyển vở có gì không? Cô lật giấy cho trẻ xem. - Những trang giấy này như thế nào ? -Quyển vở dùng để làm gì? Các dòng kẻ để làm gì ? -Khi viết chúng mình phải viết như thế nào ? * Làm quen quyển sách:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> học tập, sách vở của học sinh lớp 1 *Thái độ: -Trẻ thích đi học lớp 1, thích các đồ dùng học tập và biết cách sử dụng và giữ gìn đồ dùng. - Trẻ có ý thức tốt trong học tập. - Ai biết gì về quyển sách này? Quyển sách có dạng hình gì? -Chúng mình cùng xem bên trong quyển sách có gì nhé? - Sách dùng để làm gì ? + So sánh quyển sách và quyển vở có gì giống và khác nhau: Cô đố lớp mình quyển sách và quyển vở có gì khác nhau? * Làm quen bút chì: - Ai có nhận xét gì về chiếc bút chì này ? -Bút chì dùng để làm gì? Khi bút chì ngắn đi hoặc bị gãy thì chúng mình phải làm gì ?(cô lấy gọt bút ra gọt cho trẻ xem) * Làm quen bút máy: Ở lớp 1 các anh chị còn dùng 1 loại bút khác gọi là bút máy đấy chúng mình thấy bút máy như thế nào? -Cái bút máy này nó rất khác với bút chì nó tháo ra được.(Cô tháo ra cho trẻ xem) Cô đố chúng mình đây là gì? -Nắp bút, thân bút, ruột, và ngòi bút đó các con ạ. -Chúng mình có birts để viết được bút máy phải làm gì không? -Cô lấy lọ mực và bơm mực, viết cho trẻ xem. + So sánh bút máy và bút chì: -Chúng mình thấy bút chì và bút máy có gì khác nhau? =>Chúng mình vừa được quan sát những đồ dùng gì ? Cặp, sách, bút, vở , bút máy đó đều là những đồ dùng học tập ... -Ngoài những đồ dùng trên các con còn biết những đồ dùng nào của học sinh nữa? -> Để làm ra được những đồ dùng đẹp và tốt như vậy thì các cô chú công nhân phải ntn? * Trò chơi “ Ai nhanh hơn, ai thông minh hơn” Cô chuẩn bị hai tranh có vẽ các đồ dùng học tập, chia trẻ thành 2 đội, bạn đầu hàng bật qua vòng lên lấy bút nối các đồ dùng tương ứng với nhau VD: quyển vở thì nối với bút chì và sau đó đến bạn tiếp theo. Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả. 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cho trẻ hát bài “Cháu vẫn nhớ trường mầm non” trẻ ra chơi Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt Mục đích yêu cầu động Thể dục * Kiến thức: - Trẻ biết tên vận - VĐCB: Chạy và vượt động: Chạy và vượt qua chướng qua chướng ngại vật ngại vật. - Biết cách chạy - TCVĐ: và vượt qua Ném trúng chướng ngại vật vòng - Biết cách chơi TC: Ném trúng vòng * Kỹ năng: - Trẻ biết chạy và vượt qua chướng ngại vật ko vấp , dẫm vào vật cản. - Chơi được trò chơi: Ném trúng vòng * Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô và trẻ: - Bạt, 2- 3 chướng ngại vật. - Bài hát: Trời nắng trời mưa, Cho tôi đi làm mưa với. - 10 -15 túi cát. - Vòng thể dục,phấn.. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức: (2-3 phút - Các con ơi muốn cho cơ thể chúng mình được khỏe mạnh các con phải làm gì? 2. Nội dung: (20-25 phút) * Khởi động Cho trẻ hát bài: Trời nắng trời mưa đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi, chạy...về hàng ngang. * Trọng động * BTPTC: - Động tác tay: Hai tay giang ngang gập trước ngực ( 2+8) - Chân: Đá từng chân về phía trước (3 lần- 8 nhịp) - Bụng: 2 tay lên cao cúi xuống tay chạm ngón chân(2 lần- 8 nhịp) - Bật: Tách- chụm ( 2 lần-8 nhịp) * Vận động cơ bản: Chạy và vượt qua chướng ngại vật - Cô làm mẫu 2 lần + phân tích động tác: Cô đứng trước vạch có hiệu lệnh chạy, khi chạy mắt nhìn về phía trước, chân tay phối hợp nhịp nhàng và vượt qua các chướng ngại vật, không vấp, dẫm vào vật cản. - Mời 2 trẻ khá lên thực hiện. cho cả lớp nhận xét - Lần lượt cho 2 trẻ của 2 hàng lên thực hiện. Cô quan sát sửa sai cho trẻ. (mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> động. - Biết nhường nhịn đoàn kết với bạn bè.. - Củng cố: cho trẻ khá làm lại động tác. - Cô cho trẻ 2 tổ thi đua - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ *TCVĐ: Ném trúng vòng Cách chơi: chia lớp làm 3 đội, các bạn sẽ lần lượt cầm túi cát ném vào vòng, ai ném trúng vào vòng sẽ được ném tiếp cho đến khi nào không ném trúng vòng thì đến lượt bạn tiếp theo. 3. Kết thúc (2- 3 phút) - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Nhận xét tuyên dương- GD trẻ chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt.. Đánh giá cuối ngày: ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ ngày tháng năm 2016 Tên hoạt động Yêu cầu Thể