GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
1
1
PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ
PHÂN TÍCH PHÂN PHỐI:
ƯỚC TÍNH CÁC GIÁ KINH
TẾ
2
TỔNG HP XEM CHÚNG TA ĐANG Ở
ĐÂU VÀ ĐIỀU GÌ TIẾP SAU ĐÂY
• Chúng ta đã làm những việc sau :
– Thẩm đònh tài chính
– Phân tích rủi ro
• Hai phân tích này giúp chúng ta :
– Chấp thuận dự án tốt và bác bỏ dự án xấu
– Tái thiết kế dự án sao cho rủi ro hoặc là bò loại bỏ hoặc
được giảm nhẹ (quản lý rủi ro qua việc tham gia hợp đồng)
– Quản lý dự án sao cho dự án tốt không bò phá hỏng vì
những bất trắc trong tương lai (NPV, IRR và các ngân lưu
tương lai)
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
2
3
BƯỚC TIẾP THEO: PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ PHÂN PHỐI
• Phân tích kinh tế xem xét dự án trên quan điểm của
toàn bộ đất nước hoặc toàn bộ nền kinh tế
• Trong phân tích phân phối chúng ta tìm ra ai (trong
số những người có quyền lợi trong dự án) được lợi và
ai chòu thiệt và khoản được/mất là bao nhiêu – quan
trọng đối với việc duy trì dự án trong dài hạn
• Trong phương pháp luận của Harberger, phân tích tài
chính tạo ra cơ sở cho phân tích kinh tế và phân tích
phân phối – điểm xuất phát là ngân lưu tài chính
4
PHÂN TÍCH KINH TẾ BAO GỒM
NHỮNG GÌ?
• Để xem xét dự án qua việc sử dụng toàn bộ đất nước
như là đơn vò hạch toán, hãy bỏ qua những hạng mục
trong ngân lưu mà chỉ là các khoản chuyển giao (các
khoản thuế, trợ cấp)
• Sử dụng các giá kinh tế (các giá mờ) thay cho các giá
tài chính trong ngân lưu; những giá này được ước tính
từ các giá tài chính và các bóp méo trên thò trường
• Hai câu hỏi:
– Các bóp méo trên thò trường là gì
– Những giá nào trong ngân lưu tài chính cần được thay thế
• Xác đònh và tính các ngoại tác tiêu cực và tích cực
bao
go
à
m
ca
û
ca
ù
c
ta
ù
c
động
mo
â
i
trươ
ø
ng
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
3
5
ƯỚC TÍNH CÁC GIÁ KINH TẾ HAY GIÁ
MỜ
• Các giá hàng hoá và dòch vụ
– Hàng phi ngoại thương
– Hàng ngoại thương
• Giá ngoại tệ (tỉ giá hối đoái)
• Giá (chi phí) của các ngân q hoặc vốn (tỉ lệ chiết
khấu)
• Giá nhân công (tiền công)
• Tất cả những giá này được ước tính bằng cách sử
dụng khung ước tính của Harberger, là khung nói
chung là như nhau cho tất cả các giá nêu trên
6
Ba đònh đề cơ bản của kinh tế học
phúc lợi ứng dụng
A. Giá cầu cạnh tranh của một đơn vò hạng mục đã cho đo
giá trò của đơn vò đó đối với người có nhu cầu
. Mức sẵn lòng chi trả
B. Giá cung cạnh tranh của một đơn vò hàng hóa hay dòch vụ
đã cho đo giá trò của đơn vò đó đối với nhà cung cấp
• . Chi phí cơ hội
C. Các chi phí và lợi ích tới với các nhóm người khác nhau
cần được cộng lại để xác đònh lợi ích kinh tế tổng thể; tức
là một đô la là một đô la bất kể nó đến với ai.
