Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

TIẾNG ANH vỡ LÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.32 KB, 66 trang )

TIẾNG ANH VỠ LÒNG
Gồm 4 phần
<<A>>. CĂN BẢN BAN ĐẦU:
Tiếng anh có hai căn bản ban đầu:
- Bảng chữ cái.
- Bộ âm.
I. BẢNG CHỮ CÁI (THE ALPHABET):
- Gồm 26 chữ, ta có thể viết theo 4 mẫu chữ: viết hoa, viết thường, in hoa, in thường.
A /ei/ B /bi:/ C /si:/ D /di:/ E /i:/ F /ef/
G /dʓi:/ H /eitʃ/ I /ai/ J /dʓei/ K /kei/ L /el/
M /em/ N /en/ O /əʊ/ P /pi:/ Q /kju:/ R /a:(r)/
S /es/ T /ti:/ U /ju:/ V /vi:/ W /dʌblju:/ X /eks/
Y /wai/ Z /zed/

- Bảng chữ cái dùng để đánh vần và viết chữ.
II. BỘ ÂM (THE PHONETICS):
- Hệ thống ký hiệu phiên âm quốc tế, bộ âm được viết theo mẫu chữ in thường và phải
được đặt trong khung âm (/a:,b,…/) dùng để phiên âm và phát âm.
- Có hai loại âm:
+ Âm nguyên âm (vowels).
+ Âm phụ âm (consonants).
1. Âm nguyên âm: là âm có thể nhận đủ các dấu: thanh, sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. Gồm
hai loại nguyên âm: âm nguyên âm đơn và âm nguyên âm đôi.
a. Âm nguyên âm đơn là âm viết ký hiệu một âm và đọc lên một âm. Gồm có 12 âm, ký hiệu:
/i/ i: ɒ ɔ: ʊ u: ə Ʒ: e æ a: ʌ
b. Âm nguyên âm đôi là âm viết ký hiệu hai âm gần nhau nhưng đọc lên chỉ có một âm. Gồm
có 8 âm, ký hiệu:
ei ai ɔi aʊ əʊ iə eə ʊə
2. Âm phụ âm là âm chỉ nhận được dấu thanh; gồm 24 âm căn bản, 1 âm đặc biệt và 25
âm phụ âm kép, ký hiệu:
/p/ b f g k l m n ŋ v


r h w j t θ d ð s ʃ
z ʓ dʓ ʧ /ju:/ bl kl fl gl pl
sk s sm sn sp st br kr dr fr
gr pr tr kw sw tw skw skr spr str
Tổng hợp cả bộ âm ta có 20 nguyên âm và 50 phụ âm
/i/ a: /p/ r z sk gr
i: ʌ b h ʓ sl pr
ɒ ei f w dʓ sm tr
ɔ: ai g j ʧ sn kw
ʊ ɔi k t /ju:/ sp sw
u: aʊ θ bl st tw
ə əʊ m d kl br skw
Ʒ: iə n ð fl kr skr
e eə ŋ s gl dr spr
æ ʊə v ʃ pl fr str
Cách đọc các âm trong bộ âm
Âm Cách đọc
/i/ Đọc như tiếng Việt, đọc là i (đây là âm i ngắn)
/i:/ Đọc như tiếng Việt, đọc là i (đây là âm i dài)
/ɒ/ Đọc là o (ngắn)
/ᴐ:/ Đọc là o (dài)
/ʊ/ Đọc là u
/u:/ Đọc là u (dài)
/ə/ Đọc là ơ
/ɜ:/ Đọc là ơ (dài)
/e/ Đọc là e
/æ/ Đọc nữa e nữa a (nhưng nối liền không ngắt)
/a:/ Đọc là a
/ʌ/ Đọc là ă
/ei/ Đọc là ây

/ai/ Đọc là ai
/ᴐi/ Đọc là oi
/aʊ/ Đọc là au
/əʊ/ Đọc là âu
/iə/ Đọc là ia
/eə/ Đọc nữa e nữa ơ
/ʊə/ Đọc là ua
/p/ Đọc là phờ (bậm môi lạ rồi bậc hơi ra)
/b/ Đọc là bờ
/f/ Đọc là phờ (không bậm môi)
/g/ Đọc là gờ
/k/ Đọc là khờ
/l/ Đọc là lờ
/m/ Đọc là mờ
/n/ Đọc là nờ
/ŋ/ Đọc là ngờ
/v/ Đọc là vờ
/r/ Đọc là rờ
/h/ Đọc là hờ
/w/ Đọc là quờ
/j/ Đọc là di
/t/ Đọc là thờ (bình thường)
/θ/ Đọc là thờ (đưa lưỡi ra giữa hai hàm răng, lấy vào)
/d/ Đọc là đờ (bình thường)
/ð/ Đọc là đờ (đưa lưỡi ra giữa hai hàm răng, lấy vào)
/s/ Đọc là sờ (bình thường)
/ʃ/ Đọc là sờ (cong lưỡi)
/z/ Đọc là giờ
/ʓ/ Đọc là giờ (nặng hơi)
/dʓ/ Đọc là giờ (uốn lưỡi)