dục - VĐCB: Đập và bắt bóng bằng 2 tay ( ĐGCS 10) - TCVĐ: Chạy đôi. * Kiến thức - Trẻ biết cách. Chuẩn bị. * Đồ dùng của cô: đập bóng và bắt - sân tập sạch bóng bằng hai sẽ bằng phẳng tay. (Hai tay - 1 quả bóng, cầm bóng đập phấn, xắc xô bóng xuống đất - máy tính, loa khi bóng nảy lên có bài hát: đi bắt bóng bằng học, bài ca đi hai tay không để rơi bóng, không học. * Đồ dùng của ôm bóng vào trẻ: ngực) - 10 quả bóng - Trẻ biết cách - Bông thể dục chơi trò chơi “Chạy đôi” * Kỹ năng - Trẻ biết đập bóng và bắt bóng bằng hai tay không làm rơi bóng xuống đất.. - Biết chơi trò. Hướng dẫn của cô 1. Ổn định. Khởi động: Cho trẻ đứng thành 4 hàng dọc đi chuyển đội hình vòng tròn vừa đi vừa hát theo nhạc bài “Thể dục sáng”. Kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường – đi bằng goát chân – đi thường – đi bằng mũi bàn chân – đi thường – đi khom lưng - đi thường – chạy chậm – chạy nhanh dần- chạy nhanh – chạy chậm dần- đi thường. Về đội hình 4 hàng dọc chuyển đội hình thành 4 hàng ngang tậpbài tập phát triển chuyng. 2. Trọng động: * Tập bài tập phát triển chung + Tay: hai tay ra trước, lên cao (3l x 8 nhịp) + Chân: 2tay chống hông, đá từng chân về phía trước (2l x 8 nhịp) + Bụng: Hai tay chống hông, nghiêng người sang trái,sang phải(2l x 8 nhịp) + Bật : tách khép chân (2l x 8 nhịp) * Vận động cơ bản: Đập và bắt bóng bằng 2 tay (Đội hình: 2. hàng ngang (vòng tròn)) - Cô giới thiệu tên vận động. - Bạn nào thực hiện được vận động đập bắt bóng bằng hai tay? ( Cho trẻ lên tập) - Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. - Lần 2: Cô vừa làm vừa giải thích: chân đứng rộng bằng vai, hai tay cầm bóng đập bóng xuống sàn, khi bóng nẩy lên dùng hai tay bắt bóng, không để rơi bóng. - Gọi 2 trẻ lên tập mẫu cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chơi “chạy đôi” * Thái độ - Trẻ hứng thú đạp và bắt bóng, thích chơi trò chơi “Chạy đôi”. * Trẻ thực hiện: - Cho lần lươt trẻ tập 2 trẻ lên đập bắt bóng 2-3 lần - Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ - Quan sát động viên trẻ thực hiện, sửa sai cho trẻ nếu có + Trò chơi vận động “Chạy đôi” Cách chơi: hai bạn cầm tay nhau cùng chạy từ vạch xuất phát lên lấy cờ mang về, khi chạy không được thả tay nhau ra Cho trẻ chơi 1-2 lần. Động viên khen trẻ. Cho trẻ đi vẫy tay nhẹ nhàng 1 – 2 vòng quanh sân 3. Kết thúc - Các con vừa được thực hiện VĐ gì vậy? Được chơi trò chơi gì? - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - GD trẻ thường xuyên tham gia tập luyện thể dục để cơ thể khỏe mạnh.. Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bật xa 40 -50cm. Ném xa bằng một tay. 1.. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. – Rèn luyện kỷ năng bật xa, ném xa đúng và thuần thục. – Phát triển cơ tay cơ chân, nhanh nhẹn, chính xác và phát triển khả năng định hướng. – Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỷ luật, tính kiên nhẫn chờ đến lượt. 1.. CHUẨN BỊ. –. Đội. hình. 2. hàng. ngang. đối. diện.. – Túi cát – Sân bãi sạch sẽ. III. TIẾN HÀNH – Trò chuyện, Kiểm tra sức khỏe trẻ * Hoạt động 1: Khởi động => Cô cùng trẻ hát bài đoàn tàu nhỏ xíu, đi, chạy…kết hợp các kiểu chân đi vòng tròn sau đó di chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. * Hoạt động 2: Trọng động: + BTPTC: – Tập kết hợp bài hát “Quả” – Tay: Hai tay đưa dang ngang gập khủy tay (2lần /8nhịp) . – Bụng: Nghiên người sang 2 bên (2lần /8nhịp) . – Chân : Bước khụy một chân ra trước chân sau thẳng (4lần /8nhịp) ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> – Bật : Bật tiến về phía trước (2lần /8nhịp) . + VĐCB: “Bật xa 40 -50cm. Ném xa bằng một tay” – Cô giới thiệu. – Cô Làm mẫu lần 1( không giải thích) – Cô làm mẫu lần 2( kết hợp giải thích) : cô đứng trước vạch, đưa hai tay ra trước thân, người thẳng, khi có hiệu lệnh hai tay cô đánh mạnh ra sau, gối hơi khỵu bật về phía trước đồng thời hai tay đưa ra trước. Rơi nhẹ nhàng bằng nửa bàn chân trước. Sau đó lấy túi cát đứng chân trước chân sau. Tay đưa từ trước xuống dưới ra sau lên cao và ném mạnh túi cát đi xa rồi về đứng cuối hàng. – Cho 2 trẻ lên làm, cả lớp quan sát. – Lần lượt cho 2 bạn của 2 hàng lên làm, xong về đứng cuối hàng, rồi đến 2 bạn tiếp theo cho đến hết hàng. – Cho các trẻ yếu lên thực hiện lại. – Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ – Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản. * Hồi tỉnh – Cô cho trẻ làm chim mẹ chim con và cho trẻ ra sân chơi.. Thø 6 ngµy 29 th¸ng 4 n¨m 2016 Tªn ho¹t.