Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bai 15 Cong dan voi mot so van de cap thiet cua nhan loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.41 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 31 – Bài 15</b>


<b>CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI</b>
<b>1. Mục tiêu bài học</b>


<b>a. Về kiến thức:</b>


- Biết được một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay.


- Hiểu được trách nhiệm của cơng dân nói chung và cơng dân học sinh nói
riêng trong việc tham gia góp phần giải quyết những vấn đề đó.


<i><b>- Tích hợp kiến thức của bộ mơn Địa lý, Hóa học....để hiểu được khái niệm</b></i>
<b>môi trường, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và hậu quả; giải thích xu</b>
<b>hướng biến đổi quy mơ dân số và hậu quả của nó; Ảnh hưởng của tình hình tăng</b>
<b>dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; Ơ nhiễm mơi trường tác nhân gây</b>
<b>ra bệnh hiểm nghèo.</b>


<b>- Tích hợp kiến thức bộ mơn Sinh học để giải thích một số dịch bệnh hiểm</b>
<b>nghèo.</b>


<b>b, Kĩ năng :</b>


- Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân để góp phần vào
việc bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, phòng ngừa và đẩy lùi dịch bệnh
hiểm nghèo.


- Tìm hiểu thơng tin qua tư liệu tranh ảnh và video


- Có khả năng làm việc cá nhân và tập thể; phát huy tính tích cực học tập; phát
huy năng lực và sự sáng tạo của HS.



- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong dự án:


+ Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về các vấn
đề cấp thiết của nhân loại.


+ Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin để thấy được tính cấp thiết của các vấn
đề bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh hiểm nghèo.


+ Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được giao trong
nhóm học tập; biết trách nhiệm của học sinh đối với các vấn đề mang tính tồn cầu.


<b>c, Thái độ</b>


Tích cực ủng hộ những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, ủng hộ
những hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay
do nhà trường, địa phương tổ chức.


<b>d. Năng lực hình thành:</b>
+ Năng lực giải quyết vấn đề


+ Năng lực hợp tác tìm hiểu về các vấn đề cấp thiết của nhân loại.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>Giáo viên:</b>


- SGK, thiết kế bài giảng, máy chiếu, bài soạn


- Sưu tầm tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo môi trường, dân số, dịch


bệnh hiểm nghèo


- Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ môi trường, hạn chế bùng nổ
dân số và dịch bệnh hiểm nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- HS: SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.</b>


- Sưu tầm một số hình ảnh về các vấn đề bảo vệ mơi trường, bùng nổ dân số và
dịch bệnh hiểm nghèo.


- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Các tư liệu cần tìm hiểu.
- Giấy A0, bút dạ.


<b>3. Phương pháp</b>


GV sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực được áp
dụng như : Thuyết trình, giảng giải, đàm thoại, liên hệ thực tế, thảo luận lớp; thảo
luận nhóm; động não...


<b> 4. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a, Kiểm tra bài cũ </b>


Câu hỏi : Là thanh niên học sinh, em cần có trách nhiệm gì trong việc xây
dựng tổ quốc ?


<b> b, Nội dung bài mới:</b>


- GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh



- GV đặt câu hỏi: Qua những hình ảnh vừa xem em hãy cho biết nhân loại hiệnQua những hình ảnh vừa xem em hãy cho biết nhân loại hiện
nay đang đứng trước những vấn đề cấp thiết nào ảnh hưởng đến cuộc sống của con
nay đang đứng trước những vấn đề cấp thiết nào ảnh hưởng đến cuộc sống của con
người ?


người ?