/ʧ/ Đọc là chờ
/ju:/ Đọc là diu
/bl/ Đọc là bờ lờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/kl/ Đọc là khờ lờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/fl/ Đọc là phờ lờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/gl/ Đọc là gờ lờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/pl/ Đọc là phờ [bậm môi, bậc hơi] (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/sk/ Đọc là sịt khờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/sl/ Đọc là sịt lờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/sm/ Đọc là sịt mờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/sn/ Đọc là sịt nờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/sp/ Đọc là sịt phờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/st/ Đọc là sịt thờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/br/ Đọc là bờ rờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/kr/ Đọc là khờ rờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/dr/ Đọc là dờ rờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/fr/ Đọc đọc là phờ rờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/gr/ Đọc là gờ rờ (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/pr/ Đọc là phờ [bậm môi, bậc hơi] (2 âm gần nhau, lướt âm đầu)
/tr/ Đọc là trờ
/kw/ Đọc là khuờ
/sw/ Đọc là suờ
/tw/ Đọc là thuờ
/skw/ Đọc là sịtkhuờ
/skr/ Đọc là sịt khờ rờ
/spr/ Đọc là sịt phờ (bậm môi, bậc hơi) rờ
/str/ Đọc là sịt trờ
<<B>>. CÁC LOẠI VẦN:
Trong tiếng anh có 5 loại vần:
1. Vần một nguyên âm: vần này chỉ do một nguyên âm duy nhất cấu tạo thành. Trong

bảng chữ cái có 5 chữ thuộc loại vần này:
A /ei/ E /i:/ I /ai/ O /əʊ/ U /ju:/ (gọi là âm đặc biệt vì nó nối
được với phụ âm đi trước nhưng lại bắt đầu bằng một phụ âm. Nên ta xem nó như một
nguyên âm).
2. Vần một nguyên âm, một phụ âm: vần này do một nguyên âm đi trước ráp với một phụ
âm đi sau cấu tạo thành. Trong bảng chữ cái có 8 chữ thuộc loại vần này:
F /ef/ H /eitʃ/ L /el/ M /em/
N /en/ R /a:(r)/ S /es/ X /eks/
3. Vần một phụ âm, một nguyên âm: vần này do một phụ âm đi trước ráp với một nguyên
âm đi sau cấu tạo thành. Trong bảng chữ cái có 11 chữ thuộc loại vần này:
B /bi:/ C /si:/ D /di:/ G /dʓi:/ J /dʓei/ K /kei/
P /pi:/ Q /kju:/ T /ti:/ V /vi:/ Y /wai/
4. Vần hai phụ âm kèm một nguyên âm ở giữa: trong bảng chữ cái có 1 chữ thuộc loại vần
này: Z /zed/
5. Vần cuối: vần này không có nguyên âm, nó do âm /l/ và /n/ cuối ráp với một phụ âm đi
trước tạo thành. Nên ta có hai loại:
- Vần / / cuối: bl, dl, kl, fl, ml, nl, rl, sl, tl, ʃl, vl….
- Vần /n/ cuối: bn, dn, kn, fn, sn, n, tʃn, ʃn,vn…
Trong bảng chữ cái có 1 chữ bắt đầu từ vần này:
Double /’dʌbl/ U /ju:/ ω/’dʌblju:/
<<C>>. CÁCH PHIÊN ÂM VÀ PHÁT ÂM:
F Để có thể phiên âm và phát âm được từ tiếng Anh, ta cần biết 5 điều sau đây:
1) Từ tiếng Anh có thể được phát âm một vần hoặc nhiều vần.
2) Từ một vần được gọi là từ ngắn (không cần lưu ý dấn nhấn).
3) Từ hai vần trở lên được gọi là từ dài (buộc phải lưu ý đến dấu nhấn).
4) Dấu nhấn lúc phát âm là dấu cao nhất đặt ở đầu vần được nhấn. Trong lúc phát âm từ dài,
mỗi vần đều nhận một trong bốn dấu từ thấp đến cao là: nặng, huyền, thanh, sắc.
5) Dấu nhấn lúc phiên âm là dấu sắc đặt ở đầu vần được nhấn.
Ex: (example /ig’zæmpl/)
- In /in/ trong, ở, vào, bằng…

