Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI tập tự LUẬN HÌNH học ôn tập HK1 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.05 KB, 11 trang )

Câu 1.

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành ABCD tâm O . Gọi G là trọng tâm
của tam giác SAB và M là trung điểm của AB . Lấy E trong đoạn AD sao cho AD  3 AE .
 SAC  và  SBD  ,  SAD  và  SBC  .
1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
2. Chứng minh rằng

GE P  SCD 

3. Tìm giao điểm của

 OGE 

.

và SB .

4. Tìm thiết diện của hình chóp với

 OGE  .
Lời giải

 SAC  và  SBD  ,  SAD  và  SBC  .
1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
AC � SAC 
O � SAC 
* Theo giả thiết, O �AC mà
nên
.
BD � SBD 


O � SBD 
Tương tự, O �BD mà
nên
.
SAC
SBD

 và 
 có điểm chung thứ nhất là S , điểm chung thứ 2 là O nên
Hai mặt phẳng
giao tuyến của chúng là SO .
 SAD 

 SBC 

có điểm chung thứ nhất là S và có 2 đường thẳng AD ,
BC lần lượt thuộc hai mặt phẳng mà AD P BC  giao tuyến của hai mặt phẳng là đường
thẳng đi qua S và song song với AD .
* Hai mặt phẳng



GE P  SCD 
2. Chứng minh rằng
.
 ABCD  kẻ EF P DC và trong mặt phẳng  SBC  kẻ FH P SC .
Trong mặt phẳng
BF AE 1
BH BF 1 SH 2






Ta có: BC AD 3  BS BC 3  SB 3 .
SG SH 2


Gọi K là trung điểm cạnh AB thì SK SB 3  HG P AB  HG P EF  4 điểm G , H ,
E , F đồng phẳng.
 GHFE  có FH P SC và EF P DC nên  GHFE  P  SDC   GE P  SCD  .
Mặt phẳng
Trang 1/11


3. Tìm giao điểm của
Trong mặt phẳng

 OGE 

 ABCD 

và SB .

kéo dài EO cắt BC tại P .

Gọi L là trọng tâm tam giác SCD ; M , I lần lượt là trung điểm cạnh SC , CD .
Dễ thấy GL P KI  GL P ED  G , L , E , D đồng phẳng.
Mặt phẳng
ED .


 GLDE 

cắt mặt phẳng

Trong mặt phẳng

 GLDE  , GE

Trong mặt phẳng

 SBC 

 SBC 

theo giao tuyến Mt đi qua M và song song với

cắt Mt tại N .

 OGE  và SB .
nối N , P cắt SB tại Q thì Q là giao điểm của

 OGE  .
4. Tìm thiết diện của hình chóp với
 SAB  nối Q , G cắt SA tại R .
Trong mặt phẳng
 OGE  là tứ giác EPQR .
Thiết diện của hình chóp với
Câu 2.


Trong khơng gian cho hình chóp S . ABCD có ABCD là hình bình hành tâm O . Các điểm M
là trung điểm của BC . Điểm P thuộc cạnh SA sao cho AP  2 PS .
1. Tìm giao tuyến của

 SAD 



 SBC 

 SBD  . Chứng minh: SC //  DMP 
2. Tìm giao điểm của PM và
3. Mặt phẳng



đi qua P và song song với các đường thẳng AD và SB . Tìm thiết diện của

hình chóp cắt bởi mặt phẳng
Lời giải

   . Thiết diện là hình gì?

Trang 2/11


1.
S � SAD  � SBC 




��  SAD  � SBC   Sx // AD // BC



AD � SAD  SB � SBC 
,
AD // BC

 SAM  �PM
2. +) Chọn
 ABCD  gọi J  BD �AM
Trên
J �AM � SAM  �

�� J � SAM  � SBD 
J �BD � SBD  �

S � SAM  � SBD 
Lại có
� SJ   SAM  � SBD 
Trên

 SAM  gọi

N  SJ �PM

N �PM



�� N  PM � SBD 
N �SJ � SBD  �
Ta có:
 ABCD  gọi E  MD �AC
+) Trên

Xét ACD có E là giao của hai đường trung tuyến CO và DM nên E là trọng tâm ACD

2
2 1
1
CE 1
� CE  CO  � AC  AC �

3
3 2
3
AC 3
SP CE 1

 � PE // SC
Xét SAC có: SA CA 3
Ta có:

PE � DMP  SC � DMP  PE // SC � SC //  DMP 
,

3.
P � SAD  �  


AD � SAD 
AD //   

P � SAB  �  
SB � SAB  SB //   



��  SAD  �    PQ // AD



 Q �SD 



��  SAB  �    PF // SB



 F �AB 
Trang 3/11


F � ABCD  �  
AD � ABCD 
SB //   




��  ABCD  �    FK // AD



 K �CD 

 SCD  �    QK
Do đó thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng



là tứ giác PQKF .

