THU THẬP MÁUvà NƯỚC TIỂU
TS. Nguyễn Tất Tồn
Bài giảng Chẩn đốn cận lâm sàng 2010
Thu thập mẫu máu
Mẫu máu được thu thập từ thú nhòn ăn, trong tình
trạng yên tónh
Tránh làm dung huyết bằng cách lựa chọn đúng
kích cỡ kim và sử dụng syringe khô hay tube mới.
Tránh sự tác động của hóa chất trong mẫu, huyết
thanh thường là nguyên liệu được chọn cho khá
nhiều tests đánh giá chức năng.
Thu thập mẫu máu
Dùng chất kháng đông - chất kháng đông
không ảnh hưởng đến test kiểm tra.
Mẫu nên tiến hành ngay sau khi thu thập, nếu
không thì phải bảo quản ở điều kiện thích hợp.
Trước khi tiến hành làm mẫu, phải rã đông
mẫu trở về nhiệt độ phòng.
Thể tích mẫu thu thập phải đủ cho các xét
nghiệm.
Những sai sót thường gặp khi thu
thập mẫu máu
Sử sử dụng syringe ướt
Sử dụng chất kháng đông không phù hợp hoặc mức độ
hòa tan không đồng nhất
Việc rút kim từ syringe không phù hợp làm vỡ tế bào
máu
Sau khi lấy máu cho vào ống nghiệm, việc lắc ống
nghiệm không đúng cách để chất kháng đông hòa tan
trong máu sẽ làm ảnh hưởng chất lượng mẫu máu.
Những sai sót thường gặp khi thu
thập mẫu máu
Việc phết kính quá trễ sau khi thu thập máu
cũng làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
Lấy máu để ở ngoài quá lâu, máu đã bắt đầu
đông, khi cho vào tube có chất kháng đông sẽ
không thể hòa tan hoàn toàn được.
Chất kháng đông
Chất
kháng đông
Thể tích cho
1 ml máu
Ưu điểm Nhược điểm
EDTA 1 – 2 mg - Ít ảnh hưởng đến
hình thái tế bào máu
- Na EDTA ít hòa
tan hơn K EDTA.
Heparin 0.1 – 0.2 mg - Ít ảnh hưởng đến
kích cỡ và sự dung
huyết của hồng cầu-
Tốt cho việc thu
thập huyết tương vì
ít ảnh hưởng bởi hóa
chất
- Không thích hợp
cho phết kính.
- Không ngăn chặn
sự đông máu sau 8
giờ
- Không phù hợp
cho những phản ứng
ngưng kết.
Chất kháng đông
Chất
kháng đông
Thể tích cho 1
ml máu
Ưu điểm Nhược điểm
Sodium citrate 2 – 4 mg - Gây cản trở nhiều
test hóa học
- Ngăn chặn sự đông
máu sau vài giờ
Potassium
oxalate
2 mg - Dễ hòa tan - Làm cho hàm lượng
đường thấp
- Làm thay đổi sự
phân bố electrolyte
trong máu
- nh hưởng lên chỉ
số hematocrit
Thu thập nước tiểu
Việc thu thập nước tiểu để phân tích là yếu tố
cần thiết để đánh giá chức năng của đường
tiết niệu.
Nước tiểu có thể được thu thập bằng cách
hứng tự nhiên khi thú đi tiểu,
thông niệu đạo
chọc bàng quang
Thu thập nước tiểu
Thủ thuật chọc bàng quang thường được sử dụng
cho phân lập vi sinh vật bởi vì tránh được sự vấy
nhiễm của đường tiết niệu và niệu đạo.
Tuy nhiên những thú kiểm tra cho việc đánh giá
huyết niệu, nước tiểu giữa dòng nên được thu thập
trước tiên bởi vì những phương pháp khác có thể
làm cho máu xuất hiện trong nước tiểu do tổn
thương.
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Chức năng gan
AST (Aspartate aminotransferase)
ALT (Alanine aminotransferase)
AP (Alkaline phosphatase)
Tổng số bilirubin
Bilirubin trực tiếp và gián tiếp
Muối mật
Glucose
Cholesterol
Bilirubin trong nước tiểu
Urobilinogen trong nước tiểu
Tổng số protein huyết thanh
Albumin huyết thanh
Fibrinogen huyết tương
Huyết học
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Chức năng thận
Creatinine huyết thanh
Ureanitrogen máu
Chức năng cô đặc nước tiểu
Độ thanh thải các chất thải
Các ion điện giải và khoáng trong huyết thanh:
sodium, potassium, calcium, phosphorus,
magnesium, chliride
Huyết học
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Chức năng tụy tạng
Glucose huyết thanh
Glucose nước tiểu
Amylase huyết thanh
Lipase huyết thanh
Trypsin
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Kiểm tra bệnh ở cơ
Creatine kinase
AST
LDH (Lactate dehydrogenase)
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Chức năng tuyến nội tiết
Tuyến cận giáp trạng
Parathormone
Calcium huyết thanh và nước tiểu
Phosphorus huyết thanh và nước tiểu
AP
Tuyến giáp trạng
T4 huyết thanh
T3 huyết thanh
Cholesterol huyết thanh
Protein huyết thanh
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Tuyến vỏ thượng thận
Glucose huyết thanh
Cholesterol huyết thanh
AP
Sodium huyết thanh
Potassium huyết thanh
Leukogram
Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chức năng
Chất điện giải
Sodium huyết thanh
Potassium huyết thanh
Chloride huyết thanh
Khoáng
Calcium huyết thanh
Phosphorus huyết thanh
Magnesium huyết thanh