- Into /’intə/ vào trong, thành ra.
- Introduce /intrə’dju:s/ giới thiệu.
- Introduction /intrə’dʌkʃn/ lời giới thiệu.
- Unindentified /ʌnai’dentifaid/ không xác định được.
- Identification /aidentifi’keiʃn/ sự nhận dạng.
- Telecommunication/,telikɒ,mju:ni’keiʃn/ viễn thông.
I. CÁCH PHIÊN ÂM:
T Muốn phiên âm đúng một từ đã được phát âm, ta mở khung âm rồi lần lượt thực hiện 4 bước
sau:
1) Lắng nghe kỹ từ đó được phát âm mấy vần, thuộc loại vần nào và có thể nhẫm đọc lại được.
2) Lưu ý dấu nhấn nằm ở vần nào (nếu là từ dài).
3) Nhẫm đánh vần từng vần giống như tiếng Việt rồi dùng ký hiệu phiên âm ghi nhận lại liên
tiếp nhau thật đầy đủ.
4) Đặt dấu nhấn trước khi đóng khung âm.
Ex:
- Maths /mæθs/ môn toán.
- Physics /’fiziks/ môn lý.
- Chemistry /’kemistri/ môn hóa.
- Biology /bai’ɒlədʓi/ môn sinh vật.
- History /’histri/ môn lịch sử.
- Geography /dʓi’ɒgrəfi/ môn địa lý.
- Literature /’litrətʃə(r)/ môn văn.
- English /’iŋgliʃ/ môn tiếng Anh.
- Citizen-education /’sitizən-edju:’keiʃn/ môn giáo dục công dân.
- Physical-education /’fizikl-edju:’keiʃn/ môn thể dục.
II. CÁCH PHÁT ÂM:
TMuốn phát âm đúng một từ đã được phiên âm, ta nhìn vào khung âm rồi lần lượt thực hiện 4
bước sau:
1) Đếm số vần: muốn đếm số vần, ta đếm số nguyên âm được phiên rồi cộng thêm vần cuối
(nếu có).

2) Định vần: ngược từ sau đến trước, định vần theo 5 cách cấu tạo.
3) Phát âm: lưu ý dấu nhấn ở vần nào, trước khi phát âm các vần liên tiếp nhau từ trước đến
sau. Vần có dấu nhấn được phát âm cao nhất, các vần còn lại hạ thấp dần.
4) So sánh âm và chữ: đánh vần chữ viết theo đúng như từng vần đã đọc, để so sánh âm nào do
chữ nào và chữ gì phát âm gì.
<<D>>. VIỆC HỌC TIẾNG ANH:
Có hai việc cần thiết nhất để học trong tiếng Anh là: việc học từ và việc học ngữ pháp.
I. VIỆC HỌC TỪ:là việccách phát âm chuẩn, viết đúng và hiểu nghĩa chính xác 1
trong 9 loại từ sau:
1) Article /’a:tikl/ (art) mạo từ
2) Noun /naʊn/ (n) danh từ
3) Pronoun /prə’naʊn/ (pron) đại từ
4) Adjective /’ædʓektiv/ (adj) tính từ
5) Adverb /’ædvз:b/ (adv) trạng từ (phó từ)
6) Verb /vз:b/ (v) động từ
7) Preposition /prepə’ziʃn/ (prep) giới từ
8) Conjunction /kən’dʓʌŋkʃn/ (conj) liên từ
9) Interjection /intə’dʓekʃn/ (inter) thán từ
How many kinds of speech are there in English? What are they?
>There are nine kinds of speech in English. They are article, noun, pronoun, adjective, adverb,
verb, preposition, conjunction and interjection.
II. VIỆC HỌC NGỮ PHÁP:là học nhiệm vụ của từng loại từ trên. Xác định chỗ đứng
của chúng trong câu, để đưa vào câu văn theo cấu trúc ĐỌC LÊN hoặc VIẾT RA.
Có 4 kỹ năng cần trao dồi trong lúc học tiếng Anh là: kỹ năng đọc, kỹ năng viết, kỹ năng nghe và
kỹ năng nói. Tất cả đều kết hợp giữa từ và ngữ pháp.
- Reading skill /’ri:diŋ skil/ kỹ năng đọc
- Writing skill /’raitiŋ skil/ kỹ năng viết
- Listening skill /’lisəniŋ skil/ kỹ năng nghe
- Speaking skill /’spi:kiŋ skil/ kỹ năng nói
How many skills are there in English learning? What are they?

>There are four skills in English learning. They are reading skill, writing skill, listening skill
and speaking skill.
MẠO TỪ (article)
• Mạo từ là loại từ dùng để chỉ định cho danh từ. Nó luôn luôn đứng trước danh từ.
• Có hai loại mạo từ: mạo từ bất định và mạo từ xác định.
I. MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite article): dùng để đặt trước danh từ chung, đếm
được ở số ít. Có 2 từ: A /ə/ và AN /ən/ đều có nghĩa là một …. (gì đó).
1. A /ə/: khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex:
- A banana /ə bə’na:nə/ một quả chuối
- A horse /ə hᴐ:s/ một con ngựa
- A “B” /ə bi:/ một chữ B
- A uniform /ə ‘ju:nifᴐ:m/ một bộ đồng phục
2. AN /ən/: khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex:
- An apple /ən ‘æpl/ một quả táo
- An hour /ən ‘aʊə(r)/ một giờ
- An “F” /ən ef/ một chữ F
- An umbrella/ən ʌm’brelə/ một cây dù
II. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite article): dùng để xác định danh từ đi sau. Không
phân biệt là danh từ chung hay riêng, đếm được hay không đếm được, số ít hay số nhiều. Chỉ
có một từ “THE” nhưng được phát âm bằng 2 cách /ðə/ và /ði/ tuỳ theo nó đứng trước danh từ
bắt đầu bằng một phụ âm hay một nguyên âm.
1. THE /ðə/: khi nó đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex:
- The sun /ðə sʌn/ mặt trời
- The moon / ðə mu:n/ mặt trăng
- The north / ðə nᴐ:θ/ hướng Bắc
- The south / ðə saʊθ/ hướng Nam
- The west / ðə west/ hướng Tây

