i s
c Vit Nam nhng thi th k
u th k XX
Trn Th
i hc Khoa h
Lu c Vit Nam: 60 22 34
ng dn: PGS.TS. Trn Ng
o v: 2012
Abstract. V i st Nam
nhng thi th k u th k u v danh s
: cu nghip cc bit, trong lup trung
ng thi gian quan trng trong cu Hu (T 1895
c ti i nhi
n khi mt). Qua vic kh
ng mi m c s nghia
chn s nghip vi hi nhng tin b
ng c.
Keywords. c Vit Nam; c
Content
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
1.2. Ti c v m nht, khut l
chi phi ra s g lc
c lc quy chi
n nc tip cu hoc chiu bng
i tr lc nh t n,
tr li v x lch s
hng s khc bia t hay mt s
vt b y rng cu h m
u nhng tng va trong chic, thc m
c v m lch s c, tr li
c.
i sng v
hc Vit Nam nhng thi th k u th k
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề:
mt lp bi ca thi gian ph
t
t bn cu vinh
danh nh t
mp ba cng ba tri
nhng n lc bt chp tui s t ch yu ca GS
u, quan chc, b
c xut bp k nim 10t c
p hm c
Ph c v ch thut, vit li tp h
nhit v y.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
V i s c Vit Nam nhng thp
i th k u th k u v danh s
: cu nghip cc bing
thi gian quan trng trong cu Hu (T c
c tii nhi
n khi mt).
4. Mục đích nghiên cứu:
Khi ti i sc
Vit Nam nhng thp cui th k u th k ng lch s s
vi nhn nh
Qua vic khng mi m c s nghip
a chn s nghip vi hi nhng tin b
ng c.
5. Phương pháp nghiên cứu:
t hiu qu cao nht cho mn th
trong lch s dng phi kt h
- i hc
-
- - tng hp
6. Cấu trúc của luận văn:
n Mở đầu Kết luận lu i dung lc
u s c chun b cho s nghip c
ng ho
h th
ng thi th k
u th k XX
Chương 1: Tiểu sử và những bước chuẩn bị cho sự nghiệp của Đào Nguyên Phổ
Nguyn Ph (1861 1908) thuc v h Phan Bi Ch b
cuc i khng d ca Nguyn Ph nm trn trong giai on u ca cuc
ca tht giai on x hi c nhiu bin ng, c s chuyn m au n, c
s khng hong, b tc trong ng li cu nc. V vy c cuc i Nguyn Ph, d
d nhiu, trong mi la chn, mi bin c u nm trnga cuc kh chin
chng Ph trng k gian kh.
Thu nh t gi u
Ba. Do Cung tui tr ni ting l ngi hay ch, hc ch mau nh, thng minh, c
t ng i. Do Cung tham d v khoa trng rt sm. Nm 17 tui t t. Sau ,
i dy hc (t 1878 n 1883) ln lt c a phng nh: Duyn H (Th B), Ph C
(Hng Y c c thi gian d ti s nm (1884 n 1890) l gi th:
v c hc quan), li v y trc tip Tam Nng,
.
c tri huyg, Bc Ninh. Nm
1891, trn a b huyn V Gi ni Nguyn Ph ang cai qun xy ra v mt tin
thu ca huyn. V tt nhin tr nhim thuc v Nguyn Ph ch khng phi ai kh.
Khi , v huynh trng Th M lo l, chy t Nguyn Ph ch b
b chc m khng b ngi t.
Nh nho h o i li bc sang con ng n dt bi l
mt thy . Trong nhng nm t 1891 n 1894, thy Vn Mi t cc kt giao vi
nhiu ngi va t nng, va kh tit, li c ch hng mun tham gia v cng cuc gii
ph dn tc, ph trin t nc nh Nguyn Hu Cng hay c gi l C Cng (1855-
1912), Ng Quang oan (1872-1945) con Nguyn Quang B nhng ngi bn
mi ci c Nguyn Thng Hin, mt ngi c v tr quan trng u
trong i sng ch tr v vn ho l . Nghe li Nguyn Thng Hin, Vn Mi t
y i tn l Nguyn Ph v Hu xin hc Quc T Gi.