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
4
7
Minh họa các đònh đề cơ bản
Đònh đề A:
Mức sẵn lòng chi trả
Q
o
Số lượng
mỗi năm
d
0
Đường cầu của thò trường
P
Giá
Q
o
Đường cung của thò trường
Số lượng
mỗi năm
Giá
s
0
P
Đònh đề B:
Chi phí cơ hội
8
Minh họa các đònh đề cơ bản và khung tính toán chi phí/lợi ích
Tính lợi ích kinh tế ròng bằng cách sử dụng
Đònh đề C: Một đô la là một đô la
Giá
s
o
Lợiíchkinhtếròng = Tổnglợiíchkinhtế - Tổngchi phíkinhtế
= (A + B + C) - (C)
Lợi ích kinh tế ròng = Thặng dư người tiêu dùng + Thặng dư nhà sản xuất
(A + B) = (A) + (B)
Thặng dư người tiêu dùng = Tổng lợi ích kinh tế - Tổng doanh thu
A = (A + B + C) - (B + C)
Thặng dư nhà sản xuất = Tổng doanh thu - Tổng chi phí kinh tế
B = (B + C) - (C)
m
0
Số lượng mỗi năm
B = Thặng dư nhà sản xuất
A=Thặng dư người tiêu dùng
C = Các chi phí kinh tế gộp
A
C
B
Q
o
D
S
d
o
PP
==
P
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
5
9
Phân loại các nhập lượng và xuất lượng hàng
hóa của một dự án
Các hàng hoá có thể ngoại thương
Hàng hóa hay dòch vụ được coi là có thể ngoại thương khi gia tăng trong cầu
(hoặc cung) của dự án không tác động tới lượng cầu của những người tiêu
dùng trong nước.
• . Gia tăng trong cầu của hàng hóa CÓ THỂ NHẬP KHẨU dẫn tới gia
tăng trong cầu nhập khẩu.
• . Gia tăng trong cầu của hàng hóa CÓ THỂ XUẤT KHẨU dẫn tới giảm sút
trong xuất khẩu
• . Khi một dự án sản xuất ra hàng hóa có thể ngoại thương, thì sẽ tồn tại
việc giảm sút trong nhập khẩu hoặc gia tăng trong xuất khẩu.
Hàng hóa có thể nhập khẩu bao gồm các hàng nhập khẩu và các hàng sản
xuất trong nước là hàng thay thế tương tự cho các hàng nhập khẩu.
Hàng hóa có thể xuất khẩu bao gồm các hàng xuất khẩu và các hàng thay thế
tương tự cho các hàng xuất khẩu
10
Hàng có thể nhập khẩu
Giá cung trong thế
giới bò bóp méo
Giá
Q
Số lượng
mỗi năm
Cung nội đòa
Cầu nội đòa
D
S
E
m
* P
CIF
* (1+T
m
) + F
m
d
o
so
Q
Nhập khẩu = Q - Q
E
m
= Tỉ gía hối đoái thò trường
T
m
= Thuế suất nhập khẩu
F
M
= Cước vận tải nội đòa tới thò trường
P
m
so
d
o
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
6
11
Giá
Số lượng
S
nội đòa
S
w/ dự án
Q
1
Q
2
Q
3
D
nội đòa
Dự án cung cấp thêm hàng hóa có thể nhập khẩu
Dự án làm giảm số lượng hàng nhập khẩu. Không có thay đổi về giá, sản
lượng của các nhà cung cấp nội đòa khác hoặc tiêu dùng nội đòa.
S
thế giới
12
Giá
Số lượng
S
nộäi đòa
Q
1
Q
2
Q
3
D
nội đòa
Dự án cầu thêm hàng có thể nhập khẩu
Nhu cầu của dự án được thỏa mãn bởi nhập khẩu bổ sung (cung thế giới).