- The news / ðə nju:z/ tin tức
- The USA / ðə ju:’esei/ nước Mỹ
2. THE /ði/: khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex:
- The earth /ði з:θ/ trái đất
- The east /ði i:st/ hướng đông
- The America /ði ə’merikə/ nước Mỹ
- The STD code /ði ‘esti:di: kəʊd/ mã số đường dài không qua TĐ
***Lưu ý: chỉ dựa vào âm đầu của danh từ mới sử dụng đúng mạo từ.
DANH TỪ (NOUN)
Danh từ là từ chỉ người, loài vật, đồ vật hoặc sự vật.
- Về hình thức, ta có 2 loại danh từ: danh từ riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng (proper noun): là danh từ có một mà không có hai (độc nhất vô nhị).
Ex:
· Uncle Ho is a great man, because when he was alive, he was well-known all over the World.
· There are a lot of rivers in the World, but Mekong is the only one.
+ Danh từ chung (common noun): là danh từ có 1 thì có nhiều, ở đâu cũng có thể có.
Ex:
· Mr. Quang is a teacher of English.
PN CN PN
· Jumbo is an Indian elephant.
PN CN
- Về nội dung, ta có 3 loại danh từ: danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng và danh từ tập hợp.
+ Danh từ cụ thể: là danh từ có thể trông thấy được bằng mắt.
+ Danh từ trừu tượng: là danh từ không thể trông thấy được bằng mắt.
+ Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ nói lên số đông, không có số ít.
Ex:
- A body /’bɒdi/ thể xác
- A soul /səʊl/ linh hồn
- The people /’pi:pl/ con người

- Về ý nghĩa, danh từ có 2 loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
+ Danh từ đếm được (countable noun): là danh từ có thể đưa số đếm vào để đếm lên được.
+ Danh từ không đếm được (uncountable noun): là danh từ không thể đưa số đếm vào để đếm lên
được.
Ex:
· There are a lot of bananas on the table.
CN
· There is a lot of sugar in the jug.
UN
- Về giống, danh từ có 4 loại: giống đực, giống cái, giống chung và giống trung tính.
+ Danh từ giống đực là danh từ chỉ người, vật, loài vật thuộc phái nam, con đực hoặc con trống.
+ Danh từ giống cái là danh từ chỉ người, vật, loài vật thuộc phái nữ, con cái hoặc con mái.
+ Danh từ giống chung là danh từ chỉ người hoặc loài vật có cả nam lẫn nữ, đực lẫn cái, trống lẫn mái.
+ Danh từ giống trung tính là danh từ chỉ đồ vật hoặc sự vật, không có nam nữ, đực cái, trống mái.
Ex:
· Father, mother, teacher, table.
· Ox, cow, calf, head.
· Cock, hen, chicken, shed.
· Male buffalo, female buffalo, baby buffalo, cage.
- Về số, danh từ có 2 loại: số ít và số nhiều.
+ Danh từ số ít (singular noun): là danh từ không đếm được hoặc đếm được mà chỉ có 1 đơn vị.
+ Danh từ số nhiều (plural noun): là danh từ đếm được mà có hơn 1 đơn vị.
Ex:
· There is some water in the jug.
SN
· There is a picture on the wall.
SN
· There are some oranges on the table.
PN
· It takes me one and a half hours to go from Thái Mỹ village to HCM city by motorbike.

PN
I. Proper nouns (danh từ riêng):
+ People’s names /’pi:plz neimz/ tên người
- First names /’fɜ:st neimz/
- Fore names /’fᴐ: neimz/ tên đặt (đứng đầu)
- Given names /’givn neimz/
Khác với người Việt Nam, Anh và Mỹ thường đặt tên cho nam và nữ hoàn toàn khác nhau. Tên nam chỉ
đặt cho nam và tên nữ chỉ đặt cho nữ.
Tên nam (male names):
Alan /’ælən/
Bill /bil/
Charles /tʃa:z/
David /’deivid/
Jack /dʓæk/
Peter /’pi:tə(r)/
Tên nữ (female names):
Alice /’ælis/
Carol /’kærl/
Linda /’lində/
Susan /’sʊzn/
Jill /dʓil/
Diana /dai’ænə/
Ex: Every Jack has his Jill (nồi nào úp vung nấy).
-
tên họ (đứng cuối,không phân biệt nam, nữ)
Last names /’la:st neimz/
- Sur names /’sɜ: neimz/
- Family names /’fæməli neimz/
- Middle names /’midl neims/ tên lót (đứng giữa)
- Nick names /’nik neimz/ bí danh (tên thường gọi)

