Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phuongphapanphugiaiphuongtrinhvoti1pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.96 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ - Sưu tầm -. 1. √ √ Phương trình dạng u. m P + v. n Q = w (với u, v, w, P, Q là biểu thức chứa ẩn)1 √. √. Khi gặp phương trình có dạng u. m P + v. n Q = w (với u, v, w, P, Q là biểu thức chứa ẩn) mà ta nhẩm được các  hằng số e, f và các biểu thức chứa ẩn P0 , Q0 thỏa mãn. u.P0 + v.Q0 =w (∗) e.(P0 )m + f.(Q0 )n = e.P + f.Q √ √ thì ta có thể đặt a = m P , b = n Q, suy ra am = P , bn = Q và thu được hệ phương trình. n. u.a + v.b =w (∗∗). m n e.a + f.b = e.P + f.Q. Giải hệ phương trình (**) để tìm (a; b), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho. Lưu ý. Từ (*) ta thấy (**) luôn có ngiệm (a; b) = (P0 ; Q0 ). Ví dụ 1.1. Giải phương trình. √. 2 + 4x − x2 +. √ 3 7 − 6x + 2x2 = x + 1.. Phân tích. Ta có (x − 1) + 2 = x + 1 và (x − 1)2 + 23 = (2 + 4x − x2 ) + (7 − 6x + 2x2 ) nên e = f = 1, P0 = x − 1, √ Q0 = 2. √ Lời giải. Ta đặt a = 2 + 4x − x2 , b = 3 7 − 6x + 2x2 . Suy ra a2 + b3 = x2 − 2x + 9 (1). Từ phương trình đã cho ta có a + b = x + 1 nên a = x + 1 − b (2). Thay (2) vào (1) ta được (x + 1 − b)2 + b3 = x2 − 2x + 9 ⇔ (b − 2)(b2 + 3b + 4 − 2x) = 0. • Với b = 2, thay vào (2) ta được a = x − 1. Suy ra  (p √ x − 1 ≥ 0 n 2 + 4x − x2 = x − 1. p 3. ⇔. 7 − 6x + 2x2 = 2. 2 + 4x − x2 = (x − 1)2 ⇔  7 − 6x + 2x2 = 8. 3 + 11 x≥1 ⇔x= . 2 2 2x − 6x − 1 = 0. • Với b2 + 3b + 4 = 2x (3), từ (2) có x = a + b − 1 thay vào (3) ta được b2 + b + 6 = 2a (4). q   √ √ 1 2 23 2 Do VT(4) = b + + > 5 và VP(4) = 2 2 + 4x − x = 2 6 − (x − 2)2 ≤ 2 6 < 5 2 4. nên (4) không xảy ra, dẫn đến (3) không xảy ra. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x =. 3+. √. 11. . 2 √ √ Ví dụ 1.2. Giải phương trình 7x2 + 20x − 86 + x. 31 − 4x − x2 = 3x + 2.. . Phân tích. Ta có 2x+2+x.1 = 3x+2 và (2x+2)2 +3.12 = (7x2 +20x−86)+3.(31−4x−x2 ) nên e = 1, f = 3, P0 = √2x + 2, Q0 = 1. √ Lời giải. Ta đặt a = 7x2 + 20x − 86, b = 31 − 4x − x2 . Suy ra a2 +3b2 = 4x2 +8x+7 (1). Từ phương trình đã cho ta có a + xb = 3x + 2 nên a = 3x + 2 − xb (2). Thay (2) vào (1) ta được (3x + 2 − bx)2 + 3b2 = 4x2 + 8x + 7 ⇔ (b − 1)((x2 + 3)b − 5x2 − 4x + 3) = 0. • Với b = 1 thì a = 2x + 2. Ta có hệ phương trình (p 7x2 + 20x − 86 = 2x + 2. p. ⇔ x = −2 +. √. 34.. 31 − 4x − x2 = 1. 