Khi kho hc ba nm trng Gi kt Nguyn Ph vt qua c k
thi ri d thi khoa Mu Tut nm Th Th th 10 (1898). Nguyn Ph hm h
ng th, ng Nguyn Ho Gi mc d khng t im tuyt i nhng khng c
ai trn ng. Nguyn Ph c triu gi li l quan Hn lm tha ch. Cng
trong thi gian n, ng tham gia lp hc ting Ph ti Pháp tự Quốc gia học đường.
L quan cha y mt nm, nm 1902, Nguyn Ph c triu
nhim ra H Ni tham gia l b. ng bt u s nghip nh b ca m ti Đại Nam
Đồng Văn Nhật Báo vi vai tr ch b. Sau , nm 1905, Nguyn Ph li m Đại Việt
Tân Báo vi E.Babut. Nm 1907, t Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo chuyn Đăng Cổ
Tùng Báo.
Nm 1907, sau khi b bc trao i, mt s nh nho duy tn yu nc thng nht
lp trng ng Kinh Ngha Thc, Lng Vn Can l thc trng, Nguyn Quyn l gi
hc, Nguyn Ph tham gia bin son s. y khng n thun l mt trng hc kiu
mi, c nh nho yu nc ca ta bit li dng s hot ng hp ph ca trng tuyn
truyn, ph bin, c ng nhng ni dung yu nc. Ch v th m khng bao lu sau, thc
dn Ph i thyng nguy c t ng Kinh Ngha Thc m ch gi l l
phin lon Bc Kn ch ra lnh ng ca trng v th 12 nm 1907. Tt c
c s v, t liu ca trng b tch thu, tiu hu, c yu nhn b bt b, t . Cng
may l Nguyn Ph ang hot ng ngo nn tho c.
Nm 1908 l nm c nhiu phong tr chng Ph n ra khp ba k, nh v u
c l Ph H Ni, phong tr kh thu xin xu Trung k. Thc dn Ph
mi th on , dp tt c phong tr n. H Ni, v Hà Thành đầu độc phi
ho i ho li my ln do b l. C l v vy m ruy lung gt gao nhng ngi c
n v c nhng ngi ch nghi ng theo tiu ch t nhm c hn b s
Nguyn Ph cng l mt trong nhng ngi b ch rit. Trc t h
nguy cp , ng t ng 24 th 5 nm Mu Thn ( tc ng 22 th 6 nm
1908) hng dng 48 tui, gi trn danh tit v tr lin ly cho bn.
V nguyn nhn c cht ca Nguyn Ph cng c nhiu kin tr ngc nhau.
Ngo kin nh trn cho rng Nguyn Ph t gi trn danh tit th cng c
kin cho rng Nguyn Ph mt v b sc thuc trong l ang trn tr nh bn.
1.2 Từ hành trình của một nhà nho chính thống.
Nguyn Ph c cha dy ch t nm ln nm tui. T nh, cu Ba l mt
cu b i: ngi gy, khi ngi u gi qu tai, i mt va nhanh va
tr nh tt, ng i nhanh. Rt nhiu giai thoi k v cu b Do Cung c kh nng
ng i, xut khu th th thn t ngay t nh trc nhng t hung c th kh nhau
Khoa thi nm 1877, Vn Mi theo hai anh v lu ch n trng thi.
Kt qu Vn Mi v Th M u .
T khi c nhn n l v Hu, Nguyn Ph ln lt tri qua c cng
vic: dy hc v l quan. Dng nh ngh gi l mt nghip ca Nguyn Ph, cho
nn trc sau, d c l ch ng hay b ng, ng u n vi n nh mt l t nhin. D
kinh qua c hai con ng ca mu h nh nho ch thng l xut (l quan) v x
(dy hc), nhng thc t i thay, nn nho hc ng c t ra bt lc trc thi cuc,
cng ging nh nhiu nh nho kh, ng phi t n mt phng thc kh: bin i th
nh nho duy tn yu nc.
1.3. Đến một nhà nho có tư tưởng canh tân.
1.3.1. Tip thu tn th.
n th l danh t ch chung nhng t liuch sh v c c hc gi
Nht Bn, Trung Quc, Triu Tin bin son hay dch thut bng ch H, gii thiu nhng
tri thc v cung cp nhng nhng g trc ht thuc Chu u hay thuc v th
gii n chung, vt ra ngo gii hn m nhng g c tch- nhng t liu sh v c trc
t trong khun kh truyn thng khu vc, trong ch yu l nhng g m Tam gi (Nho,
Pht, o) cp. Cng trong phm vi tn th l nhng trc t ca c t gi Vit Nam
nh B Vin, Nguyn Trng T, Nguyn L Trch, Phm Ph Th cp n nhng vn
ca quc t, nhng chuyn thi s cp thit ca quc a l vt ra ngo, vt ln
trn nhng gii hn tri thc, kinh nghim v gii ph m nh nho cu hc truyn thng
hay c th bit ti[78; tr. 73,74]. y c th coi l mt c n kh qu nht ch v
phm vi ca nhng th c gi chung l tn th.