Ex:
· What’s your name? > My name’s Nguyen Van Ba.
· What’s your first name? > My first name’s Ba.
· What’s your last name? > My last name’s Nguyen.
+ Geographical names /dʓiə’græfikl neimz/ địa danh
- Nationalities /næʃə’nælətiz/ quốc tịch (người hoặc tiếng của 1 nước).
+ Arab /’ærəb/
- Arabic /’ærəbik/
+ Britain /’britn/ Anh hoàng gia
- British /’britiʃ/ thuộc hoàng gia Anh
+ China /’tʃainə/
- Chinese /tʃai’ni:z/
+ Denmark /’denma:k/ Đan mạch
- Danish /’deiniʃ/
+ England /’iŋglənd/
- English /’iŋgliʃ/
- British-English = BE (tiếng Anh của người Anh)
+ France /fra:ns/
- French /frentʃ/
+ Germany /’dʓɜ:məni/
- German /’dʓɜ:mən/
+ Holland /’hɒlənd/
- Dutch /dʌtʃ/
+ Italy /’itəli/
- Italian /i’tæliən/
+ Japan /dʓə’pæn/
- Japanese /dʓæpə’ni:z/
+ Korea /kəʊ’riə/
- Korean / kəʊ’riən/
+ Mexico /’meksikəʊ/

- Mexican /’meksikən/
+ Portugal /’pᴐ:tʃʊgl/
- Portuguese /pᴐ:tʃʊ’gi:z/
+ Russia /’rʌʃə/
- Russian /’rʌʃn/
+ Spain /spein/
- Spanish /’spæniʃ/
+ Turkey /’tɜ:ki/
- Turkish /’tɜ:kiʃ/
+ The America / i ə’merikə/
- American /ə’merikən/
- American-English=AE (tiếng Anh của người Mỹ)
+ Vietnam
- Vietnamese /viətnə’mi:z/
TO BE (thì, là, có, bị, được, ở…)
Ở thì hiện tại đơn, động từ này thường diễn đạt một sự thật hiện có: tên, tuổi, nghề nghiệp, quê quán,
quốc tịch…
Và được chia như sau:
Affirmative form
(khẳng định)
Negative form
(phủ định)
Interrogative
(nghi vấn)
I am
(he, she, it) is
(we, you, they) are
Am not
Is not = isn’t
Are not = aren’t

Am I …?
Is (he, she, it) …?
Are (we, you, they)….?
Nói đủ các dạng câu với thì hiện tại đơn của động từ “TO BE” theo gợi ý:
- Nam/ be/ Vietnam (China)
+ Nam is from Vietnam, and so is Ba (khẳng định và tương đồng khẳng định)
+ Nam isn’t from China, and neither is Ba (phủ định và tương đồng phủ định)
- Bảy dạng câu hỏi: cách thành lập đều được đảo ngữ (đảo động từ “TO BE” lên trước chủ ngữ)
1) Câu hỏi “còn anh?, còn nó?” (người nói và người hỏi là một).
Nam is from Vietnam. Is Ba?
¨Ba is, too.
2) Câu hỏi “vậy à?, vậy hả?” (người nói và người hỏi khác nhau).
Nam is from Vietnam.
Is he?
¨Of course, he is.
3) Câu hỏi “có – không?” (yes – no question): đảo ngữ thích hợp câu khẳng định.
Is Nam from Vietnam?
¨Yes, he is.
Is Nam From China?
¨No, he isn’t.
4) Câu hỏi “chọn lựa” (or question): đặt liên từ “OR” vào giữa hai đối tượng nghi vấn, trả lời thường
không có “ YES” hoặc “NO”.
Is Nam from Vietnam or China?
¨He is from Vietnam.
5) Câu hỏi “nghi phủ” (negative-interrogative question): trong nghi vấn có phủ định.
a) Chủ ngữ là danh từ:
Is Nam not from Vietnam?
¨Yes, he is.
b) Chủ ngữ là đại từ:
Isn’t He from China?