1 Vũ. Hồng Phong, GV.THPT Tiên Du 1, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (bài đăng trên Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ , số 459, tháng 9 năm 2015, trang 1). 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> • Với b =. √ 5x2 + 4x − 3 5x2 + 4x − 3 2 = ta có 31 − 4x − x x2 + 3 x2 + 3. √ x2 + 4x − 15 ⇔ x2 + 4x − 15 = 0 ⇔ x = −2 ± 19. 2 x +3 √ √ Thử lại x = −2 ± 19 vào phương trình trong đề bài √ ta chọn x =√−2 − 19. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = −2 + 34, x = −2 − 19.  ⇔. p. 16 − (x2 + 4x − 15) = 4 +. Ví dụ 1.3. Giải hệ phương trình  3. 20x − 11x = 4y 2 (1) p √ . 1 − 2xy + y. 3 x2 + y 2 = x (2). p √ Lời giải. Điều kiện: 1 − 2xy ≥ 0. Đặt a = 1 − 2xy , b = 3 x2 + y 2 . Suy ra a2 + b3 = x2 + y 2 − 2xy + 1 (3). Từ (2) có a + yb = x ⇒ a = x − yb (4). Thay (4) vào (3) ta được (x − by)2 + b3 = x2 + y 2 − 2xy + 1 ⇔ (b − 1) b2 + b + 1 − 2xy + y 2 (b + 1) = 0.. p 3. x2 + y 2 = b ≥ 0. Ta có b2 + b ≥ 0, 1 − 2xy ≥ 0, y 2 (b + 1) ≥ 0 và không đồng thời bằng 0 nên b2 + b + 1 − 2xy + y 2 (b + 1) > 0. • Với b = 1 thì a = x − y . Ta có hệ phương trình. • Ta có. (p. 1 − 2xy = x − y. p 3. x2 + y 2 = 1. Từ đây kết hợp với (1) ta có  x ≥ y. ⇔.  x − y ≥ 0. . 2. 1 − 2xy = (x − y) ⇔  2 x + y2 = 1. x≥y . y 2 = 1 − x2. √ 3 1 , y = − x = −  2 2 2 2 . y 2 = 1 − x2 ⇔ y =1−x ⇔ 3 4   x = ,y = ± 20x3 − 11x = 4y 2 (2x + 1)2 (5 − 4) = 0 5 5  √    4 3 4 3 1 3 , ; ;− Vậy hệ phương trình đã cho có ba nghiệm − ; − , . 2 2 5 5 5 5. .  x ≥ y. . BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bàirtập 1.1. Giải các phương r trình sau. 3 √ √ 12x2 + 12x + 9 4 4x − 2 =x+ . c) 3x2 − 5x + 6 = x + (x − 1) x2 + x − 4. 4 3 r r √ √ 3 1 b) − x − 6x2 −x. 3 7x2 + 2x + = 1. d) 2x2 + 48x − 27+x. 2x2 − 24x + 67 = 4x+6. 2 2. a). 3. Bàitập 1.2. Giải các hệ phương trình sau  3  x3 + y 3 = 65 3x + 3y 3 + x3 y 3 = 35 p p 8 a) . b) . p 2 + y2 − 4 = 2 − 2xy + 4 − y p 2 x x 2 x + y + 2 − y. 2xy − 1 = x  2  8xy − 2 = 1 r p 2 2 c)  3 + 4x − y 2 − x. 3 x + y + 2 = 2. 3. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phương trình có chứa tam thức bậc hai trong căn2. 2. √ Phương trình có chứa ax2 + bx + c với a > 0 √ √ Cách giải. Đặt ax2 + bx + c = t ± a x. √ 16x + 153 = 0. Ví dụ 2.1. Giải phương trình (2x + 1)(x + x2 + 1) + 16x − 45 √ Lời giải. Đặt x2 + 1 = t − x ta có t − x ≥ 0 và 2xt = t2 − 1 (∗). Dễ thấy t = 0 không thỏa mãn (*). Với t 6= 0 thì 2.1.  t2 − 1  t − ≥0.  