Mt trong nhng ngi Vit Nam bit n nhng th tch c ni n thm
nht l L Qu n. Nhn thy nhng gi tr to ln ca nhng th tch n nn ng mang
v nc mt s tn th trong nhng nm 1767-1768 khi i s Trung Quc, nhng khi i qua
bin gii Trung Quc b tch thu ht. Vit Nam c vua Nguyn t Minh Mnh, Thiu
Tr n T c u quyt lit c tuyt vn ho cng nh nhng tri thc phng
Ty. Nhng tri qua mt thi gian d ca lch s, trc nhng tht bi to ln, au n ca
triu cng nh c phong tr u tranh chng Ph, Tn th mi c m nh
nhn v tuyn truyn si sct nhin l nm ngo s cho ph ca ch quyn bo h.
Nguyn L Trch ch l ngi i u trong truyn b Tn th v ng thi ngh
tin h cu nc theo mt ng li kh. Sau Nguyn L Trch, kinh , c nh
khoa bng tr tui t cao, u thi mn th nh Nguyn Thng Hin, Phm Ph ng,
Phan Bi Chu, Phan Chu Trinh, Nguyn Ph, Hunh Th Kh, Ng c K, ng
Nguyn Cn, Trn Qu Cn lt chuyn tay nhau nhng cun Tn th mu s
nghip cu nc cu nh vo nhng nm u th k XX (1901-1902). Trong s nhng ngi
va c xng tn y th Nguyn Ph ch l ngi c tip x vi Tn th sm
nht.
L ngi c hc vn, t hoa, nng ng li chu kh i mi nn khi tip x vi
nhng tu tng mi t Tn th, Nguyn Ph tin mt bc d t nh nho truyn
thng sang mt nh nho duy tn, t cc hot ng trn mt trn vn ho, gi dc.
1.3.2. Hc ting Ph.
Nm 1896 Ph cho m Pháp tự Quốc gia học đường ng Ph l chuyn
ng. Nm 1898 Nguyn Ph Nguyn Ho Gi, ng c b L chn v hc
lp ting Ph mi m n. C i khoa c la chn v hc c quyn t quyt nh c
theo hc hay khng. Hn ngi c im chu kh i mi, t mt nh nho ch thng
tng nm tri c cuc sng ca ngi h o v ngi n dt (mc d khng ho to l
n Nguyn Ph vn sn c ting Ph on lch s l , t
tng Duy tn ang lan tr rng khp, hc theo vn minh u- M l mt mc ln m
nhng ngi tr thc u thi mn th t ra.
Tham gia lp hc ting Ph gi cho Nguyn Ph c nhng kin thc Ty
hc nht nh m khng phi ai cng sn p thu nhng kin thc . Ch nhng kin
thc Ty hc n gi cho Nguyn Ph c nhng suy ngh v lp lun rt logic trong
c b vit sau n ca ng.
Tn th, ting Ph v nhng kin thc Ty hc c c Nguyn
Ph, mt ngi vn ng ng c nhng bc chuyn bin quan trng trong cuc i.
T y, ng mang trong m nhng tm trng, suy ngh au v vn mnh dn tc, t
nc. L sao a t nc n c vi c lp, vi trng th vn minh tin b lun l
u hi lnng ch i vi ng m c i vi nhiu nhn s tr thc yu nc l .
Tiểu kết chương 1
Trn y chg ti tr b nhng vn v tiu s v nhng bc chun b quan
trng l tin cho nhng hot ng quan trng ca Nguyn Ph. Dng li tiu s
ca Nguyn Ph cho ph a ra nhn x: ng thi Nguyn Ph l ngi c t
nng, c a v, c sc nng vn chng, rt c tn trng. Hn na ng li l ngi chu
kh t t, i mi, nng ng. Gp c diu kin thun li cng vi s hiu hc, ham hc
hi c sn, Nguyn Ph lun lun n lc nng cao hiu bit, nng cao dn tr.