Xét tứ giác PQKF có PQ // FK (vì cùng song song với AD ) nên PQKF là hình thang.
Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng
Câu 3.



là hình thang PQKF .

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang có cạnh đáy lớn AB . Điểm M nằm trên
cạnh SA ( M không trùng với S , A ), điểm N nằm trên cạnh BC ( N không trùng với B, C ).



đi qua M đồng thời song song với SD và BC .
SAB 
MCD 
1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng 

và 
.
Mặt phẳng

SBD 
2. Tìm giao điểm của đường thẳng MN và 
.


3.Tìm thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi   .
Lời giải

1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

 SAB 



 MCD  .

�M � MCD  � SAB 

CD � MCD  , AB � SAB 

�AB // CD
�  MCD  � SAB   ME // AB // CD,  E �SB 
Ta có �
.
SBD 
2. Tìm giao điểm của đường thẳng MN và 

.

Trang 4/11


Ta có

S � SAN  � SBD 

Trong mặt phẳng

(1).

 ABCD  ,

gọi AN �BD  I .


�I �AN , AN � SAN 
��
�I �BD, BD � SBD  � I � SAN  � SBD  (2).

Từ (1) và (2)

 SAN  � SBD   SI .

Trong mặt phẳng

 SAN  ,


gọi MN �SI  K .

�K �MN
��
�K �SI , SI � SBD  � K  MN � SBD  .
Vậy

K  MN � SBD 

.


3. Tìm thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi   .
�M �   � SAD 


SD � SAD  , SD //    �    � SAD   MP // SD,  P �AD 
Ta có �
(3).

�P �   � ABCD 

BC � ABCD  , BC //    �    � ABCD   PQ // BC ,  Q �AB 
Lại có �
(4).


Q �   � SAB 



M �   � SAB  �    � SAB   QM
Mặt khác �
(5).

Từ (3), (4) và (5) có thiết diện của hình chóp S . ABCD khi cắt bởi mặt phẳng   là tam giác
MPQ .
Câu 4.

Cho 4 điểm O, A, B, C không đồng phẳng. Trên các đường thẳng OA, OC lần lượt lấy các
điểm M , K khác O sao cho đường thẳng AC cắt MK tại J .
1. Tìm giao tuyến của

 KMB  và  ABC  .

2. Trên đường thẳng OB lấy điểm N sao cho BC cắt NK tại I , AB cắt MN tại H . Chứng
minh rằng I , J , K thẳng hàng.
Lời giải

Trang 5/11


J  MK �AC � J � KMB  � ABC 
1. Ta có:
.
BJ   KMB  � ABC 
Vậy
.
I  NK �BC � I � MNK  � ABC 
2. Ta có:
J  MK �AC � J � MNK  � ABC 

H  MN �AB � H � MNK  � ABC 

� I , J , K thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng  MNK  và  ABC  .
Vậy I , J , K thẳng hàng.
Câu 5.

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi H , I , K , L lần lượt là
trung điểm của SA, SC , OB, SD .
1. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng
2. Chứng minh

OL / /  HIK 

 SAC 



 SBD  ;  HIK 



 SBD  .

.

 HIK  .
3. Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD khi cắt bởi mặt phẳng
Lời giải

1. +) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

S � SAB  � SCD 
Ta có
(1).

 SAC 



 SBD  .

Trang 6/11


O �BD, BD � SBD  � O � SBD 



O �AC , AC � SAC  � O � SAC  � O � SAC  � SBD 
Lại có �
(2).
Từ (1) và (2) suy ra

 SAB  � SCD   SO .

+) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

 HIK 




 SBD  .


�K � HIK 

K �BD, BD � SBD  � K � SBD  � K � HIK  � SBD 
Ta có �
(3).
Trong mặt phẳng

 SAC  , gọi

SO �HI  J .

�J �SO, SO � SBD  � J � SBD 


J �IK , IK � HIK  � J � HIK  � J � SBD  � HIK 
Ta có �
(4).
Từ (3) và (4) suy ra
2. Chứng minh

 HIK  � SBD   KJ .

OL / /  HIK 

.

Ta có O là trung điểm của BD; L là trung điểm của SD � OL / / SB (5).

Lại có HI là đường trung bình của SAC � J là trung điểm của SO.
Mặt khác K là trung điểm của OB .

� KJ / / SB (6).
Từ (5) và (6) suy ra

OL / / KJ ; KJ � HIK  � OL / /  HIK 

(đpcm).

 HIK  .
3. Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD khi cắt bởi mặt phẳng
Trong mặt phẳng

Ta có

 SBD  ,

gọi KJ �SD  P .

�K � HIK  � ABCD 

�HI � HIK  ; AC � ABCD  �  HIK  � ABCD   d
�HI / / AC


( d đi qua K , d / / HI / / AC ).