1 + t2   ≥0. (. 2t 2t ⇔ ⇔ 2−1   t t2 − 1 x =  , t 6= 0 x= , t 6= 0 2t 2t. t>0 t2 − 1 . x= 2t. Phương trình đã cho trở thành . t2 − 1 h + 153 t2 − 1 t +1 t+ = 0 ⇔ t(t − 2)(t − 5)(8t + 19) = 0 ⇔ t = 2 (do t > 0). 2 t=5 t t −1 8. − 45 t 8.. . t2 − 1 ta được x = 2t Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x =. 3 12 ,x= . 4 5 3 12 ,x= . 4 5 √ Ví dụ 2.2. Giải phương trình 16x3 + (8x2 − 1) 4x2 + 1 =. Thay t = 2, t = 5 vào x =. Lời giải. Điều kiện: x ≥ − . 2x +. p.  15 . 16x + 9. 9 . Phương trình đã cho tương đương với 16. 4x2. +1. 3. . − 3 2x +. p. 4x2. . +1 =. 30 . 16x + 9. √. Đặt t = 2x + 4x2 + 1 ta có p 4x2. . + 1 = t − 2x ⇔. n t − 2x ≥ 0 t − 2x ≥ 0 ⇔ . 4x2 + 1 = (t − 2x)2 4tx = t2 − 1. Dễ thấy t = 0 không thỏa mãn hệ trên. Với t 6= 0 ta có   2 ( t2 − 1 t +1   t − 2x ≥ 0, t 6= 0 t −  ≥ 0, t 6= 0 ≥ 0, t 6= 0 x=. t2. ⇔. −1 4t. 2t 2  x = t − 1 4t. ⇔. 2t. 2  x = t − 1. 4t. ( ⇔. t>0 t2 − 1 . x= 4t. Phương trình đã cho trở thành 30 3 ⇔ (t − 2)(t + 3)(4t2 + 5t + 3) = 0 ⇔ t = 2 (do t > 0) ⇒ x = . 8 −1 16. +9 4t 3 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = .  8 t3 − 3t =. t2. 2 Vũ. Hồng Phong, GV.THPT Tiên Du 1, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (bài đăng trên Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, số 468, tháng 6 năm 2016, trang 2). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> √ ax2 + bx + c với c > 0 √ √ Cách giải. Khi x 6= 0 ta đặt ax2 + bx + c = tx ± c. 2.2. Phương trình có chứa. r Ví dụ 2.3. Giải phương trình. 1+. 7 2 2 x + x+1 3 3. !3. 11x3 + 70x2 = . 3. Lời giải. • Đễ thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình. r 7 2 2 7 2 • Xét x 6= 0. Đặt x + x + 1 = tx − 1 suy ra tx − 1 ≥ 0 và x2 + x + 1 = (tx − 1)2. 3 3 3 3 2 ⇔ = 6t + 2 (do x 6= 0). Ta thấy 3t − 7 = 0 không thỏa mãn (3t2 − 7)x = 6t + 2. 6t + 2 , thế vào phương trình đã cho ta Với 3t2 − 7 6= 0 thì (3t2 − 7)x = 6t + 2 ⇔ x = 2 3t − 7 √ −2 ± 43 2 được 6(t − 3)(t + 2)(3t + 4t − 13) = 0 ⇔ t = 3, t = −2, t = . Dẫn tới các giá 3 √ √ −3 − 3 43 −3 + 3 43 √ , x= √ . Thử lại thấy trị tương ứng của x là x = 1, x = −2, x = 13 + 2 43 13 − 2 43 √ −3 − 3 43 √ . phương trình đã cho có ba nghiệm x = 1, x = −2, x =  13 + 2 43 (3t2 − 7)x. 2.3. Phương trình có chứa. p a(x − x1 )(x − x2 ). Cách giải. Khi x 6= x1 ta đặt. p. a(x − x1 )(x − x2 ) = (x − x1 )t.. Ví dụ 2.4. Giải phương trình. 6x2 + 17x + 11 2+. p. (x + 1)(6x + 11). =. 27 41 x+ . 