Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

NhomMATCHA cacnganhcuathucvat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 37 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
 

KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC

Đề
tài:

CÁC NGÀNH CỦA THỰC
VẬT
SVTH: Nhóm MATCHA
GTHD: Ths: Lê Thị Thúy


Các thành viên trong
nhóm


Nội dung trình bày
Sơ lược về thực vật
Các ngành của thực vật


I. Sơ lược về thực vật
 Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo
cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất
vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần
tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra
trong lục lạp của thực vật.
 thực vật chủ yếu là các sinh vật tự dưỡng




 Thực vật là một nhóm các sinh vật quen thuộc
bao gồm: cây gỗ, cây hoa, cây cỏ, dương xỉ
hay rêu.
 Vào kỷ Ordovic (cách nay khoảng 450 triệu
năm về trước) thực vật trên cạn đầu tiên xuất
hiện.


Phân loại các ngành thực vật
-Thực vật bậc thấp: Tảo


Thực vật bậc thấp: Tảo
• Đa số tảo quang
dưỡng do tế bào có
chlorophyll a, một số
ít tảo có đời sống dị
dưỡng.
• Tảo có cấu trúc rất đa
dạng: đơn bào, tập
đồn hay đa bào.
.


Sinh sản
Các hình thức sinh sản:
sinh sản sinh dưỡng
sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính

nhiều tảo có sự xen kẽ thế hệ



Il ciclo vitale
di Volvox.
 


Thực vật bậc cao
Ngành Dương xỉ trần –
Rhyniophyta

Đặc điểm:
• Cây tương đối bé, có
thể bào tử hình thân
cây, phân nhánh đơi, ít
khi đơn phân.

Khơng có lá hoặc lá
bé hoặc có phần phụ
xếp xoắn ốc.


Phân loại


20 chi của ngành này, được xếp vào
trong 5 họ khác nhau thuộc cùng 1 bộ,
1 lớp.

Tất cả các đại diện đều đã hóa đá
Được biết nhiều hơn cả là: chi Rhynia,
Asteroxylon, Horneophyton.


a. Rhynia

b. Quyết lá thông
(Psilotum)


Ngành Rêu – Bryophyta
Đặc điểm
• Rêu thường mọc ở những
nơi ẩm, thành đám dày,
Rêu tường
chúng tiến hoá theo một
Rêu sừng
hướng riêng biệt:
Thể giao tử (n) (chiếm
ưu thế)
Rêu tản
Thể bào tử (2n).



Ngành Lá thông - Psilotophyta
Đặc điểm
Ngành Lá thông đặc trưng bởi thể bào tử khơng có rễ,
có thân rễ và cành khí

sinh phân nhánh đơi.
- Có phần phụ bên trên thân xếp xoắn ốc dạng vảy hay
dạng lá.
- Trung trụ nguyên sinh mềm hay có vỏ cứng


Chu trình sinh sản
của ngành lá thơng


Phân loại:
Một họ Lá thông với
hai chi Psilotum và
Tmesipteris và 5
loài.

Psilotum nudum

.Psilotum

flaccidum Wall




Ngành Thông - Pinophyta
(ngành Hạt trần – Gymnospermatophyta)

Đặc điểm
Gồm các lồi cây thân gỗ lớn hoặc nhỡ, ít

khi là cây bụi hoặc dây leo thân gỗ. Lá
hình vảy, hình kim, hình dải, ít khi hình
quạt,
hình trái xoan hoặc hình


Sinh sản
Cơ quan sinh sản là nón

Q trình sinh sản


Phân loại
Phân ngành Tuế

Thông

Phân ngành

Phân ngành Dây Gắm


Ngành Ngọc Lan ( Magnoliophyta)
Đặc điểm
Cơ quan sinh dưỡng
phát triển
đa dạng

Có hoa, quả. Hạt nằm
trong quả (ở hoa là nỗn

nằm trong bầu).


Sinh sản


Phân loại
Nguyên hoa bì
(Archichlamydeae)
Bao hoa đơn
(Monochlam
ydeae).

Hậu hoa bì
(Metachlamydeae)
Phân lớp Mao lương

Cánh phân
(Dialypetaleae)

Phân lớp Sau sau
Phân lớp Cẩm chướng
Phân lớp Sổ
Phân lớp Hoa hồng
Phân lớp Hoa môi
Phân lớp Cúc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×