Chương 2. Những hoạt động và đóng góp của Đào Nguyên Phổ trong lĩnh vực văn học,
văn hoá cụ thể.
Nguyn Ph l ngi hot ng t cc trong nhiu lnh vc vn ho, gio dc,
vn hc trong giai on nhng nm cui th k XIX, u th k XX. Vi mong mun c
c c nh to din, a chiu v nhn vt ch, ch ti c gng t ng v nhng
mi trng m Nguyn Ph tham gia
2.1. Đào Nguyên Phổ- nhà báo tiên phong.
2.1.1. Khái quát chung về tình hình báo chí những ngày đầu xuất hiện.
S ra i ca b ch nc ta gn lin vi s thit lp ch thuc a ca ch ngha
t bn Ph t nc m ch n khai ho. c ta, Nam K c coi l c ni u
tin ca b ch nc ta bi Nam k c nhiu iu kin thun li cho s ra i v ph trin
b ch.
T b u tin bng ch Quc ng xut hin Nam k ch l Gia Định báo (s
u tin ra ng 15-4-1865). Sau Gia Đinh Báo, nm 1883 Nam k xut hin thm t Nhật
Trình Nam Kỳ. Ng 1 th t nm 1901, s b u tin ca Nông Cổ Mín Đàm ra mt,
t b do Canavaggio l gi c v Lng Khc Ninh l ch b. y l t bo kinh t
u tin ca Nam K. Trong s nhng t b ra i sm Nam k th Lục Tỉnh Tân Văn
cng l mt t b ch . B ra i trong phong tr vn ng Duy tn Nam K (s
u ra ng 14-11-1907) vi ch b l Trn Ch Chiu (Gilbert Chiu).
2.1.2. Báo chí Bắc Kỳ và vai trò của nhà báo Đào Nguyên Phổ
2.1.2.1. B ch Bc K thi th k u th k XX
Bc k nm 1892 mi xut hin t b u tin in ho to bng ch H l mt
t cng b ca ph To quyn ng nhng thng t, ngh nh. Nm 1902, t cng b
tn l Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo, do F.H.Schneider l ch nhim.
T b th hai phi k n Bc K l Đại Việt Tân Báo. Ng 28 th 3 nm
1907, Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo ( n trn) ra s 793. B ca b vn c gi
nguyn vi tn b c t trnh trng gia. Duy ch c t c tu c
t bn phi b vi c ch nh hn l : Đăng Cổ Tùng Báo. y c coi l s b u
tin ca Đăng Cổ Tùng Báo v l s k tip ca Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo.
Đăng Cổ Tùng Báo b cm hong.
Sau 5, 6 nm b k kp cht ch, nm 1913 thc dn Ph vi v cho xut bn gp t
Đông Dương Tạp Chí.
2.1.2.2. Nh b Nguyn Ph.
Vi danh v to nn nhng uy t trong nhng hot ng x hi vi nhng kin
thc Nho hc su sc cng thm vn kin thc Ty hc nht nh, li c t, nng ng nn
Nguyn Ph c triu t nhim c ra H Ni tham gia l b khi ang gi
chc Hn Lm Tha Ch nm 1902 Hu. ng v i ng tri thc Vit Nam, nh b
Nguyn Ph l mt trong nhng Ho Gi sm bc l t tng yu nc ng
t phm ng vit, ng b v ng t phm m ng bin dch.
Kiu O Mu , Chu M -
c tri i l ti Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo, y l t cng b
v cng l t b u tin xut hin H Ni. Nguyn Ph u O Mui bn
y li l ng nghip trong c mt t b kh l b bc nhau, s dng t
th tuyn truyn cho cng cuc ci ch vn ho, x hi, c v phong
tr duy tn.
Trong khi ang l ch b Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo, Nguyn Ph li
nhn ng vic tng t n mt t b t nhn mi m l Đại Việt Tân Báo. Đại
Việt Tân Báo ra s u ng 21-2-1905 vi s n lc, c gng ht m ca i cha
u Ernest Babut, ngi vn l th vin minh bo v nhn quyn v dn
quyn Ph
Khi Đại Nam Đồng Văn Nhật Báo chuyn tn th Đăng Cổ Tùng Báo cng l l
Nguyn Ph t s nh nho duy tp nn Đông Kinh
Nghĩa Thục. Trng hc v to son b s c c nhau, c quan h tng h khng
kh vi nhau to nn nhng cao tr trong cuc vn ng duy tn.