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> động Tạo hình: Cắt dán đồ dùng của học sinh tiểu học (Đề tài). Mục đích - yêu cÇu * Kiến thức: Trẻ biết miêu tả hình dáng 1 số đồ của học sinh tiểu học: lọ mực, cặp sách, thước kẻ, bút… *Kỹ năng: - Trẻ biết vận dụng các kỹ năng cắt dán: cắt thẳng, cắt cong, tròn... Để tạo thành một số đồ dùng học sinh lớp 1. * Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập, sắp xếp gọn gàng ngăn nắp.. ChuÈn bÞ * Đồ dùng của cô: - Hình ảnh (đồ dùng) về một số đồ dùng học sinh lớp 1 - 2-3 tranh mẫu - Bài hát: * Đồ dùng của trẻ: Vở, bàn ghế, kéo, giấy màu hồ dán, khăn lau tay.. C¸ch tiÕn hµnh 1. Ổn định tổ chức (2-3 phút) - Cho trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê - Các con chuẩn bị học lớp mấy? Học lớp 1 thì con cần những đồ dùng gì? - Cô vừa đi cửa hàng văn phòng phẩm có chụp hình một số đồ dùng của các bạn học sinh lớp 1, các con cùng xem đây là những đồ dùng gì 2. Nội dung:(20-25 phút) Cắt dán đồ dùng của học sinh tiểu học * Quan sát đàm thoại - Cho cháu xem hình ảnh: Cái cặp, quyển tập, cây bút, cái bảng, thước. (tên gọi, công dụng, hình dạng của từng đồ dùng) - Đây là tranh cắt dán đồ dùng học sinh lớp 1 mà cô vừa cắt dán để tặng bạn búp bê ? - Cặp sách cắt dán như thế nào? Cái cặp được cắt từ hình chữ nhật làm thân cặp, hình tam giác làm miệng cặp... - Cái bảng, quyển tập có dạng hình gì ? - Cây bút là hình chữ nhật dài, nhỏ, sau đó cắt xiên 2 đầu tạo thành ngòi viết, sau đó vẽ thêm chi tiết. * Trao đổi về ý tởng của trẻ: Các bạn lớp mình có thích cắt dán đồ dùng học sinh lớp1 không ? con sẽ cắt dán những gì ? cắt dán như thế nào ? -Khi ngồi các con ngồi thế nào? -Con cầm kéo bằng tay nào? Cầm như thế nào? - Sau khi cắt xong, ta để bố cục tranh cân đối sau đó bôi hồ vừa đủ dán và vuốt nhẹ cho thẳng. * Trẻ thực hiện. - Trong khi trẻ làm cô bao quát sửa tư thế ngồi, cách cầm kéo cho trẻ. Nhắc nhở động viên những trẻ còn yếu. * Trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô mời 2-3 trÎ lªn giíi thiÖu bµi cña m×nh. - Con đã cắt dán bức tranh gì? Con cắt được gì? - Cô và trẻ nhận xét và cùng thảo luận đưa ra cách sửa bài cho những bài chưa hoàn thiện (nếu có) 3. Kết thúc: - Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập, sắp xếp gọn gàng ngăn nắp Cho trẻ hát bài: Em yêu trường em. Đánh giá cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Thứ …..ngày ……tháng…..năm 2015 Tên hoạt động Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đánh giá cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................... .. ............................................................................................................................................................................................... .. ............................................................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tên hoạt động Đón trẻ TDS Điểm danh. HĐ học. Thứ 2. KẾ HOẠCH TUẦN II Tên chủ đề nhánh: Trường tiểu học Tam Hưng Thời gian thực hiện: 2/5 đến 6/5/2016 Người thực hiện: Phạm Thị Duyên Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5. Thứ 6. - Đón trẻ: Trao đổi với phụ huynh về thái độ hành vi của trẻ ở nhà . Cho trẻ chơi theo ý thích, xem tranh ảnh về trường tiểu học. Nghe các bài hát về chủ điểm: trường tiểu học - Trò chuyện về trường tiểu học: Bạn nào biết gì về trường tiểu học, kể cho cô và các bạn cùng nghe? Ở trường tiểu học có các hoạt động nào, trò chơi đồ chơi gì?có giống như ở lớp mình ko? Bàn ghế được kê ntn? Trong lớp học có gì?... * TD sáng: - Khởi động: Cho trẻ nghe nhạc bài hát “Em thêm một tuổi” đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi. - Trọng động: + Hô hấp: Đưa hai tay lên cao mắt nhìn theo tay, hít vào thở ra + Động tác tay: Hai tay dang ngang, gập trước ngực (3l x 8n) + Chân: Hai tay dang ngang, khuỵu gối (3l x 8n) + Bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải (3l x 8n) + Bật: Tiến –lùi(3l x 8n) - Hồi tĩnh: Cho trẻ hát bài hát “Em yêu trường em” đi vòng tròn kết hợp 2 tay vẫy nhẹ nhàng - Điểm danh chấm cơm. KPKH: Thể dục: Tạo hình: Nghỉ bù ngày 1/5 Nghỉ bù ngày Trò