- HS trả lời
- HS trả lời


- GV: Trong tiết học hôm nay Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề
- GV: Trong tiết học hơm nay Cơ và các em sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề
cấp thiết của nhân loại ngày nay đó là: Ơ nhiễm mơi trường, bùng nổ dân số và dịch
cấp thiết của nhân loại ngày nay đó là: Ơ nhiễm mơi trường, bùng nổ dân số và dịch
bệnh hiểm nghèo? Vậy chúng ta là công dân học sinh cần phải có trách nhiệm như
bệnh hiểm nghèo? Vậy chúng ta là cơng dân học sinh cần phải có trách nhiệm như
thế nào đối với các vấn đề cấp thiết nói trên? Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu
thế nào đối với các vấn đề cấp thiết nói trên? Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu
Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại.


Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại.


<b>TG Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


- GV cho Hs tiến hành thảo luận
nhóm


- GV chia lớp thành 4 nhóm và
giao câu hỏi cho các nhóm.



<i>Nhóm 1:</i>


<i>Nhóm 1: Dựa vào kiến thức đã</i> Dựa vào kiến thức đã
học của môn Địa Lý em hãy cho
học của môn Địa Lý em hãy cho
biết môi trường là gì?


biết mơi trường là gì? Em có nhận
xét gì về thực trạng tài nguyên
môi trường ở nước ta hiện nay ?
<i>Nhóm 2:</i>


<i>Nhóm 2:</i> Theo em nguyên nhânTheo em nguyên nhân
nào dẫn tới môi trường bị ô
nào dẫn tới môi trường bị ô
nhiễm?


nhiễm? Dựa vào kiến thức mônDựa vào kiến thức mơn
hóa học, em hãy cho biết các chất
hóa học, em hãy cho biết các chất
nào gây ra ô nhiễm môi trường
nào gây ra ô nhiễm mơi trường ? ?
<i>Nhóm 3:</i>


<i>Nhóm 3:</i> Liên hệ thực tế ở địa
phương Nguyên Bình, người dân
vẫn thường có những hành vi nào


<b>1. Ơ nhiễm mơi trường và trách nhiệm</b>
<b>của công dân trong việc bảo vệ môi</b>


<b>trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

làm cho môi trường bị ô nhiễm?
Em hãy nêu một số hoạt động của
học sinh trường THPT Ngun
Bình góp phần bảo vệ mơi
trường ?


<i>Nhóm 4:</i>


<i>Nhóm 4: Là cơng dân học sinh,</i> Là công dân học sinh,
các em cần có trách nhiệm gì
các em cần có trách nhiệm gì
trong việc bảo vệ môi trường ?
trong việc bảo vệ môi trường ?
Liên hệ với tình hình bảo vệ mơi
Liên hệ với tình hình bảo vệ mơi
trường của HS trường THPT
trường của HS trường THPT
Ngun Bình?


Ngun Bình?


- HS các nhóm thảo luận


- GV quan sát và hướng dẫn học
sinh thảo luận


- HS cử đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và kết


luận:


<i>Nhóm 1: </i>


<i><b>* Tích hợp kiến thức môn Địa</b></i>
<i><b>Lý: </b></i>


<b>Môi trường là không gian bao</b>
<b>quanh Trái Đất, có quan hệ trực</b>
<b>tiếp đến sự tờn tại và phát triển</b>
<b>của xã hội loài người</b>


- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về tình hình ơ nhiễm môi
trường và thực trạng ô nhiễm môi
trường ở nước ta hiện nay.


- HS quan sát hình ảnh.


<i>Nhóm 2 : </i>


<i><b>* Tích hợp kiến thức mơn Địa lí,</b></i>
<i><b>Hóa học : GV cung cấp thêm kiến</b></i>
thức của môn Địa lý và mơn Hóa
học về ngun nhân gây ơ nhiễm
mơi trường và các chất gây ô
nhiễm môi trường.


(Kiến thức môn Địa lí :



<b>+ Sự gia tăng dân số quá nhanh.</b>


- Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệ mật thiết với nhau bao quanh con
người như đất, nước, khí quyển, các loại
tài ngun trong lịng đất, dưới biển, trên
rừng…có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
và thiên nhiên.