D khng tht s ni ting thi hin ti nhng vi ng thi, nh b o Nguyn
Ph c gi tr nh ngi m u ca mt th ngh c coi l nguy himu cu
phi l vic nghim t c cng lao to ln cho nn b ch Vit Nam, n
rng hn l g cho s ph trin ca vn ho, vn hc Vit Nam.
2.2. Đào Nguyên Phổ và Đông Kinh Nghĩa Thục.
2.2.1. Đông Kinh Nghĩa Thục - một tổ chức yêu nước đầu thế kỷ XX.
2.2.1.1.Đông Kinh Nghĩa Thục- trng hc kiu mi
Đông Kinh Nghĩa Thục l trng hc m ra v vic ngha, l vic ngha, dy hc
khng ly tin H Ni. Th ba nm 1907, Lng Vn Can v mt s nh nho kh
quyt nh m Đông Kinh Nghĩa Thục, phng theo tinh thn ca Kh ng Ngha Thc
Nht Bn do Fukuzawa Yukichi (Ph Trch D C 1835-1901) m ra v c vai tr to ln
trong qu tr hin i ho Nht. Đông Kinh Nghĩa Thục ch hot ng
nhng gy c nh hng kh su rng, g sc rt nhiu cho vic truyn b t tng
mi.
Vi t c l mt trng hc t nhn, Đông Kinh Nghĩa Thục t chc ra c
mt c s gi dc kiu mi rt t cc lc nhm n tr, chn dn kha l
nn gi dc nc nh ang mt phng hng.
2.2.1.2. Vn th Đông Kinh Nghĩa Thục.
Vn th thi k Đông Kinh Nghiã Thục cho n nay mt m gn ht.
Nhng g c s li ch l nhng ghi ch theo tr nh ca nhng ngi hi c c
v c thuc. Vn chng Đông Kinh Nghĩa Thục khng ch l ca nhng ngi trc tip
tham gia, l o nh trng m c rt nhiu nhng ngi du tn kh. Vn chng thi
k Đông Kinh Nghĩa Thục c t dng c ng rt ln nn c th gi l vn chng c ng.
V th cht tuyn truyn c ng nn khng b g b v nhng yu cu lut l n m
th vit thoi m theo c th nh lc b, song tht.
2.2.1.3. Đông Kinh Nghĩa Thục - cuc c mng v vn ho, t tng.
Gia khng kh hot ng si ni ca minh xã : ám xãng nm u
th k XX th Đông Kinh Nghĩa Thục khng cp n nhng vn ca hai phe ph trn.
Nhng Đông Kinh Nghĩa Thục li to nn c mt phong tr hot ng theo tinh thn
nc v c mng cng khai, hp ph. V da v s cho ph cn th,
c nh nho yu nc ca ta a ra nhng ni dung hot ng g phn xy dng mt x
hi hin i, dn ch. Ch trng v vic xy dng x hi dn ch khng phi l xu hng
ci lng, h nh khip s sc mnh qun th m c s phu cho rng nu khng c dn ch
th d c d c c lp cho t nc th ri cng mt nc, cng khng c quyn t do.
2.2.2. Hoạt động của Đào Nguyên Phổ trong Đông Kinh Nghĩa Thục.
Tham gia v hot ng ca Đông Kinh Nghĩa Thục ngay t khi c trong trng nc
n ng trng b a, Nguyn Ph rt t cc, gp c tr tu v cng
sc khng nh cho cng cuc canh tn vn ho, cho hot ng ch mng cng khai n.
Ngay t tn trng cng l theo ngh ca Nguyn Ph. n i cu i d
trc ca trng c coi nh tn ch, mc hot ng ca trng cng l do
Nguyn Ph vit:
Lấy quốc ngữ làm chuông cảnh tỉnh, khua vang ngõ hẹp hang cùng
Đem báo chương thay đuốc văn minh, soi rạng miền Nam cõi Bắc
Khi Đông Kinh Nghĩa Thục i v hot ng nh mt gung m ch x,
Nguyn Ph vn tham gia t cc trong c hai ban l ban Gio dc v ban Tu th.
ban gi dc, mc d n Ph bit c ch H, ch Nm v ch Quc
ng, ch Ph nhng uy t ln nht ca ng li phn ch H v ng vit ch H rt bay,
rt p nn c phn v ban H vn c vi Nguyn Quyn, Dng B Trc, Ho
T Phong. V sc khe yu li bn vic bn hai to b m o Nguyn Ph tham gia
ging dy rt ca o Nguyn Ph trong ban gi dc m nht nhng trong ban tu
th li kh ni tri. nhiu b th dy cho hc sinh trng Đông Kinh Nghĩa
Thục. S Ấu học Hán tự tân thư do Nguyn Ph vit (c ngi khng nh chc chn,
c ngi da v suy lun).