chuyện về - VĐCB: Đập và bắt Vẽ trường tiểu 30/4 trường tiểu học bóng bằng 2 tay học ( ĐGCS 10) ( Đề tài) - TCVĐ: Chạy đôi LQCC: v-r - HĐCCĐ: quan. - Quan sát áp lực. - HĐCCĐ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sát chiếc xô tinh của nước Quan sát vật HĐNT nghịch - TCVĐ: Chạy đôi chìm- vật nổi - TCVĐ: Tung - Chơi với đồ chơi - TCVĐ: Cóc bóng ngoài trời. nhảy - Chơi tự chọn - Chơi tự chọn. HĐ góc - Góc phân vai: bán đồ dùng của học sinh tiểu học, bán các loại rau quả, quần áo, chơi bác sĩ. Dạy kỹ năng sống: Cách khâu quần áo bằng bộ học cụ - Góc xây dựng: Xây dựng trường tiểu học => ĐGCS 50: Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè trong các góc chơi. - Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, xé dán trường tiểu học, đồ dùng của học sinh tiểu học: bút, thước… - Góc học tập: đọc các chữ cái, viết các chữ cái, từ giống với từ đã chọn (ĐGCS 88) Toán thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 10. + Chuẩn bị: thẻ chữ cái, chữ số, bút, vở… + Kỹ năng: nhận biết được các chữ cái có trong các từ, chọn và biết cách phát âm + Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết biết chia sẻ đồ chơi với bạn - Làm bài 21 trong - Làm bài tập số - Liên hoan vở toán: Ôn chữ số 17:trò chơi với văn nghệ từ 1-10(ĐGCS chữ cái s,x,v,r. - Bình bầu bé HĐ chiều 104) trong vở toán. ngoan cuối - TC: Tập tầm vông - TC: Nu na nu tuần nống. Người thực hiện. Tam Hưng, ngày tháng năm 2016 Người duyệt. Phạm Thị Duyên. Thứ … ngày ….. tháng ….. năm 2016 Tên hoạt Mục đích yêu Chuẩn bị động cầu. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LQCC: V,r. - Kiến thức: Trẻ hiểu đặc điểm cấu tạo, cách phát âm của các chữ cái: v, r Hiểu cách chơi trò chơi “Tinh mắt nhanh tay”, “Thi xem đội nào nhanh” * Kỹ năng: - Trẻ nhận biết chính xác, phát âm đúng chữ cái: v,r Kể được tên các đồ vật, tìm đúng chữ cái v,t trong các tiếng và từ: Trống trường, quyển vở. Chơi được trò chơi “Tinh mắt nhanh tay”, “Thi xem đội nào nhanh” * Thái độ: - Trẻ hứng thú. - Đồ dung của cô: giáo án điện tử.Thẻ cc : V,r cỡ to. Máy tính có bài hát “Cháu vẫn nhớ trường mầm non”, “Tạm biệt búp bê”.. - ĐD của trẻ: rổ đựng thẻ cc “v,r” 3 bài thơ có chứa các chữ cái “v-r”, bút dạ.. 1. Ổn định (2-3 phút) - Cô cùng trẻ hát bài hát “ Tạm biệt búp bê”cho trẻ lên lấy đồ dùng 2. Nội dung bài : (20 – 25 phút) Làm quen chữ cái v, r * Làm quen chữ cái v - Cô cho trẻ xem hình ảnh quyển vở - Cô có hình ảnh gì đây? Ở dưới hình ảnh quyển vở cô có từ “quyển vở”. - Cô phát âm 2-3 lần. Cho cả lớp, tổ, cá nhân phát âm từ “quyển vở” - Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ: “quyển vở” - Cho trẻ đếm số chữ cái trong từ: 1…7 - Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng thứ 6 trong từ “quyển vở” - Hỏi trẻ đó là chữ gì? Động viên khen trẻ. - Giới thiệu chữ “v”, cô phát âm 2-3 lần - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần. Cho tổ nhóm cá nhân trẻ phát âm 2-3 lần - Ai có nhận xét chữ “v” (cho trẻ nêu nhận xét về đặc điểm của chữ v) , - Cô phân tích nét chữ: chữ “v” gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái gặp nhau ở điểm cuối - Cô giới thiệu 3 loại cc “v” in thường, viết thường, in hoa, tuy cách viết khác nhau nhưng đều được đọc là “vờ” * Làm quen chữ “r” - Cô cho trẻ xem hình ảnh “trống trường” - Dưới hình ảnh trống trường cô có từ “trống trường” - Cô đọc từ trống trường 3 lần - Cô mời cả lớp đọc từ trống trường 2-3 lần - Cô mời tổ, nhóm cá nhân trẻ đọc từ “trống trường” - Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ “ trống trường” - Cô mời trẻ lên tìm 2 chữ cái giống nhau - Cô hỏi trẻ đó là chữ cái gì? Trẻ trả lời được cô khen trẻ - Cô giới thiệu chữ “r” - Cô phát âm chữ “r” 3 lần - Cô mời cả lớp phát âm chữ “r”, tổ, nhóm, cá nhân phát âm 3 lần - Cho trẻ nêu đặc điểm chữ cái “r”.