- Thực trạng tài nguyên môi trường ở
nước ta hiện nay:


+ Mơi trường đất, nước, khí quyển đều
bị ơ nhiễm nặng nề.


+ Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản,
các giống loài động thực vật ngày một
cạn kiệt do khai thác bừa bãi.


+ Thời tiết, khí hậu thay đổi thất thường,
hạn hán kéo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>+ Khai thác tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên khơng hợp lí</b>


<b>+ Do ý thức giữ gìn vệ sinh mơi</b>
<b>trường của con người cịn hạn</b>
<b>chế.</b>



<b>+ Do sự phát triển của ngành</b>
<b>công nghiệp) </b>


<b>(Kiến thức mơn Hóa học : Các</b>
<b>chất gây ơ nhiễm mơi trường:</b>
<b>+ Chất khí: CO2 gây hiệu ứng</b>
<b>nhà kính làm trái đất nóng lên.</b>
<b>SO2, NO2 các động cơ gây mưa</b>
<b>axit phá hủy mùa màng, các</b>
<b>tượng bằng thạch cao, kim loại. </b>
<b>Khí CO từ các lị than gây ơ</b>
<b>nhiễm mơi trường, khí sunfua</b>
<b>từ miệng núi lửa....</b>


<b>+ Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc</b>
<b>trừ sâu gây ô nhiễm nguồn đất,</b>
<b>nước...</b>


<b>+ Do tác nhân phóng xạ </b>
<b>+ Do sinh vật gây bệnh</b>
<b>+ Do các chất thải rắn)</b>


- GV cho hs quan sát một số hình
ảnh.


<i>Nhóm 3: </i>


- GV nhận xét, bổ sung thêm một
số thông tin của địa phương


Ngun Bình :Vẫn cịn hiện tượng
lén lút khai thác tài nguyên
khoáng sản, lén lút chặt phá rừng .
một số người dân chưa ăn ở vệ
sinh, chuồng gia súc để gần nhà,
gần nguồn nước dẫn đến có nguy
cơ lũ lụt, hạn hán, đất đai bị xói
mịn, dịng sơng bị ơ nhiễm … ảnh
hưởng nghiêm trọng đến cuộc
sống của con người.


- GV chuyển ý :
- GV nêu câu hỏi :


<i>? Bảo vệ môi trường là gì ?là</i>
<i>thanh niên học sinh em cần phải</i>
<i>có trách nhiệm gì trong việc bảo</i>
<i>vệ mơi trường ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét, kết luận


- GV bổ sung thêm cho HS về
trách nhiệm của thanh niên học
sinh trong việc bảo vệ môi trường.
- HS suy nghĩ trả lời


- GV nhận xét, kết luận



- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về hoạt động bảo vệ môi
trường của công dân học sinh.


- GV cho Hs quan sát một số hình
ảnh về hoạt động bảo vệ mơi
trường của giáo viên và học sinh
trường THPT Ngun Bình.


- GV chuyển ý :


<i><b>*Tích hợp kiến thức mơn Địa lí :</b></i>
<i>? Dựa vào kiến thức của môn Địa</i>
<i>lý em hãy cho biết đặc điểm dân</i>
<i>số của thế giới và hai nhóm nước</i>
<i>phát triển và đang phát triển ?</i>
- HS trả lời


- GV cung cấp kiến thức môn Địa
lý.


<b>+ Bùng nổ dân số ở các nước</b>
<b>đang phát triển.</b>


<b>+ Già hóa dân số ở các nước</b>
<b>phát triển</b>


<i>? Thế nào là bùng nổ dân số ?</i>


- Bảo vệ môi trường thực chất là khăc


phục mâu thuẫn nảy sinh trong quan hệ
giữa con người với tự nhiên, làm thế nào
để hoạt động của con người không phá
vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên.
- Là thanh niên học sinh chúng ta có
nghĩa vụ phải thực hiện tốt luật pháp và
các chính sách của Nhà nước ta về bảo
vệ mơi trường, cụ thể:


+ Giữ gìn trật tự, vệ sinh lớp học, trường
học, nơi ở và nơi công cộng, khơng vứt
rác, xả nước thải bừa bãi.Tích cực tham
gia tổng vệ sinh trường, lớp, nơi ở,
đường làng, ngõ xóm, tích cực tham gia
trồng cây, trồng rừng phủ xanh đất
trống, đồi trọc.


+ Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ nguồn nước, các
giống lồi động thực vật, khơng đốt phá
rừng


+ Cần lên án đối với các hành vi làm ảnh
hưởng không tốt đến môi trường, phát
hiện tố cáo những hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.


<b>2. Sự bùng nổ về dân số va trách</b>
<b>nhiệm của công dân trong việc hạn</b>
<b>chế sự bùng nổ về dân số.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>?Hậu quả của dân số tăng</i>
<i>nhanh ?</i>


- Hs trả lời


<b>- GV bổ sung thêm kiến thức</b>
<b>của môn Địa lý.</b>


<i><b> (Gợi ý trả lời : Dân số tăng nhanh</b></i>
gây hậu quả lớn đến kinh tế, xã
hội và môi trường.


<b>+ Về kinh tế: Khả năng tích lũy</b>
<b>hạn chế; Khó đáp ứng nhu cầu</b>
<b>tiêu dùng.</b>


<b> + Xã hội: Giải quyết việc làm;</b>
<b>nâng cao chất lượng cuộc sống;</b>
<b>chăm sóc người già và trẻ em.</b>
<b>+ Môi trường: TNTN bị cạn</b>
<b>kiệt; Ơ nhiễm mơi trường;</b>
<b>Khônggian sống bị thu hẹp.</b>
- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về hậu quả của bùng nổ dân
số như ùn tắc giao thông ; ô nhiễm
môi trường, gia tăng các tệ nạn xã
hội ;...


<i>? Là công dân chúng ta cần phải</i>


<i>làm gì để hạn chế sự bùng nổ dân</i>
<i>sớ ? </i>


- HS trình bày
- GV bổ sung


<i>- GV yêu cầu HS liên hệ trách</i>
nhiệm của bản thân trog việc hạn
chế sự bùng nổ dân số.


- HS tự liên hệ
- GV bổ sung


Tham gia tun truyền chính sách
dân số, khơng tảo hơn, có con ở
tuổi vị thành niên, khơng quan hệ
tình dục bừa bãi....


- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về việc thực hiện chính sách
dân số.


- GV chuyển ý :


- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số
quá nhanh trong một thời gian ngắn gây
ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời
sống xã hội.


- Hậu quả của bùng nổ dân số:



+ Làm phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự
nhiên, xã hội.


+ Làm cạn kiệt tài nguyên, suy thoái
trầm trọng về kinh tế.


+ Gây ra nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp,
suy thối nịi giống, gây ơ nhiễm môi
trường, uy hiếp trực tiếp đến sự tồn tại
của loài người.


<b>b, Trách nhiệm của công dân trong</b>
<b>việc hạn chế sự bùng nổ dân số.</b>


- Nghiêm chỉnh thực hiện Luật hơn nhân
và gia đình năm 2000 và chính sách dân
số kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.
- Tích cực tun truyền, vận động gia
đình và mọi người xung quanh thực hiện
tốt Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
và chính sách dân số kế hoạch hóa gia
đình của Nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>? Em hãy nêu các đại dịch có mức</i>
<i>độ nguy hiểm trên tồn cầu hiện</i>
<i>nay ?</i>


- GV cung cấp cho HS một số
thông tin về đại dịch HIV/AIDS,


dịch SARS, dịch cúm gia cầm và
yêu cầu HS nêu ý kiến về sự nguy
hiểm và tác hại của dịch bệnh đối
với cuộc sống con người và đời
sống xã hội.