Gọi d cắt AB, BC lần lượt tại M , N .
Ta có


 HIK  � ABCD   MN

 HIK  � SBC   NI

 HIK  � SCD   IP

Trang 7/11


 HIK  � SDA  PH
 HIK  � SAB   HM

 HIK  là ngũ giác MNIPH .
Vậy thiết diện của hình chóp S . ABCD khi cắt bởi mặt phẳng
Câu 6.

Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB . Gọi M , N là hai điểm
trên đoạn SB , SD sao cho MN khơng song song với BD .

1. Tìm giao tuyến của

 SAC 



 SBD  .

 CMN  .
2. Tìm giao điểm của SA và

Lời giải

1. Tìm giao tuyến của

 SAC 



 SBD  .

gS � SAC  � SBD  (1)

g Trong mp  ABCD  , gọi O  AC �BD

O �AC � SAC 

��
� O � SAC  � SBD 
O �BD � SBD 

Từ

(2)

 1 ,  2  �  SAC  � SBD   SO

 CMN  .
2. Tìm giao điểm của SA và
gC � SAC  � CMN  (3)


g Trong mp  SBD  , gọi E  SO �MN

�E �SO � SAC 
��
� E � SAC  � CMN 
�E �MN � CMN 

(4)
Trang 8/11


Từ

 3 ,  4  �  SAC  � CMN   CE

g Trong mp  SAC  , gọi I  SA �CE
�I �SA
��
� I  SA � CMN 
�I �CE � CMN 
Câu 7.

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N lần lượt là trung
điểm của SA , CD . Gọi E là giao điểm của AD và BN .
1. Tìm giao tuyến của
2. Chứng minh:

 SAB 




 SCD  ;  SAC 

 OMN  //  SBC  , từ đó suy ra



 SBD  .

SB //  OMN 

.

BMN 
3. Từ giao điểm F của SD và 
. Chứng minh: SF  2 FD .
GF //  SAB 
4. Gọi G là giao điểm của AN và BD . Chứng minh
.
Lời giải

SAB 
SCD   SAC 
SBD 
1. Tìm giao tuyến của 
và 
;
và 
.
SAB 

SCD 
+) Giao tuyến của 
và 

Ta có S là điểm chung thứ nhất.



�AB � SAB 

CD � SCD 

�AB //CD
�  SAB  � SCD   a


+) Giao tuyến của

 SAC 



là đường thẳng đi qua S và song song với AB, CD .

 SBD 

Ta có S là điểm chung thứ nhất.

Trang 9/11



O �AC � SAC  � O � SAC 


�O

O �BD � SBD  � O � SBD 


là điểm chung thứ 2.
Suy ra

 SAC  � SBD   SO .

2. Chứng minh:

 OMN  //  SBC  , từ đó suy ra





SB //  OMN 

.


OM � SBC



OM //SC
� OM // SBC


SC � SBC
Ta có �
(1).


















ON � SBC


ON //BC
� ON // SBC



BC � SBC
Ta lại có �

Từ (1) và (2) suy ra




(2).

 OMN  //  SBC  �  SBC  �SB //  OMN  .

BMN 
3. Từ giao điểm F của SD và 
. Chứng minh: SF  2 FD .
Trong tam giác ABE , vì N là trung điểm của CD và AB //DN
Nên D là trung điểm của BE .
Suy ra F là trọng tâm của tam giác SAE � SF  2FD .
GF //  SAB 
4. Gọi G là giao điểm của AN và BD . Chứng minh
.

Ta có G là trọng tâm của tam giác ACD � DG  2GO , mà

DO 

1
DB

2

1
� DG  DB
3
.

1

DG  DB


3
� GF //SB

�DF  1 DS
3
Trong tam giác SBD có �
.

GF //SB

� GF //  SAB 

SB � SAB 

Ta có
.
Câu 8.


Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.Gọi G là trọng tâm tam giác SAB
.Lấy điểm M thuộc cạnh AD sao cho AD  3 AM .
1. Tìm giao tuyến của

 SAB  và  GCD  .

 SGM  .
2. Tìm giao điểm I của CD và
MG / /  SCD 
3. Chứng minh:
.
Lời giải
Trang 10/11


1. Tìm giao tuyến của

 SAB  và  GCD  .

G �( SAB ) �(GCD)


�AB �( SAB), CD �(GCD)
�AB / / CD ( gt )

� ( SAB) �(GCD)  Gx ', Gx '/ / AB / / CD.

 SGM  .
2. Tìm giao điểm I của CD và
Gọi N là trung điểm của AB.

� G �SN � MN �( SGM )
Trong

 ABCD  , gọi  I   MN �CD �  I   CD �( SGM )

3. Chứng minh:

MG / /  SCD 

G là trọng tâm của SAB



.

NG 1
 (1)
NS 3 .

Gọi P là trung điểm của CD.
� MD / / NP
IM MD 2



IN
NP 3
NM 1

 (2)

NI
3
NG NM
(1), (2) �

NS
NI
� MG / / SI
.
�MG �( SCD )

�SI �( SCD )
�MG / / SI (cmt )

Ta có: � MG / /( SCD ) .
Trang 11/11



×