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> học và biết giữ gìn đồ dùng học tập. Lưu ý. - Cô giới thiệu đặc điểm chữ cái “r” Là 1 nét thẳng và một nét móc bên phải - Giới thiệu chữ “r” in hoa, in thường, viết thường. - Hỏi trẻ chữ “r” in thường các con hay nhìn thấy ở đâu? (Trong sách báo,…) * So sánh tìm ra điểm giống và khác nhau của chữ v – r * Chơi trò chơi: Tinh mắt nhanh tay - Cách chơi: + Lần 1: Cô nói tên chữ trẻ chọn chữ và phát âm hoặc đặc điểm của chữ trẻ chọn chữ theo yêu cầu của cô giơ lên và phát âm. + Lần 2: Cô nói tên chữ trẻ chọn chữ và nói đặc điểm của chữ và ngược lại - Cho trẻ chơi . - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra và nhận xét khen ngợi trẻ TC “ Thi xem đội nào nhanh” - Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội cô đã chuẩn bị cho 3 đội 3 bài thơ có các chữ cái “v-r”. Nhiệm vụ của các đội là gạch chân chữ cái “v,r” có trong bài thơ, thời gian cho 3 đội là một bản nhạc,đội nào gạch được nhiều chữ cái “v-r”, đội đó chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét kết quả chơi, khen ngợi động viên trẻ 3. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương- giáo dục trẻ ngoan vâng lời cô giáo, giữ gìn đồ dùng học tập,... - Cho trẻ đọc thơ “Bé vào lớp 1” ra chơi. ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ …..ngày ……tháng…..năm 2016 Tên hoạt động Mục đích yêu Chuẩn bị cầu ÂM NHẠC * KIẾN THỨC. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức- gây hứng thú: - Sắp đi học lớp 1 rồi các con thấy thế nào? Khi đi học các con có. NDTT: Dạy. Trẻ biết tên bài. Đầu đĩa có. hát: Cháu vẫn. hát “Cháu vẫn. nhớ trường. nhớ trường mầm. mầm non. non. ( ĐGCS 101). Hiểu nội dung. NDKH: TC. bài hát. Hiểu. bài “cháu vẫn nhớ cô, nhớ các bạn ở trường MN không? Có một bài hát nói về các bạn khi đi học lớp 1 nhưng các bạn vẫn nhớ trường mầm non. nhớ trường 2. Nội dung bài: Dạy hát mầm non, Em - Đó là bài hát “cháu vẫn nhớ trường MN” yêu trường - Cô hát lần 1: nhắc lại tên bài hát. em” - Cô hát lần 2,3 hỏi trẻ tên bài hát. cảm thụ âm. cách chơi trò. - Đĩa nhạc có. - Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn nhỏ khi đi học lớp 1 bạn. nhạc. chơi “cảm thụ. các giai điệu. vẫn nhớ về trường mầm non, nhớ cô giáo người đã dạy các bạn, nhớ. Nghe hát: Em. âm nhạc. nhanh, chậm,. cỏ sân trường, nhớ bàn ghế…Tình cảm của các bạn dành cho trường. sôi động…. MN thật nhiều. Thế các con khi sắp xa trường các con thấy thế nào?. yêu trường em. - Biết giai điệu bài “em yêu trường em” * KỸ NĂNG. - Cô bắt nhịp cả lớp hát 2,3 lần (cô sửa sai ,ngọng cho trẻ, động viên trẻ hát ). - Thi đua giữa tổ nhóm cá nhân (động viên trẻ hát ) GD: vâng lời cô giáo, yêu quí trường mình đang học và khi xa cô. Trẻ hát đúng lời. giáo vẫn nhớ đến cô cùng các bạn .. của bài hát.. * Trò chơi: Cảm thụ âm nhạc. Đoán được tên. - Chách chơi: Cô đã chuẩn bị cho cả lớp những đoạn nhạc nhanh,. bạn hát. Nhận ra. chậm, êm dịu, sôi động... nhiệm vụ của các con hãy lắng nghe và cảm thụ đoạn nhạc đó bằng hành động. Nhạc nhanh, sôi động các.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> giai điệu bài hát. con hãy thể hiện bằng những động tác mạnh mẽ ngược lại nhạc. nghe.. chậm êm dịu thì các con hãy nhẹ nhàng. THÁI ĐỘ. * Nghe hát “Em yêu trường em ”. Trẻ biết yêu quí cô giáo và ngôi trường mình học,. - Lần 1 cô mở đĩa cho trẻ nghe. - Lần 2 cô mở đĩa cho trẻ nghe cô vận động minh họa theo lời bài hát. 3. Kết thúc. biết hưởng ứng. - Củng cố bài, nhận xét tuyên dương. cùng cô và các. - Trẻ đọc dung dăng dung dẻ ra ngoài chơi .. bạn .. Thứ …..ngày ……tháng…..năm 2016. Tên hoạt động Mục đích yêu cầu KPXH: KIẾN THỨC Trò chuyện về trường Trẻ biết đặc điểm. Chuẩn bị Cách tiến hành - Vi deo, hình ảnh 1. Ổn định (2-3 phút) về ngôi trường. - Hát bài “Tạm biệt búp bê”, bài hát nói về điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tiểu học. của trường tiểu học. tiểu học Tam. - Các con có thích đi học lớp 1 không ?. có: bàn ghế, bục. Hưng. - Chúng mình cùng đi thăm quan trường tiểu học qua. giảng, có nhiều khối - Hình ảnh về các. mản ảnh nhỏ nhé.. lớp….. đồ dùng, sách,. 2. Nội dung bài: Quan sát và đàm thoại về trường. KỸ NĂNG. bút, vở…. tiểu học. - Trẻ kể tên được. - Bài hát “cháu. - Cô mở video cho trẻ quan sát. một số đồ dùng. vẫn nhớ trường. - Các con vừa xem video gì?. trong trường tiểu. mầm non”, “Tạm. - Trường tiểu học có những gì?. học: Bảng, bàn, ghế, biệt búp bê”…. - Cho trẻ xem hình ảnh về trường tiểu học ( xem tranh. trống trường,…. các hoạt động của các bạn trong trường). - Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc, trẻ phân biệt được trường tiểu học khác với trường mầm non là: nghe tiếng trống vào lớp, đi học có cặp sách, … THÁI ĐỘ Vâng lời cô giáo Biết bảo vệ và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, thích thú được đi học.. + Cổng trường như thế nào? + Quang cảnh sân trường có những gì? + Các con nhìn thấy các lớp học như thế nào? + Lớp học ở trường tiểu học khác với trường mầm non như thế nào? + Đồ dùng của các bạn học lớp 1 có những gì? + Trong trường tiểu học có những ai? GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập không để bẩn, nhàu, rách…? * TC củng cố: - Trò chơi: “Nhanh và đúng” + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con rất nhiều.