<i><b>* Tích hợp kiến thức bộ môn</b></i>
<i><b>sinh học để giải thích một số</b></i>
<i><b>dịch bệnh hiểm nghèo.</b></i>


<b>VD : - HIV là virut gây suy</b>
<b>giảm miễn dịch ở người, khi bị</b>
<b>virut HIV xâm nhập, virut phá</b>
<b>hủy hồng cầu, bạch cầu, sức đề</b>
<b>kháng của cơ thể khơng có sức</b>
<b>chống lại, làm cơ thể yếu dần.</b>
<b>Người nhiễm HIV vẫn sống cuộc</b>
<b>sống bình thường, cơ thể cảm</b>
<b>giác khỏe mạnh, khơng có dấu</b>
<b>hiệu mắc bệnh.</b>


<b>– AIDS (hay còn gọi là SIDA) là</b>
<b>hội chứng suy giảm miễn dịch</b>
<b>mắc phải, khi cơ thể không còn</b>
<b>khả năng miễn dịch chống lại</b>
<b>các bệnh khác, cơ thể dễ mắc</b>
<b>các bệnh thông thường nhưng</b>
<b>cơ thể khơng có sức chống lại</b>
<b>bệnh tật, người bệnh chết vì</b>
<b>mắc các bệnh thơng thường đó</b>


<b>như lở lt da, tiêu chảy, ho.</b>
<b>-Bệnh H5N1: lây lan vi rút từ ăn</b>
<b>gà bị bệnh, chăn nuôi ch̀ng</b>
<b>trại chưa vệ sinh, thức ăn chăn</b>
<b>ni có những chất độc hại... </b>
- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về các dịch bệnh.


<i><b>* Tích hợp kiến thức mơn Địa lí,</b></i>
<i><b>hóa học :</b></i>


<i>? Ngun nhân gây ra các dịch</i>
<i>bệnh hiểm nghèo ?</i>


- HS trả lời


<b>trách nhiệm của công dân trong việc</b>
<b>phòng ngừa, đẩy lùi những dịch bệnh</b>
<b>hiểm nghèo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>+ Do môi trường sống ô nhiễm. </b>
<b>+ Người dân và nhà nước ít</b>
<b>quan tâm và đề phòng dịch</b>
<b>bệnh.</b>


<b>+Trình độ khoa học chưa phát</b>
<b>triển dịch bệnh lan truyền</b>
<b>nhanh và khó kiểm sốt.</b>


<b>+ Kinh tế kém phát triển do vậy</b>


<b>khó đề phịng và ngăn chặn dịch</b>
<b>bệnh.</b>


- GV bổ sung kiến thức :


<b>+ Kiến thức hóa học :Các ơ</b>
<b>nhiễm từ rác vô cơ và rác hữu</b>
<b>cơ làm cho đất bị chai đi, mất cấu</b>
trúc, biến đổi tính chất tự nhiên,
<b>dẫn đến việc giảm năng suất</b>
<b>sinh học và cung cấp nhiều nhân</b>
<b>tố độc hại cho môi trường sống,</b>
<b>tác động đến chuỗi thức ăn của</b>
<b>con người. Phân hóa học, thuốc</b>
<b>trừ sâu, diệt cỏ gây độc hại cả</b>
<b>trước mắt lẫn lâu dài </b>


<b>+Kiến thức địa lí : Dân cư càng</b>
<b>đơng thì nước càng thiếu, chất</b>
lượng không đảm bảo. Mỗi năm
<b>nhiều tấn rác được đổ ra biển.</b>
<b>Số chất thải đổ ra hờ, ao, sơng</b>
<b>ngịi... lớn hơn gấp nhiều lần,</b>
<b>gây ô nhiễm nguồn nước. Nước</b>
<b>ngầm gần các bãi rác cũng chứa</b>
<b>một lượng chất độc và vi sinh</b>
<b>vật rất lớn và gây các dịch bệnh</b>
<b>đường tiêu hóa. </b>


<i>? Mỗi cơng dân cần phải làm gì</i>


<i>để góp phần phịng ngừa, đẩy lùi</i>
<i>các dịch bệnh hiểm nghèo ? </i>


- GV yêu cầu HS tự liên hệ bản
thân


- HS tự liên hệ bản thân như : cần
phải tích cực rèn luyện thân thể,
giữ gìn vệ sinh ; sông lành mạnh,
tham gia tuyên truyền cho mọi
người dân biết phòng tránh các
dịch bệnh hiểm nghèo.