¨No, he isn’t.
6) Câu hỏi “đuôi” (tag question): thường dùng để kiểm tra lại tin tức đã biết. Trường hợp này, không
lên giọng ở cuối câu.
a) Đuôi khẳng định: phần đầu là câu phủ định đầy đủ, phần đuôi là câu khẳng định ngắn gọn và đảo
ngữ trước?
Nam isn’t from China, is he?
¨No, he isn’t.
b) Đuôi phủ định: phần đầu là câu khẳng định đầy đủ, phần đuôi là câu phủ định ngắn gọn và đảo ngữ
trước ?
Nam is from Vietnam, isn’t he?
¨Yes, he is.
7) Câu hỏi “WH”: Ngoài việc đảo ngữ, ta còn dùng từ nghi vấn có chữ “WH” đặt ở đầu câu hỏi. Đọc,
không buộc phải lên giọng cuối câu. Trả lời cũng không có “YES” hoặc “NO”, mà trả lời thẳng vào nội
dung từ nghi vấn.
Có 3 loại từ nghi vấn: Trạng từ nghi vấn (How, When, Where, Why); Đại từ nghi vấn (What, Who, Whom,
Which, Whose); Tính từ nghi vấn (What, Which, Whose). Ngoài ra, “How” còn đi với Tính từ hoặc Trạng
từ để thành từ ngữ nghi vấn (How deep, How far, How hot, How heavy, How long, How many, How
much, How high, How old, How tall, How thick, How wide …)
Where is Nam from?
¨He’s from Vietnam.
Who’s from Vietnam?
¨Nam is.
II. Common nouns (danh từ chung):
1) Danh từ chỉ người (noun of people):
- A baby /’beibi/ em bé
- Child /tʃaild/ đứa trẻ
- Boy /bᴐi/ cậu bé
- Girl /gɜ:l/ cô bé
- Son /sʌn/ con trai trong gia đình
- Daughter /’dᴐ:tə(r)/ con gái trong gia đình

- Grandson /’grænd sʌn/ cháu nội, ngoại (nam)
- Granddaughter /’grændᴐ:tə(r)/ cháu nội, ngoại (nữ)
- Nephew /’nefju:/ cháu trai (của cô, bác)
- Niece /ni:s/ cháu gái (của cô, bác)
- Brother /’brʌ ə(r)/ anh, em trai
- Sister /sistə(r)/ chị, em gái
- Uncle /’ʌŋkl/ chú, bác, cậu, dượng
- Aunt /a:nt/ cô, dì, mợ, thiếm
- Parents /’peərənts/ bố, mẹ
- Father /’fa: ə(r)/ bố
- Mother /’mʌ ə/ mẹ
- Grandparents ông bà nội, ngoại
- Grandfather ông nội, ngoại
- Grandmother bà nội, ngoại
- Great grandparents /greit-…/ông bà cố nội, ngoại
- Great grandfather ông cố nội, ngoại
- Great grandmother bà cố nội, ngoại
- Family tree gia phả
- Teacher /’ti:tʃə(r)/ giáo viên
- Student /’stju:dnt/ học sinh, sinh viên
- Engineer /endʓi’niə(r)/ kỹ sư
- Architect /’a:kitekt/ kiến trúc sư
- Doctor /’dɒktə(r)/ bác sĩ
- Nurse /nɜ:s/ y tá
- Driver /’draivə(r)/ tài xế
- Mechanic /mi’kænik/ thợ máy
- Manager /’mænidʓə(r)/ giám đốc (trưởng bộ phận)
- Singer /’siŋge(r)/ ca sĩ
- Musician /mju:’ziʃn/ nhạc sĩ
- Electrician /ilek’triʃn/ thợ điện

- Professor /prə’fesə(r)/ giáo sư
2) Danh từ chỉ loài vật (creature /kri:tʃə(r)/):
- Animal /’æniml/ động vật
- Mammal /’mæml/ loài hữu nhũ (có vú)
- Cattle /’kætl/ gia súc
- Fowl /faʊl/ gia cầm
- Reptiles /’reptailz/ bò sát
- Insects /’insekts/ côn trùng
- Birds /bɜ:dz/ loài chim
- Fish /fiʃ/ loài cá
- Dinosaur /’dainəsᴐ:(r)/ khủng long
- Dragon /’drægən/ con rồng
- Elephant /’elifənt/ con voi
- Giraffe /dʓi’ra:f/ hưu cao cổ
- Zebra /’zi:brə/ ngựa vằn
- Kangaroo /kæŋgə’ru:/ chuột túi
- Gorilla /gə’rilə/ dã nhân
- Rhino /’rainəʊ/ tê giác
- Tiger /’taigə(r)/ hổ
- Lion /’laiən/ sư tử
- Leopard /’lepəd/ con báo
- Monkey /’mʌŋki/ con khỉ
- Fox /fɒks/ con chồn
- Bear /beə(r)/ con gấu
- Polar bear /’pəʊlə beə(r)/ gấu Bắc cực
- Giant panda /’dʓaiənt pændə/ gấu trúc
- Dog /dɒg/ chó
- Cat /kæt/ mèo
- Pig /pig/ heo
- Cow /kaʊ/ bò