2.3. Văn chương Đào Nguyên Phổ
Khi t hiu v c t phm vn chng Nguyn Ph ch ti gp phi kh
khn v c t phm hin nay c li ca khng nhiu. d t hiu,
ch ti chia nhng t phm ca Nguyn Ph th ba mng: nh ta
s t v phn dch thut.
2.3.1. Những bài đề tựa.
2.3.1.1. Bi ta s Việt sử yếu lược, Việt sử tân ước toàn biên và Việt sử mông học.
B ta s Việt sử yếu lược. Bi ta n Nguyn Ph vit rt ngn gn, s
th, ch c 121 ch H. T gi a ra mt thc t t trc n nay vn tn ti v thc t
li l mt nghch l bun l vic dn ta am hiu v s Trung Quc hn Vit Nam.
Ngi Vit Nam s khng nh li a v c lp ca m c hiu bit ngun
gc, lch s ca ch dn tc m, t nc m. Mun c nh vy th phi c nhng
t phm v s hc v to dn phi hc, phi c, phi xem x k. Khi c Việt sử yếu lược
s thc hin c mt s mc tiu m Phan Chu Trinh a ra l n tr s tng, dn t s
m rng
B ta s Việt sử mông học
Nm 1905, 1906 ch ni ca Nguyn Quang B b cng su tm t liu vit
cun Việt sử mông học. Khi vit xong, Ng c Dung bit Nguyn Ph - ngi ng
hng, rt quan tm n lch s nn a Nguyn Ph xem v g . M u a,
Nguyn Ph khng nh lch s lu i ca t nc, khng nh a v c lp, t ch
s ngang vi Trung Quc
Phn ni dung ch ca b ta, Nguyn Ph phn chia to b lch s
ba thi k gia Việt sử yếu lược
Cui b ta Việt sử mông học, Nguyn Ph cng tha thit mong mi mi ngi
c lch s nc nhc c s c n ngh th
gi, i yu th mnh
Vi Việt sử tân ước toàn biên ca Ho o Th, Nguyn Ph cng vit mt
b ta d. Ngay trc khi ct b vit li ta, Nguyn Ph ghi r tn, hiu, quan
h, th bc t v nm thi . iu n chng t th rt cn trng, nghim t v
chu tr nhim trc nhng g m l ca t gi. M u b ta l s khng nh vic
lch s tn ti nh mt l t nhin, tt yu mi quc Nước không cứ lớn nhỏ, có nước
ắt có sử. Sử như một bức ảnh chụp toàn cảnh đất đai, nhân dân cùng tình hình chính trị, giáo
dục các thời đại
c trng hc s cc
th c ta. Th ph ph ca
Nguyn Ph rt nghim t. T gi thy c t hi rt ln ca vic khng hc quc s.
p vi vn hi mi, v Ho Gi h a ra tiu ch cho nhng ngi tr thc,
s phu l: phi nghin cu khoa hc, nghin cu lch s th gii c) ng thi
li phi hiu r lch s nc Nam.
2.3.1.2.B ta Đoạn trường tân thanh
Truyện Kiều ca Nguyn Du ngay t i sc
rt mnh m c, tr t hing cc. Trong sut ba th kn
ca Truyện Kiều n, t n, nng, ngh thut.
hun s ta Truyn Ki
Ph. n Nguyn Du vit Truyn Ki
v, vin s ta. T n Ki
ng lc r1895, khi Truyn Kiu mc truyn tay
trong gi c tng mt quy
c ta lTựa Đoạn trường tân thanh. i th hai vit ta
Truyện Kiều, sau Ph tn tng lun v Truyện
Kiều
i Truyện Kiều t
.