28 14. Lời p giải. Dễ thấy x = −1 không là nghiệm của phương trình. Với x 6= −1 ta đặt (x + 1)(6x + 11) = (x + 1)t (1). Bình phương hai vế của (1) và rút gọn ta nhận được √ √ 2 (t − 6)x = 11 − t2 (2). Thấy ngay t = ± 6 không thỏa mãn (2). Khi t 6= ± 6 thì p 11 − t2 5t (2) suy ra x = 2 (3), thay vào (1) ta được (x + 1)(6x + 11) = 2 ≥ 0 nên t −6 √t − 6  √  t ∈ − 6; 0 ∪ 6; +∞ (4). Phương trình đã cho trở thành  5t 2 " 27 11 − t2 41 t2 − 6 = . 2 + ⇔ (t − 1)(t − 3)(22t2 + 143t + 156) = 0 ⇔ 5t 28 t − 6 14 2+ 2 t −6. t=3 √ −143 + 6721 t= 44. (do t thỏa mãn (4)). √ 2 286 6721 − 5874 √ Thay t tìm được vào (3) ta có x = , x = . 3 15554 − 286 6721 √ 2 286 6721 − 5874 √ Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = , x = .  3 15554 − 286 6721 p √ √ √ (x + 1)(3x + 2) 3x + 2 6x + 21 − 5 2 √ Ví dụ 2.5. Giải phương trình + . = −1. x+1 x+1 4 2 − 12 p √ Lời giải. Với x 6= −1 ta đặt (x + 1)(3x + √2) = (x + 1)t (1). Bình phương √ hai vế 2 2 của (1) và rút gọn ta nhận được (t − 3)x = 2 − √ t (2). Thấy ngay t = ± 3 không √ 2 − t2 (3), thay vào (1) ta được thỏa mãn (2). Khi t 6= ± 3 thì (2) suy ra x = 2 t −3 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> p. (x + 1)(3x +. √. √ √   √  ( 2 − 3)t ≥ 0 nên t ∈ −∞; − 2) = 3 ∪ 0; 3 (4). Phương trình đã t2 − 3. cho trở thành  √. . √ 2 − t2  6. + 21 − 5 2   2 t − 3 2   = −1 ⇔ (t − 1)(t√+ 2) = 0 √ √ √ t + t . .  (15 − 5 2)t2 + (9 2 − 27)t + 6 2 − 18 = 0 4 2 − 12. Từ đây,√kết hợp với (4) ta tìm được t = 1, t = −2, thế vào (3) tính ra các giá trị x=. √ 1− 2 , x = 2 − 4. 2. √ √ 1− 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = , x = 2 − 4. 2. . BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 2.1. Giải các phương trình sau. √ 891 1) 4x3 + 5x + (4x2 + 3) x2 + 1 = . 105 − 41x √ 20 + 25x √ 2) 10 + x2 ( x2 + 5 − x)3 = . x + x2 + 5 √ 3) 3(2 + 4 − 2x − x2 )2 = 5x3 + 22x2 . √ 20 + 25x √ 4) 10 + ( x2 + 5 − x)3 = . x + x2 + 5 √ 315x + 82 5) (2x + 4x2 + x + 2)3 = . 19 p 13x 7 6) (7x − 6)(x − 1) = x2 + − . 30 5 3 2 8x − 141x − 409x 105 √ 7) = . 4 (3 + 12x2 − 4x + 9)3 366x2 + 635x + 114 √ 8) = 28. (6x + 1) 6x2 + 17x + 11. 3. √ 9) (2x2 − 5x − 2) 6x2 − 17x + 11 = (2x − 2)2 . √ 4 −14x3 10) 4 3x2 + x + 4 − 15x − 8 = (√3x2x2 +x+4−2) 2. √ 24x − 13 . 11) 2x3 + (2x2 − 1) x2 + 1 = 5 √ 4 3 2 12) (2 + 2x2 + 3x + 4)3 + 581x = 8493x − 7425x . 47 94 94 √. 2. 2. 2. +3 . 13) ( √xx2+x+5−x) = 4204+3175x−1025x 504 +x+5−x+3 √ 3 √ 2 −x−1 2x2 −x−1 . 