- Buffalo /’bʌfələʊ/ trâu
- Goat /gəʊt/ dê
- Horse /hᴐ:s/ ngựa
- Mare /meə(r)/ ngựa cái
- Sheep /ʃi:p/ cừu
- Mouse/ mice /maʊs/mais chuột
- Bat /bæt/ dơi
- Chicken /’tʃikn/ gà
- Cock /kɒk/ gà trống
- Hen /hen/ gà mái
- Chick /tʃik/ gà con, chim non
- Duck /dʌk/ vịt
- Drake /dreik/ vịt trống
- Goose/geese /gu:z/gi:z/ ngỗng
- Peafowl /’pi:faʊl/ công
- Peacock /’pi:kɒk/ công trống
- Peahen /’pi:hen/ công mái
- Budgie /’bʌdʓi/ cà cưỡng
- Parrot /’pærət/ vẹt
- Ostrich /’ɒstritʃ/ đà điểu
- Penguin /’peŋgwin/ cánh cụt
- Eagle /’i:gl/ đại bàn (ó, ưng)
- Lizard /’lizəd/ thạch sùng
- Frog /frɒg/ ếch
- Crocodile /’krɒkədail/ cá sấu
- Snake /sneik/ rắn, trăn
- Turtle /’tɜ:tl/ rùa
- Fly /flai/ con ruồi
- Mosquito /mɒ’skitəʊ/ muỗi
- Butterfly /’bʌtəflai/ bướm

- Dragonfly /’drægənflai/ chuồn chuồn
- Whale /weil/ cá voi
- Dolphin /’dɒlfin/ cá heo
- Shark /ʃa:k/ cá mập
- Tunny /’tʌni/ cá ngừ
3) Danh từ chỉ đồ vật hoặc sự vật (noun of thing and item):
- House /haʊs/ nhà
- Door /dᴐ:r/ cánh cửa
- Window /’windəʊ/ cửa sổ
- Living-room /’liviŋru:m/ phòng khách
- Sofa /’səʊfə/ trường kỷ
- Table /’teibl/ bàn
- Couch /kaʊtʃ/ ghế sa lông dài
- Armchair /’a:mtʃeə(r)/ ghế bành
- Stool /stu:l/ ghế đẩu
- Bench /bentʃ/ băng ghế dài
- Picture /’piktə(r)/ tranh
- Wall /wᴐ:l/ tường
- Fan /fæn/ quạt
- Clock /clɒk/ đồng hồ treo tường
- Light /lait/ đèn
- Bedroom /’bedru:m/ phòng ngủ
- Bed /bed/ giường
- Mattress /’mætris/ nệm
- Sheet /ʃi:t/ tấm ra
- Pillow /’piləʊ/ gối
- Blanket /’blæŋkit/ mền
- Mosquito-net /mɒ’skitəʊ net/ mùng
- Lamp /læmp/ đèn ngủ
- Dining-room /’dainiŋru:m/ phòng ăn

- Dishes /’diʃiz/ chén, đĩa
- Bowl /bəʊl/ tô, chén
- Knife /naïf/ dao
- Fork /fᴐ:k/ nĩa
- Spoon /spu:n/ muỗng
- Chop-sticks /’tʃɒpstiks/ đủa
- Kitchen /’kitʃin/ nhà bếp
- Cooker /’kʊkə(r)/ bếp lò
- Pots and pans /’pɒts ænd pænz/ nồi niêu, soong chảo
- Cupboard /’kʌpbəd/ tủ chén
- Sink /siŋk/ bồn rửa
- Fridge /fridʓ/ tủ lạnh
- Jar /dʓa:(r)/ keo, lọ, hủ
- Jug /dʓʌg/ bình
- Butter /’bʌtə(r)/ bơ
- Cheese /tʃi:z/ phó mát
- Salt /sᴐ:t/ muối
- Sugar /’ʃu:gə(r)/ đường
- Pepper /’pepə(r)/ tiêu
- Red-pepper /’redpepə(r)/ ớt
- Milk /milk/ sữa
- Vinegar /’vinigə(r)/ giấm
- Honey /’hʌni/ mật
- Water /’wᴐ:tə(r)/ nước
- Alcohol /’ælkəhɒl/ rượu
- Wine /wain/ rượu vang
- Champagne /ʃæm’pein/ rượu sâm banh
- Lemon /’lemən/ chanh
- Orange /’ɒrindʓ/ cam
- Fruit /fru:t/ trái cây

- Grape /greip/ nho
- Grape fruit /’greipfru:t/ trái bưởi
- Bread /bred/ bánh mì
- Bread fruit /’bredfru:t/ trái mít
- Dragon fruit /’drægən fru:t/ thanh long
- Star fruit /’sta: fru:t/ khế
- Mango /’mæŋgəʊ/ xoài
- Durian /’djʊəriən/ sầu riêng
- Potato /pə’teitəʊ/ khoai tây
- Tomato /tə’ma:təʊ/ cà chua
- Bathroom /’ba:θru:m/ phòng tắm
- Shower /’ʃaʊə(r)/ vòi sen
- Soap /’səʊp/ xà phòng
- Shampoo /ʃæm’pu:/ dầu gội đầu
- Mirror /’mirə(r)/ gương soi
- Comb /kəʊm/ lược
- Towel /’taʊəl/ khăn tắm
- Perfume /’pɜ:fjʊəm/ nước hoa
- Toilet /’tᴐilit/ nhà vệ sinh
- Well /wel/ cái giếng
- Motor /’məʊtə(r)/ mô tơ
- Hall /hᴐ:l/ đại sảnh
- Steps /’steps/ tam cấp
- Bicycle shed /’baisiklʃed/ nhà để xe
- Yard /ja:d/ sân
- Garden /’ga:dn/ vườn
- Flower /’flaʊə(r)/ hoa
- Flower garden vườn hoa
- Vegetable /’vedʓtəbl/ rau, quả
- Vegetable garden vườn rau