2.3.2. Các sáng tác.
2.3.2.1. Tây Sơn thủy xuất mạt khảo.
m vit v mt trii - trit n khi k
Vi Tây Sơn thủy xuất mạt khảo th u din
bin phc t hi i sn phm c u phong kin
Nguyng hn v giai cp thng trnh kin v Nguyn Hu
t hn ch , hn ch ny sinh do thi th
m ng m i vt
u ca trilu chi tit v h
th ghi nhn
u khoa thi Ti
vi danh hi m
trong ni, ch
hi v ba v
1. Nhng v n ca tr o
2. Nhng v kin lp thit ch, ch
2.1. Vii
nh
n v tr o, nhng v kin lp thit ch ch c
t c nhng v
thng, lp lun rt cht chu kht khe ca mm cao.
,
; s thu
hic Kinh Dch ca Trung Hoa c i.
,
, ,
, , nhng kin gi ng li tr t hiu qu
t
2.3.2.3.
.
: Vịnh Thái Xuyên Quận Công ấp phong phòng thi , Vịnh cái diều,
thơ ho
̣
a ba
̀
i vi
̣
nh ho
̀
n non bô
̣
, Con cuốc, Ch Bần…
, Vịnh Thái Xuyên Quận Công ấp phong phòng thi
Con cuốc.
Con ong .
,
.
,
,
,
,
:
. Con cuốc
:
.
,
k . n ng c vit gi
ca Lafontain.
Vịnh cái diều hing ca mc trng d
ng ca mt trang nam t c s bng i, s
nghip. Gi o, t ph.
c i vi nhng h
n vn my rt quyt lit
Đã không có ích cho non nước
Đập cho tan nát đợi chi mòn
(Thơ họa bài “vịnh hòn non bộ”)
Mc
Thơ gửi về thăm cha mẹ m ca m
- mt th n Vit, mng ca dao,
c s
bt g mng n
Tan giấc mơ tiên din t n
Thế là tan giấc mơ tiên
Thế là hết cuộc tình duyên mặn nồng
i bng mt nim hi vi tic c ng
Gửi bạn i quan h b vi
Nguyn Thng Hin. nhc li nhng k nim
i bt c lo lng, ni
bun v vn mnh cc, cc b gic ngo
n vc lp, t do.
2.3.3. Văn học dịch
lm dn
dTiền Xích Bích ph ci dn
dch ra song tht l .
* * *
Tiểu kết chương 2
t , m ma
m nh
lc h cng hin cho s
nghic cc.
Chương 3. Đào Nguyên Phổ trong dòng chảy văn chương những thập niên cuối thể kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX.
ng thi th k u th k n
giao th n tht c
.
i cui th k u th k XX
3.1.1. Xu hướng yêu nước.
i mc, nhiu tranh bt khut
cc, t i nhng tu
m bo v T Quc, ca ngi v p c ngh ct
ng bo th.
3.1.2. Xu hướng hiện thực trào phng.
ong cuu tranh chng thc
n. Nhi m ng hi
ng s cht, sc, h
nh, b
3.1.3. Xu hướng lãng mạn thoát ly, khoái lạc chủ nghĩa.
c ch n
c ti, nhng v c mi quay mn chy
n nh
.
3.1.4. Xu hướng văn học nô dịch.
c cho thnh
vc, ca ng
Trong s bn nhng thi th k u
th k XX v cp
ch i kh s
nht.
3.2. Sự lựa chọn của Đào Nguyên Phổ
3.2.1. Đối diện với sự khủng hoảng nhiều mặt của xã hội
i Vin giao thu bii lng hou
mt c ng hong v ng, khng hoc h ng hong v
ng l c. V m nhn l gia hai th kc bi
nhu th k XX, ch c lc nh
thn la cng gic.
3.2.2. Chọn cây bt thay vì gươm đao truyền thống
n cui th k u th k XX, s c
ta di h dn ra cung c
b thc nha chn : Phan B
Nguyng Hin, Chu Mu s la chn
cc chiu chn ra
quyt lin nhn nhiu tht b a lch s u b
tng
c khe bi cu
a cha h , t do, tin b i.
* * *
Tiểu kết chương 3
i Vit Nam nhng thi th k u th k i giao
tht nhin. Khi c m khng l
, ng
ng ng x p vu kic b
a ch ng c t, c
c v ng cn giao thi
phc t
KẾT LUẬN
a bi c
chinh phc ta sau nhiu ln. C c ln
ng k gian kh chng gic ngot thc lp. Ngay t t
p phi s chng tr quyt lit c bt k
ng nhng ph
c.