2xx−1 = 31 4x−4 − x. 14) 13 + 65 28 7 q q 3  15) 1 + 73 x2 + 23 x + 1 + x2 . 73 x2 + 23 x + 1 =. =−. 230 3 373 2 640 x + x + x. 27 27 27. √ Phương trình dạng ax2 + bx + c = k. dx + e (với a, b, c, d, e, k là hằng số)3. Cách giải. √ • Cách 1: Đặt t = dx + e và đưa phương trình đã cho về phương trình ẩn t bậc không quá 4. √ 2 + bx + c = k. dx + e đưa được về dạng • Cách 2: Trong trường hợp phương trình ax √ √ (mx + n)2 + k.(mx + n) = (dx + e) + k. dx + e, ta đặt v = dx + e và thu được hệ phương trình  ax2 + bx + c = kv . dx + e = v 2. Từ hệ phương trình này, cộng hai phương trình theo từng vế, ta thu được phương trình mới có dạng u2 + k.u = v 2 + k.v (với u là một biểu thức của x). 3 Tham khảo bài viết của các tác giả Lưu Văn Biền - Trần Văn Tới, GV.THPT Hiệp Hòa 3, tỉnh Bắc Giang (đăng trên Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ , số 442, tháng 4 năm 2014, trang 1), Hoàng Minh Quân, GV.THPT Ngọc Tảo, Hà Nội (đăng trên Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ , số 444, tháng 6 năm 2014, trang 1), Lý Văn Công, GV.THPT Thanh Bình, Thanh Hà, tỉnh Hải Dương (đăng trên Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ , số 445, tháng 7 năm 2014, trang 1), Trần Xuân Uy, Nam Định. (đăng trên Đặc san Toán học và Tuổi trẻ , số 14 THCS, tháng 10 năm 2014, trang 11). 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> √ • Cách 3: Đặt py + q = dx + e (với các hệ số p, q phù hợp) để thu được hệ phương trình hai ẩn x, y sao cho khi cộng hoặc trừ các phương trình của hệ này ta dẫn tới một. phương trình mới viết được ở dạng phương trình tích (hệ phương trình này có thể có dạng đối xứng loại II đối với các biến x, y ). √ Lưu ý. Phương trình ax3 + bx2 + cx + d = k. 3 ex + f (với a, b, c, d, e, f, k là hằng số) cũng có thể giải quyết theo những hướng tương tự. √. Ví dụ 3.1. Giải phương trình x2 − 3x − 1 = 2 x + 1. Lời giải. √ • Cách 1: Đặt t = x + 1 ≥ 0 thì x = t2 − 1, thế vào phương trình đã cho ta thu được (t2 − 1)2 − 3(t2 − 1) − 1 = 2t ⇔ t4 − 5t2 −√2t + 3 = 0 ⇔ (t√2 − t − 3)(t2 + t − 1) = 0. Từ đây, kết hợp với t ≥ 0 ta tìm được t = √ √ 5 + 13 1− 5 là x = ,x = . 2 2. 1+. 13. 2. ,t=. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x =. −1 + 2. 5+. √. 13. 2. 5. . Các giá trị tương ứng của x. √ 1− 5 ,x = . 