- Tree /tri:/ cây trồng
- Plant /plænt/ thảo mộc
- Stem /stem/ thân cây
- Bark /ba:k/ vỏ cây
- Branch /bræntʃ/ cành cây
- Leaf/leaves /li:f/li:vz/ lá cây
- Entrance /’entrəns/ lối vào
- Gate /geit/ cổng trường
- Fence /fens/ hàng rào
- Road /rəʊd/ con đường
- Family /’fæməli/ gia đình
- Group /gru:p/ tổ, khóm
- Hamlet /’hæmlit/ ấp
- Section /’sekʃn/ khu phố
- Village /’vilidʓ/ xã
- Ward /wᴐ:d/ phường
- District /’distrikt/ quận, huyện
- Town /‘taʊn/ thị trấn, phố
- Province /’prɒvins/ tỉnh
- City /’siti/ thành phố
- Capital /’kæpitl/ thủ đô
- Country /’kʌntri/ đất nước, miền quê, nông thôn
- Society /sə’saiəti/ xã hội
- Time /taim/ thời gian, lần, lượt
- Second /’sekənd/ giây (thứ nhì)
- Minute /’minit/ phút
- Hour /’aʊə(r)/ giờ
- Morning /’mᴐ:niŋ/ buổi sáng (0h – 12h)
- Noon /nu:n/ buổi trưa (đúng 12h)
- Afternoon /a:ftə’nu:n/ buổi chiều (12h – 18h)

- Evening /’i:vniŋ/ buổi tối (18h – 24h)
- Midnight /’midnait/ nữa đêm
- Day /dei/ ngày
- Night /nait/ đêm
- Week /wi:k/ tuần
+ Sunday /’sʌndei/ chủ nhật
+ Monday /’mʌndei/ thứ hai
+ Tuesday /’tju:zdei/ thứ ba
+ Wednesday /’wenzdei/ thứ tư
+ Thursday /’θɜ:zdei/ thứ năm
+ Friday /’fraidei/ thứ sáu
+ Saturday /’sa:tədei/ thứ bảy
How many days are there in a week? What are they?
àThere are seven days in a week. They are Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday
and Sunday.
- Month /mʌnθ/ tháng
- Fortnight /’fᴐ:tnait/ nữa tháng
+ January /’dʓænʊəri/ tháng một
+ February /’febrʊəri/ tháng hai
+ March /ma:tʃ/ tháng ba
+ April /’eiprl/ tháng tư
+ May /mei/ tháng năm
+ June /dʃu:n/ tháng sáu
+ July /dʓʊ’lai/ tháng bảy
+ August /’ᴐ:gəst/ tháng tám
+ September /sep’tembə(r)/ tháng chin
+ October /ɒk’təʊbə(r)/ tháng mười
+ November /nəʊ’vembə(r)/ tháng mười một
+ December /di’sembə(r)/ tháng mười hai
- Year /jiə(r)/ năm

How many months are there in a year? What are they?
¨There are twelve months in a year. They are January, February, March, April, May, June, July, August,
September, October, November and December.
- Season /’si:zən/ mùa
+ Spring /spriŋ/ mùa xuân
+ Summer /’sʌmə(r)/ mùa hạ
+ Autumn /’ᴐ:təm/ mùa thu (BE)
+ Fall /fᴐ:l/ mùa thu (AE)
+ Winter /’wintə(r)/ mùa đông
How many seasons are there in a year? What are they?
àThere are four seasons in a year. They are Spring, Summer, Autumn or Fall and Winter.
- Decade /di’keid/ thập niên
- Century /’sentʃəri/ thế kỷ
- Millennium /mi’leniəm/ thiên niên kỷ
- Age /eidʓ/ thời kỳ, thời đại, độ tuổi
- Generation /dʓenə’reiʃn/ thế hệ
- Every /’evri/ mỗi
- Last /la:st/ qua, rồi
- Next /nekst/ tới, kế tiếp
- Today /tə’dei/ hôm nay
- Yesterday /’jestədei/ hôm qua
- Tonight /tə’nait/ tối nay
- Tomorrow /tə’mᴐ:rəʊ/ ngày mai
T Trạng từ tần suất (chỉ sự thường xuyên theo mức độ, đứng trước động từ thường và sau động từ “TO
BE” và trợ động từ).
+ Always /’ᴐ:lweiz/ luôn luôn (100%)
+ Usually /’ju:ʓəli/ thường thường (80%)
+ Often /’ɒfən/ thường (50%)
+ Sometimes /’sʌmtaimz/ thỉnh thoảng (30%)
+ Occasionally /ə’keiʓənəli/ đôi khi (20%)

+ Rarely (BE) /’reəli/
+ Seldom (AE) /’seldəm/

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×