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> các hình ảnh lô tô về đồ dùng học tập. Nhiệm vụ của mỗi đội trong vòng 1 bản nhạc chọn cho cô những đồ dùng cần thiết của các bạn học sinh lớp 1. Kết thúc bản nhạc đội nào chọn được nhiều đáp án đúng là đội chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô mở nhạc trong chủ đề cho trẻ chơi - Kết thúc cô nhận xét kết quả chơi, khen ngợi trẻ 3. Kết thúc - Củng cố bài, hôm nay chúng mình được tìm hiểu về cái gì? Cô mời một số trẻ nhắc lại tên bài - Giáo dục trẻ ngoan vâng lời thầy cô giáo, đi học đúng giờ,… - Trẻ hát ra ngoài chơi bài “Cháu vẫn nhớ trường mầm non” . Đánh giá cuối ngày: ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................. . Thø…..ngµy….th¸ng….n¨m 2015..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tên hoạt động Văn học Kể truyện Mèo con và quyển sách. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ biết tên truyện mèo con và quyển sách, các nhân vật trong truyện Trẻ hiểu nội dung của câu chuyện cô kể Trẻ biết các hành động đúng khi xem sách * Kỹ năng: - Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện - Nhớ trình tự , diễn biến truyện - Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc * Thái độ: Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, trẻ tích cực. Chuẩn bị - Tranh truyện Bài giảng điện tử. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức, tạo hứng thú, vào bài - Cô con mình cùng chơi một trò chơi thật vui nhé. Chơi vuốt ve và đọc: Vuốt vuốt ve ve Giữ sách giữ sách Nhẹ nhàng nhẹ nhàng Chớ có vội vàng Rách sách bạn ơi Các bạn và tôi Cùng nhau gìn giữ. - Vừa rồi các con chơi rất là vui. Thế các con thấy khi chúng mình có sách thì phải làm gì? (mở sách đúng cách, nhẹ nhàng cẩn thận, không làm nhàu nát, không làm rách). - Cô còn biết một câu chuyện về bạn mèo với quyển sách. Để biết xem bạn mèo có biết giữ sách không chúng mình cùng nghe cô kể câu chuyện: “Mèo con và quyển sách nhé” 2. Nội dung chính: kể chuyện cho trẻ nghe: + Lần 1: Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe bằng lời + Lần 2: Cô kể kết hợp sử dụng hình ảnh máy tính *Cô giảng nội dung câu chuyện: Các bé ạ, câu chuyện kể về bạn mèo con với quyển sách. Lúc đầu bạn chưa biết cách giữ sách đâu nhưng nhờ có bác gà trống , giấc mơ, mèo con đã biết sửa lỗi sai của mình và giữ gìn sách đấy các con ạ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tham gia hoạt động. *Đàm thoại: - Trong câu chuyện mèo con và quyển sách có nhận vật nào? - Trong câu chuyện mèo con có gì? - Chú đã làm gì với quyển sách của mình? - Thấy chú xé sách ai đã hỏi chú? - Mèo con xé sách để làm gì? - Bác gà trống đã nhắc mèo con thế nào? - Hôm đó, khi ngủ mèo con mơ thấy gì? Khi tỉnh dậy mèo con đã làm gì? - Thái độ của bác gà trống như thế nào? khi mèo con đưa sách cho bác xem? - Bác gà trống đã bảo mèo con điều gì?Từ đó mèo con thế nào? - Qua câu chuyện các con thấy lúc đầu bạn mèo đã ngoan chưa? - Nhưng được bác gà trống nhắc,từ giấc mơ mèo con đã biết sửa lỗi sai của mình đấy. Chúng mình khi mắc lỗi mà biết sửa lỗi thì mới ngoan đấy các con ạ.. + Lần 3: Cho trẻ xem vi deo truyện: Mèo con và quyển sách 3. Kết thúc - Cô giáo dục trẻ: Sách mang đến cho chúng ta rất nhiều điều bổ ích. Các bé nhớ giữ gìn sách cẩn thận nhé và khi làm sai điều gì thì biết sửa sai mới giỏi đấy.. Gi¸o ¸n :Môn môi trường xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài :làm quen với đồ dùng của học sinh lớp 1 Chủ đề: Trường tiểu học. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: -Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 và biết cách sử dụng -Trẻ biết cách sử dụng, giữ gìn, biết cách lấy và biết sắp xếp đồ dùng học tập 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt, so sánh - Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định - Rèn kỹ năng nói mạch lạc đủ câu cho trẻ -Trẻ đạt yêu cầu: 85-90% 3. Tư tưởng: -Trẻ yêu thích, và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. - Tạo hứng thú cho trẻ vào lớp 1 II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của cô: -Bộ đồ dùng học tập của học sinh lớp 1: Cặp sách,sách giáo khoa,vở,bút chì,bút mực,tẩy,bảng,phấn,rẻ lau,kéo,giấy thủ công,hồ dán… - 1 bức tranh vẽ một số hình ảnh về hành động ,sai (về cách giữ gìn sử dụng đồ dùng học tập) - 1 tranh vẽ hình ảnh đồ dùng học sinh lớp 1 có kèm một số hình ảnh đồ dùng, đồ chơi mẫu giáo -1 tranh vẽ hình ảnh đồ dùng học sinh lớp 1 để trẻ chơi nối cặp đồ dùng. -2 hộp đựng các đồ dùng học tập cho trẻ chơi trò chơi (hiểu ý đồng đội) -Màn chiếu ,máy vy tính,que chỉ,đàn 2. Đồ dùng của trẻ: -Mỗi trẻ một bộ lô tô đồ dùng học tập lớp 1 III. Nội dung tích hợp: -Môn âm nhạc: Bài (Cháu vẫn nhớ trường mầm non) -Môn toán: đếm các đồ dùng -Môn chữ cái: Cho trẻ đọc tên trường tiểu học.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> IV. Các bước tiến hành. Hoạt động của cô 1 .Ổn định tổ chức gây hứng thú vào bài: -Cho cả lớp hát bài : Tạm biệt búp bê -Hỏi trẻ các con vừa hát bài gì? -Bài hát nói lên điều gì? *Cô chốt lại:Các con cũng đang học lớp mẫu giáo 5 tuổi chỉ còn 2 tháng nữa thôi là các tạm biệt trường mầm non để chuẩn bị bước vào lớp 1 trường tiểu học,các con có thích không? -Bây giờ cô cháu mình cùng hướng lên màn hình để xem một số hình ảnh về trường tiểu học nhé.(Cô bật màn chiếu lên cho trẻ xem về một số hoạt động của trường tiểu học.) 2. Bài mới: a. Khai thác hiểu biết của trẻ: -Các con vừa xem một số hình ảnh trường trường tiểu học Vĩnh Trại ,các con thấy có những gì?(Cho 2-3 trẻ kể) =>Cô chốt lại: Giờ học hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về một số đồ dùng học tập của lớp 1 nhé. -Bác Hiệu trưởng trường tiểu học vĩnh trại biết tin các con chuẩn bị vào lớp 1 nên bác đã tặng cho các con một hộp quà . -Các con có muốn biết xem trong hộp quà có gì không? -Vậy bây giờ các con hãy về ngồi làm 3 nhóm,cô sẽ mời 3 bạn đại diện cho 3 nhóm lên mở hộp quà nhé? b. Quan sát nhận xét đồ dùng học tập:. Hoạt động của trẻ -Cả lớp hát - Bài tạm biệt búp bê thân yêu. - Bài hát nói về các bạn mẫu giáo 5 tuổi tạm biệt trường mầm non để chuẩn bị vào lớp 1 -Có ạ -Vâng ạ. -Trẻ kể: Có cô giáo ,các anh chị ,lớp học và có rất nhiều đồ dùng học tập…. -Có ạ -Trẻ về ngồi thành 3 nhóm,3 trẻ lên mở hộp quà.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Trước khi cho trẻ về nhóm quan sát cô giao nhiệm vụ cho trẻ, bây giờ các con hãy quan sát và thảo luận trong nhóm về tên, đặc điểm,công dụng của đồ dùng học tập.( Cho trẻ quan sát thảo luận 2-3 phút) sau đó cô mời đại diện từng nhóm lên giới thiệu về đồ dùng của nhóm mình. * Nhóm 1: Quan sát nhận xét cặp sách, bảng Cô mời đại diện nhóm 1 lên giới thiệu về đồ dùng của nhóm mình +Quan sát chiếc cặp: - Nhóm con quan sát đồ dùng gì? - Con có nhận xét gì về chiếc cặp sách ? -Cặp sách dùng để làm gì? Nếu trẻ trả lời chưa đầy đủ thì cô cho trẻ trong nhóm ,nhóm khác bổ xung. =>Cô chốt lại tên gọi, đặc điểm, công dụng +Quan sát bảng con -Nhóm con còn quan sát đồ dùng gì? -Bảng dùng để làm gì? -Khi viết bảng đen chúng mình dùng cái gì để viết? -Bảng con có hình gì?màu sắc ntn? -Bảng được làm bằng chất liệu gì? => Cô chốt lại đầy đủ tên, công dụng, chất liệu,màu sắc,hình dáng của chiếc bảng * Nhóm 2: Quan sát sách giáo khoa ,vở +Quan sát đàm thoại về quyển sách giáo khoa -Nhóm con có đồ dùng gì?. - Trẻ chú ý lắng nghe quan sát và thảo luận Đại diện nhóm 1 lên giới thiệu về đồ dùng của nhóm mình. - Cặp sách và bảng đen - Có nhiều ngăn, có quai cầm, có 2 quai để đeo... -Dùng để đựng sách vở, đồ dùng học tập. -Bảng con -Để viết,vẽ -Dùng phấn để viết -Hình chữ nhật, màu đen -Làm bằng nhựa -Trẻ chú ý nghe cô chốt lại. -Sách giáo khoa ,vở -Sách tiếng việt lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Con có biết đây là quyển sách gì không? -Con có biết quyển sách được làm bằng chất liệu gì không? -Con mở ra xem bên trong quyển sách có gì? -Quyển sách này để làm gì? -Thế các con có biết khi đọc sách chúng mình cầm sách ntn không? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ cách sử dụng,bảo quản sách giáo khoa (Như mở từng trang,sách được bọc,dán nhãn...) +Quyển vở: Nhóm con còn quan sát đồ dùng gì nữa? -Con có nhận xét gì về quyển vở - Quyển vở dùng để làm gì (Cô hướng dẫn trẻ cách sử dụng vở: Khi viết phải viết đúng dòng kẻ, viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.) + Cô cho trẻ so sánh sách với vở - Khác nhau điểm gì? - Giống nhau điểm gì? =>Cô chốt lại đặc điểm giống và khác nhau. c. Nhóm 3: Quan sát -bút mực-phấn *Quan sát chiếc bút mực Nhóm 3 mang đồ dùng lên giới thiệu và đọc câu đố Bụng chứa đầy mực. -Làm bằng giấy -Có chữ,hình ảnh -Để đọc - Ngồi ngay ngắn ,cầm sách không quá xa hoặc quá gần -Trẻ chú ý nghe cô giáo dục. -Quyển vở -Quyển vở dạng hình chữ nhật ,bên ngoài có bìa, các trang giấy bên trong có dòng kẻ ô ly - Để viết - Trẻ chú ý lắng nghe -Sách có chữ dùng để đọc còn vở có dòng kẻ dùng để viết -Đều được làm bằng giấy, đều có nhiều trang, đều là đồ dùng học tập -Trẻ chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Mình dài xinh xinh Ngày đêm tận tình Giúp em viết chữ Đố biết cái gì?. -Cái bút mực -Trẻ đưa cái bút mực ra -Cái bút mực này dài,có nắp,bên trong có ngòi ,ruột bút để bơm -Cái bút mực này ntn? mực =>Cô chốt lại và mở rộng thêm cho trẻ,ngoài - Bút Chì dùng để viết vào vở, bút mực ra còn có bút chì,bút bi,bút màu phấn để viết lên bảng + Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút: cầm bằng 3 - Đều là đồ dùng học tập và dùng đầu ngón tay,khi cầm không gần quá hoặc xa để viết quá,khi viết ngồi ngay ngắn…Sau đó cho trẻ -Trẻ nói đúng tên và công dụng tập cầm bút đúng. của các đồ dùng + Quan sát hộp phấn -Hộp phấn, bên trong có các viên Món quà của con còn có gì? phấn dài, màu trắng,dùng để viết -Hộp phấn này ntn và dùng để làm gì? bảng -Trẻ chú ý nghe =>Cô chốt lại đặc điểm và giáo dục trẻ (Phấn rất bụi, khi viết xong phải dùng khăn ẩm để lau bảng và rửa tay sạch sẽ. +Cô cho trẻ so sánh: Bút mực và phấn -Bút mực dùng để viết vào vở còn - Khác nhau điểm gì? phấn thì viết vào bảng -Đều dùng để viết -Giống nhau điểm gì? =>Cô chốt lại đặc điểm giống và khác nhau - Trẻ chú ý nghe cô giữa phấn và bút mực. * Củng cố: Cô chốt lại cho trẻ gọi tên các đồ - Trẻ gọi tên những đồ dùng vừa dùng vừa được quan sát. quan sát d. Mở rộng xem thêm một số đồ dùng (Kéo,giấy thủ công,hồ dán ,tẩy) Trẻ chú ý xem và gọi tên các đồ =>Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung: Các con ạ dùng đây là những đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 mà các con chuẩn bị được học vì vậy.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> khi sử dụng các con phải giữ gìn đồ dùng ,không được vẽ bẩn ra cặp, sách vở, khi học xong các con phải sắp xếp đồ dùng ngăn nắp gọn gàng không để quăn sách, vở…. -Bây giờ chúng mình xem cô xếp đồ dùng vào cặp nhé.(Cô vừa xếp vừa hướng dẫn cho trẻ xem) *Cô cho 3 trẻ lên thực hành xếp đồ dùng vào cặp -Cô nhận xét về cách xếp đồ dùng vào trong cặp của các bạn -Cô chốt lại và động viên khen trẻ c. Trò chơi luyện tập * Trò chơi: Lấy đồ dùng theo yêu cầu -Cách chơi: Trong rổ các con có rất nhiều lô tô về đồ dùng học tập, bây giờ các con hãy xếp ra trước mặt khi cô nói tên hoặc công dung của đồ dùng nào thì các con sẽ giơ lên và đọc to đồ dùng đó. *Trò chơi: Hiểu ý đồng đội -Cách chơi: Cô cho đồ dùng vào một chiếc hộp,đại diện từng đội (đội bạn trai hoặc gái)không nhìn chỉ sờ đồ dùng nói đặc điểm hoặc công dụng ,đồng đội phải đoán đúng tên đồ dùng -Luật chơi: Trong thời gian 1 phút đội nào tìm và đoán đúng được nhiều đồ dùng hơn thì đội đó sẽ thắng -Trò chơi:Thi đội nào nhanh -Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành 3 nhóm +Nhóm gắn mặt cười,mặt mếu vào hình ảnh đúng sai (các hình ảnh về cách giữ gìn đồ. - Trẻ chú ý xem cô xếp -3 trẻ lên xếp và cả lớp chú ý lên bạn. -Trẻ giơ đúng theo yêu cầu của cô. -Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu cách chơi ,luật chơi và hứng thú tham gia chơi.. -Trẻ hứng thú tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> dùng học tập) +Nhóm 2: Khoanh tròn tất cả những đồ dùng học sinh lớp 1 +Nhóm 3: Nối đúng cặp đồ dùng -Luật chơi: Trò chơi được tiến hành trong 1 bản nhạc đội nào nhanh ,đúng đội đó sẽ thắng cuộc 3.Kết thúc :Cô nhận xét tiết học, khen động Trẻ hứng thú chơi trò chơi cùng viên trẻ và cho trẻ chơi trò chơi "Lộn cầu cô vồng".

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×