2. Lưu ý. Có thể bình phương hai vế của phương trình đã cho, thu được phương trình hệ quả bậc 4. Biến đổi phương trình bậc 4 đó thành phương trình tích với các nhân tử là tam thức bậc 2. • Cách 2: Ta tìm cách đưa phương trình đã cho về dạng √ (mx + n)2 + k.(mx + n) = (dx + e) + k. dx + e (ở đó a = d = e = 1, b = −3, c = −1, k = 2). √ Ta viết phương trình đã cho ở dạng x2 − 2x = x + 1 + 2. x + 1 và xét đồng nhất thức (mx + n)2 + 2(mx + n) ≡ x2 − 2x ⇔ m2 x2 + (2mn + 2m)x + n2 + 2n ≡ x2 − 2x. ( ⇔. h m2 = 1 m = 1, n = −2 2mn + 2m = −2 ⇔ . m = −1, n = 0 2 n + 2n = 0. √. √. 2 2 Như vậy √ x − 3x − 1 = 2 x + 1 ⇔ (x − 2) + 2(x2 − 2) = (x2+ 1) + 2 x + 1. Đặt u = x − 2 và v = x + 1 ≥ 0 ta thu được phương√trình u + 2u = v + 2v√⇔ (u − v)(u + v + 2) = 0 ⇔ v =√ u hoặc v = √ −u − 2. Do đó x + 1 = x − 2 hoặc x + 1 = −x. Tìm được. x=. 5+. 13. 2. ,x =. 1− 5 . 2. √ 1− 5 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = ,x = . 2 2 √ • Cách 3: Đặt x + 1 = py + q ≥ 0 ⇒ x + 1 = p2 y 2 + 2pqy + q 2 . Ta có hệ phương trình 5+. . x + 1 = p2 y 2 + 2pqy + q 2 ⇔ x2 − 3x − 1 = 2py + 2q. . √. 13. p2 y 2 + 2pqy − x + q 2 − 1 = 0 . x2 − 3x − 2py − 2q − 1 = 0. Chọn q sao cho q 2 − 1 = −2q − 1 ⇔ q √ = 0 hoặc q = −2 (khi đó p có thể chọn tùy ý khác 0). Ta sẽ chọn p = 1 và q = −2. Vậy x + 1 = y − 2 ≥ 0 ⇒ x + 1 = y 2 − 4y + 4. Ta có hệ phương trình, với x, y thảo mãn x ≥ −1, y ≥ 2 √  5 + 13   x=y= 2 x + 1 = y 2 − 4y + 4  y − 4y − x + 3 = 0 √ 2 √ . ⇔ ⇔ 2 x − 3x − 1 = 2y − 4. (x − y)(x + y − 2) = 0. 1− 5 3+ 5 ,y = 2 2 √ √ 5 + 13 1− 5 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = ,x = . 2 2 6. x=. .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ 3.2. Giải phương trình x3 − 4x − 1 = Lời giải. Đặt 2y =  3. √ 3. 6x + 1.. √ 3 6x + 1 ta thu được hệ phương trình. 8x − 4x − 1 = 2y ⇔ 6x + 1 = 8y 3. . 8x3 + 2x = 8y 3 + 2y ⇔ 6x + 1 = 8y 3. x = y. nx = y 8x3 − 6x − 1 = 0. ⇔. 4x3 − 3x = cos. 5π 7π π hoặc x = y = cos hoặc x = y = cos . 9 9 9 π 5π 7π Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x = cos , x = cos , x = cos . 9 9 9. π 3. ⇔ x = y = cos. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 3.1.√Giải các phương trình sau 1) x2 − 2 = x + 2. √ 3) x2 + 4x + 5 = 2 2x + 3.. 2) 4x2 + x − 4 = 3 √x + 2. 4) 4x2 − 13x + 5 + 3x + 1 = 0.. Bài tập 3.2. Giải các phương √ trình sau 1) 8x3 − 36x2 + 53x − 25 = 3 3x − 5. √ 20 3) 9x3 + 9x2 + x + 1 = 3 1 − 2x.. 2) 4x3 + 6x2 + 4x + 1 = 3 2x + 1. √ 4) 4x3 − 18x2 + 30x − 17 + 3 2x − 1 = 0.. √. √. 3. 7. .

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×