<b>b, Trách nhiệm của công dân trong</b>
<b>việc tham gia và đẩy lùi những dịch</b>
<b>bệnh hiểm nghèo.</b>


- Tích cực rèn luyện thân thể, tập luyện
thể dục thể thao, ăn uống điều độ, giữ
gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe.


- Sống an toàn lành mạnh, tránh xa các
tệ nạn xã hội, tránh xa các hành vi có thể
gây hại cho cuộc sống của bản thân và
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về trách nhiệm của cơng dân
trong việc phòng chống dịch bệnh
hiểm nghèo.



- GV chốt lại kiến thức :


tránh các dịch bệnh hiểm nghèo, phòng
chống ma túy.


<b>c. Luyện tập, củng cố</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số hoạt động Bảo vệ môi trường của
trường THPT Nguyên Bình thông qua những hình ảnh mà các em sưu tầm
được( sản phẩm thể hiện tại phụ lục 2).


<b>Bài tập 2:</b>


<b>- GV giao chủ đề hùng biện : Thanh niên học sinh với việc bảo vệ môi trường.</b>
- HS: thảo luận, thực hiện.


- GV: nhận xét, đánh giá.


( Sản phẩm thể hiện tại phụ lục 3 và video minh họa)


<b>Bài tập 3: Đề kiểm tra kiến thức chủ đề liên môn (Phụ lục 4)</b>
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO


CAO BẰNG


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - CHỦ ĐỀ LIÊN
MÔN- KHỐI 10



TRƯỜNG THPT NGUN BÌNH Họ và


tên...Lớp...
<b>Đề bài : Khoanh trịn vào đáp án đúng cho các câu trả lời sau: </b>


<i><b>Câu 1: Việc tầng ôdôn bị mỏng đi và lỗ thủng tầng ơdơn ngày càng rộng có</b></i>
<i>hậu quả là:</i>


A. Làm khí hậu tồn cầu thay đổi
theo hướng nóng dần lên


B. Làm tăng hiện tượng mưa axit ở khắp
nơi trên thế giới


C. Về lâu dài hủy diệt sự sống,
trước hết là gây ra nhiều căn bệnh
ngoài da


D. Làm giảm lượng mưa trên bề mặt đất


<i><b>Câu 2: Việc làm nào của con người là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng</b></i>
Trái Đất nóng lên?


A. Chặt cây rừng B. Dùng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra
năng lượng


C. Xả rác bừa bãi D. Cả ba việc làm trên


<i><b>Câu 3: Trong thời đại ngày nay, vấn đề được coi là mang tính cấp thiết của nhân loại là:</b></i>
A. Sự gia tăng nhanh dẫn đến bùng nổ



dân số.


B. Sự biến đổi môi trường theo hướng
tiêu cực


C. Vấn đề phòng ngừa, ngăn chặn
chiến tranh và dịch bệnh hiểm nghèo


D. Tất cả các ý trên.


<i><b>Câu 4: Hành vi nào sau đây giúp mỗi cá nhân phòng ngừa các dịch bệnh hiểm </b></i>
nghèo cho bản thân và cộng đồng?


A. Hạn chế giao tiếp với mọi người
xung quanh


B.Có cuộc sống lành mạnh, tránh xa các
tệ nạn xã hội


C. Chỉ cần giữ gìn vệ sinh trong gia
đình là được.


D. Sử dụng nhiều thực phẩm chế biến sẵn
để tăng cường sức đề kháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. Bổ sung thêm nguồn nhân lực dồi
dào


B. Tạo tiểm lực kinh tế lớn


C. Gây sức ép về kinh tế, giáo dục, y


tế.


