Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.23 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC KHẢI XUÂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM
NĂM HỌC : 2015- 2016
Mạch kiến
thức, kĩ năng
1. Kiến thức
tiếng Việt,
văn học
2.
Đọc

3.
Viết

Số câu
và số
điểm
Số câu
Số điểm

Mức 1

Số câu

a)
Chín
h tả

Số câu

Số điểm



HT
khác

TN
KQ

TL

Mức 3

TL

1

1

1

0,5

0,5

0,5

a)
Số câu
Đọc
thành
tiếng Số điểm

b)
Đọc
hiểu

Mức 2

TNK
Q

HT
khác

TNK
Q

Tổng
HT
khác

TN
KQ

TL

2

1

1,0 0,5
1


1,5

1,5

2

2

4

1,0

1,0

2,0

Số điểm

4. Nghe nói

HT
khác

1

1

1


2,0

2,0

b)
Số câu
Đoạn
, bài Số điểm

Tổng

TL

1

1

3,0

3,0

(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Số câu
Số điểm

3

1

2


2

1

1

6

2

2

1,5

0,5

3,5

1,0

0,5

3,0

3,0

3,5

3,5


Khải Xuân, ngày 17 tháng 4 năm 2016
Người ra đề

Dương Thị Thơm
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHẢI XUÂN


MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM
NĂM HỌC : 2015 - 2016
TT
1
2

Chủ đề
1. Kiến thức tiếng việt,
văn học
a)Đọc thành tiếng

Số câu
Câu số
Số câu

Mức 1
2
5,6
1

Mức 2


2
1,3
1

2
2.4

Mức 3
1
7

Cộng
3
5,6,7
1

Câu số
b) Đọc hiểu
3

a) Chính tả
b) Đoạn bài

TS

TS câu

PHỊNG GD&ĐT THANH BA
TRƯỜNG TH KHẢI XUÂN


Số câu
Câu số
Số câu
Câu số
Số câu
Câu số

6

2

4
1,2,3,4
1
1

1

2

10

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn thi : Tiếng Việt - Lớp 2 ( phần đọc)
NĂM HỌC 2015 - 2016


Họ và tên:……….................................. ………...................................................................................Lớp: …………....................
GV coi ( Chữ kí,họ tên):……….................................. ……….................................................................................
GV chấm ( Chữ kí,họ tên):……….................................. ……….................................................................................

§äc
tiÕng

§äc ViÕ Tỉ
hi
t
ng
Ĩu

NhËn xÐt của thầy
( cô) giáo

A. Kim tra k nng c v kiến thức Tiếng Việt:
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể . Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác
cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở ngồi bờ suối. Bác cịn tập leo núi. Bác
chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đơi bàn chân khơng, có
đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo báo Đầu nguồn
1. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc văn bản trên.
2. Đọc thầm và làm bài tập( 3,5 đ) (khoảng 15 – 20 phút):
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Câu chuyện này kể về việc gì ?
A. Bác Hồ rèn luyện thân thể .
B. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
C. Tập thể dục xong Bác Hồ tắm nước lạnh .
2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?

A. Chạy, leo núi và tắm nước lạnh.
B. Leo núi cao nhất trong vùng .
C. Dậy sớm tập thể dục.
3. Sau giờ tập, Bác Hồ làm gì?
A. Leo núi.


B. Tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
C. Tập chạy ở bờ suối.
4. Qua nội dung bài giúp em học được điều gì ?
A. Tập thể dục phải đi chân không.
B. Tập thể dục xong phải tắm nước lạnh.
C. Chăm chỉ tập thể dục và rèn luyện cơ thể sẽ tốt cho sức khỏe.
5. Câu “Bác tập chạy ở ngoài bờ suối.” thuộc mẫu câu nào ?
A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
6. Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau :
A. Khéo – đẹp
B. Khen - tặng
C. Chăm – lười
7 . Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét .
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..............…….....

B. Kiểm tra kỹ năng viết Chính tả và Tập làm văn
1. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)



Đồng lúa chín
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đơng. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn
gió nhẹ nhàng làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về
gù vang cánh đồng.
2. Tập làm văn (3,0 đ) (khoảng 25 phút):
Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích , dựa vào gợi
ý dưới đây :
a. Đó là cây gì , trồng ở đâu?
b. Hình dáng cây như thế nào? (thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật)
c. Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?

TRƯỜNG TH KHẢI XUÂN

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2015- 2016


Căn cứ vào bài làm của từng học sinh, GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và
góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập
phân.
Cách đánh giá cụ thể:
I .Phần đọc :
1. Đọc thành tiếng : 1, 5 điểm:
- HS đọc đúng tốc độ quy định, trôi chảy đoạn văn ngắn khoảng 35 – 40
chữ( tiếng)
- Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu. Cường độ đọc đảm bảo đúng
tốc độ theo quy định của chuẩn kiến thức kĩ năng khoảng 50- 60 tiếng /phút ( 1, 5
điểm)
- Học sinh đọc chưa lưu loát, phát âm chưa chuẩn, chưa biết ngắt nghỉ hơi đúng

các dấu câu, chưa đảm bảo tốc độ ( tùy theo mức độ sai sót trừ 0,25 điểm đến 1,5
điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 3,5 điểm) : Từ câu 1 đến câu 6 học sinh
khoanh đúng ý được 0,5 điểm. Câu 7 học sinh đặt đúng câu hỏi được 0, 5 điểm.
Câu 1
A

Câu 2
A

Câu 3
B

Câu 4
C

Câu 5
B

Câu 6
C

Câu 7
Bác tắm nước lạnh
để làm gì?

II. Bài viết:
1. Chính tả: 2 điểm
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu ,cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp,
đúng đoạn văn và đảm bảo tốc độ ( khoảng 50 chữ/ 15 phút)

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa theo quy định, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn: tồn bài trừ 0,25điểm.
2. Tập làm văn: (3 điểm)
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 3điểm:
- Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu: giới thiệu được cây mà em thích.( 0,5
điểm).
- Nêu được một số đặc điểm của cây ( thân, cành, lá, hoa, quả ... ). ( 2điểm).
- Nêu được ích lợi của cây. (0,5 điểm)
- Viết đủ ý. Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt
mạch lạc.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, trình bày mà GV cho điểm
theo các mức: 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3.



×