2. Sau gn b- mt th- vi lu, vi nhng
ti nhng tin b khoa hc k thut hii, th
c thng lt tr, thc hinh
ng lm vi vn
mc, vn mc nhm
gii quyng hai nhim v ch s c thc lc
.
References
1. Huch s t Nam, Nxb Thu
n, Phan Thung quc hc Hu 1896-1996,
Hu
3. Phan B, Ngt trong ng
Ni
i
i (1998), Mt s v v t
qui
c tho lch s c Vit Nam, tp 3: t gia th k XIX
i
t
c
8. Tr (1957), Lch s Vit Nam t n
ng Xut bi
9. Trch s ci Vit Nam, tp 3,
i
10. Tr tinh thn truyn thng cc Vit Nam, Nxb Khoa
hi
c s yu, Nxb Hi
(1943), Via hi
o, Ch - th ch n th -
6-1994
14. Nguyn Phc Vit nam t th k n th k i hc
Qui
ch s t Nam 1865- i
16. Trc Vin giao thi 1900- 1930,
i hi
17. Tr c Vit Nam trung c
i
18. Trng v i hc Quc gia
i
19. Trn hii t truyn th- i
n d
nay, s 251- 252 tr. 76-77
21. ,
22. Nguym (1979), Lch s Viu th k XX-
Ni
Tht Thuyt (1839 - u lch s t
Nam
bii Vit Nam cui th k u th
k Qui
c cc Vit Nam hii hc Qu
Ni
ch s Vit
Nam tc Vii
27. Trn Huy Liu, Nguyu tham kho lch s
mng ci Vit Nam, N i
28. Trn Huy Liu, lch s -S- i
n chn Truyn Kiu,
c, TP HCM
30. Nguyn Lc Vit Nam: Na cui th k XVIII - ht th k XIX, Nxb
c, Hi
n H
Minh
n Hc,
Nxb Tri thi
34. Nguy i Vit Nam, ti h
phi
35. Nguyn Phong Nam (ch Nhng v lch s u
Nguyc
Vit Nam vn hc s gin n hc hin i 1862-
1945, Quc h
Tc hii 1862- 1945
i
38. Nhi c, Nxb Tri thi
i th vng Li
i thiuy
i
t (1957), Phan Bu: T a,
i
t s n
thuyt, S c
c (1981), Vit Nam- nhng s kin lch s (1858- 1918), Nxb KHXH,
i
n thua Vi
i
45. Quc s i Nam thc lp 32, Nxb KHXH
46. Quc s i Nam thc lp 33, Nxb KHXH
47. Quc s i Nam thc lp 35,Nxb KHXH
48. Quc s i Nam thc lp 36, Nxb KHXH
49. Quc s i Nam thc lp 37, Nxb KHXH
50. Quc s i Nam thc lp 38, Nxb KHXH
51. Nguy c hc Hu
c th- 1945, t b
53. Nguyn H (1998), V c c, Nxb
i
54. Tr (1999), My v i Vic,
i
55. Tr i
56. Tr n Kii
n mt s - i Vit Nam,
ti
n mt s - i Vit Nam
ti
59. Trn Th i, Nxb Khoa H
Hi
60. Nguy, Chu Mn King
li
n, Nguyn Ti
, Nxb Hi
u th k
Xi
Ni
64. Nguy c na sau th k XIX trong truyn th
hc, Lu
65u, Nguyi
s n ci Vii ch quc gia,
i
66. Tri Vi
di
67. Nguynh (ch
i
i
69. Nguyn i trong Nho h, Nxb Khoa hi,
i
70. T i vio lch s c Vin na cui
th k i
c gia, Vin khoa hi t H
c t mi, Tp HCM
n , Nguych s c Vi
Ni
n (1998), Quy lun lch s c Vit Nam, i
i Vi TP HCM, TP
HCM
75. Trn Ngc Vit Nam th k XX-XIX nhng v
lch si
76. Trn Ng c Vii hc Quc gia
i
77. Trn Ngc Via ngui hc
Qui
78. Trn Ng n Hi Yn, Ph
hc Viu th ki hc qui
79. Trn Ng n ch i thiu)(2007), Trn u tuyn tp, tp 1:
Nhng v trit hch s i
80. Trn Ngn chi thiu)(2007), Tru tuyn tp, tp 2:
Nhng v lch s i