D. Tạo tiềm lực bảo đảm quốc phòng
vững chắc


<i><b>Câu 6: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?</b></i>


A. Trọng nam khinh nữ B. Con đàn cháu đống mới là gia đình
hạnh phúc


C. Có con trai mới có người nối dõi
tơng đường


D. Nam nữ bình đẳng


<i><b>Câu 7: Tham gia giải quyết vấn đề toàn cầu là trách nhiệm của</b></i>
A. Các chính phủ B. Các tổ chức mơi trường
C. Các tổ chức an ninh D. Tất cả mọi người


<i><b>Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra ô nhiễm môi trường?</b></i>


A. Do ý thức của con người B. Do pháp luật nước ta chưa xử lí
nghiêm


C. Do bùng nổ dân số D. Tất cả các đáp án trên.
<i><b>Câu 9: Bồng bồng cõng chồng đi chơi</b></i>


Đi đến chỗ lội đánh rơi mất chồng


Chị em ơi cho tơi mượn cái gàu sịng
Để tơi tát nước múc chồng tơi lên.


<i>Bài ca dao trên nói đến tệ nan nào ở nước ta ? </i>


A. Tảo hôn B. Ma túy


C. Bùng nổ dân số D. Mại dâm


<i><b> Câu 10: Nhà nước ta đã ban hành những văn bản pháp luật nào trong việc bảo vệ</b></i>
môi trường:


A. Luật bảo vệ tài ngun mơi trường B. Luật phịng chống Ma túy
C. Luật bảo vệ và phát triền rừng D. Luật thủy sản


<b>d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà</b>
- Học bài cũ: cần nắm được


+ Những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay


+ Hiểu được trách nhiệm của cơng dân nói chung và cơng dân học sinh nói riêng
trong việc tham gia góp phần giải quyết những vấn đề đó.


- Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị nội dung ôn tập học kỳ II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phụ lục 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Phụ lục 3:</b>


<b>KẾT QUẢ THUYẾT TRÌNH CHỦ ĐỀ : BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG </b>


Kính thưa cơ giáo và các bạn!


Ngày nay ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, không chỉ ở nước ta mà cịn
trên tồn thế giới. Bên cạnh việc phát triển đất nước chúng ta cần quan tâm đến việc
bảo vệ mơi trường


Ơ nhiễm mơi trường có thể hiểu là trạng thái môi trường bị ô nhiễm bởi các
chất hóa học, bức xạ, tiếng ồn... gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Vậy chúng ta
tự hỏi ơ nhiễm mơi trường do đâu mà có, đó chính là do mỗi con người chúng ta chưa
biết cách bảo vệ mơi trường sống của mình, từ việc chặt phá rừng, đốt rác thải như túi
ni lông cũng phần nào ảnh hưởng đến sức khỏe của mỗi người chúng ta. Đặc biệt hơn
là những chất thải, rác thải từ các nhà máy chế biến thải ra như khói sẽ ảnh hưởng
đến bầu khơng khí, nước thải từ các nhà máy sẽ ảnh hưởng tới môi trường nước và
sức khỏe mỗi con người khi sử dụng nguồn nước đó.


Do vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực cụ thể
như không vứt rác bừa bãi; vứt rác đúng nơi quy định; không chặt phá rừng bữa bãi;
tuyên truyền cho mọi người hiểu rõ hậu quả của ô nhiễm môi trường để người dân
nâng cao hơn nữa ý thức bảo vệ môi trường. Đồng thời, cần lên án đối với các hành
vi làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường, phát hiện tố cáo những hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ mơi trường. Có thể nói rằng tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở các
thành phố lớn được xem là bài toán nan giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phụ lục 4</b>


</div>

<!--links-->

×