Không có thay đổi về giá, sản lượng của các nhà cung cấp nội đòa khác
hoặc tiêu dùng nội đòa
D
w/ dự án
S
thế giới
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
7
13
Hàng có thể xuất khẩu
Giá cầu trong thế
giới bò bóp méo
Giá
Q
Số lượng
hàng năm
Cung nội đòa
Cầu nội đòa
Xuất khẩu = Q - Q
E
m
= Tỉ giá hối đoái thò trường
T
x
= Thuế xuất khẩu
F
x
= Chi phí vận tải và giao dòch tới cảng
D
S
E
m
* P
FOB
* (1-t
x
) - F
x
d
o
so
Q
d
o
so
P
m
Tiếp trang sau
14
Giá
Số lượng
S
nội đòa
S
w/ Dự án
Q
1
Q
2
Q
3
D
nộäi đòa
Dự án cung cấp thêm hàng có thể xuất khẩu
Dự án làm tăng xuất khẩu. Không có thay đổi về giá, sản lượng của các nhà
cung cấp nội đòa khác hoặc tiêu dùng nội đòa.
D
thế giới
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
8
15
Giá
Số lượng
S
nội đòa
Q
1
Q
2
Q
3
Dự án cầu thêm hàng có thể xuất khẩu
D
w/ Dự án
D
nội đòa
D
thế giới
Nhu cầu của dự án sẽ làm giảm lượng xuất khẩu. Không có
thay đổi về giá, sản lượng của các nhà cung cấp nội đòa khác
hoặc tiêu dùng nội đòa
16
Hàng hóa không thể ngoại thương
Hàng hoá hoặc dòch vụ được coi là không
thể ngoại thương khi giá nội đòa của nó
được xác đònh bởi cầu và cung trong nước.
Trong trường hợp này, gia tăng trong cầu
(hoặc cung) của dự án có thể tác động tới
giá thò trường, lượng cầu bởi người tiêu
dùng nội đòa hoặc lượng sản xuất bởi các
nhà cung cấp khác.
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
9
17
Hàng không thể ngoại thương
Giá cung trong thế
giới bò bóp méo
Giá
Số lượng
hàng năm
Cung nội đòa
Cầu nội đòa
D
S
E
m
* P
FOB
* (1-t
x
) - F
x
P
m
E
m
* P
CIF
* (1+T
m
) + F
m
Giá cầu trong thế
giới bò bóp méo
18
Một số ví dụ hàng có thể ngoại thương và hàng
không thể ngoại thương
• Điều gì làm cho một hàng hoá trở thành không thể ngoại
thương? Đó là chi phí vận tải so với giá trò của nó.
• Chúng ta hãy phân loại các hạng mục sau :
– Máy móc và thiết bò
– Hoá chất các loại, hàng dệt may, hàng điện tử, xe hơi và xe tải
– Than đá, các loại sản phẩm từ dầu mỏ
– Các vật liệu xây dựng : gạch, cát và sỏi, xi măng
– Đất và các toà nhà
– Các dòch vụ như cắt tóc, vận tải đường bộ và đường sắt, các dòch vụ tài
chính (ngân hàng và bảo hiểm)
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
10
19
Giá
S
0 + Dự án
S
0
D
0
P
0
P
1
A
C
GF
E
B
D
Q
s
1
d
1
Q
Q
0
Q
T
Giá trò của
nguồn lực
được tiết
kiệm
Giá trò của
phần tiêu dùng
gia tăng
Hàng phi ngoại thương
Các lợi ích kinh tế của sản lượng dự án (Không có bóp méo)
Số lượng
20
Tính giá trò kinh tế của hàng phi ngoại
thương
Giá trò kinh tế = W
s
P
s
+ W
d
P
d
Trong đó :
W
s
=
Độ co giãn cung ε
Độ co giãn cung + Độ co giãn cầu ε + |η|
=
W
d
=
Độ co giãn cầu |η|
Độ co giãn cung + Độ co giãn cầu ε + |η|
=
P
s
= Giá cung trung bình
P
d
= Giá cầu trung bình
= tổng có trọng số của giá cung (P
s
) vàgiácầu(P
d
)
Ghi chú : Trong trường hợp hàng ngoại thương, toàn bộ trọng số ở bên cung vì cầu không thay đổi.
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
11
21
Giá
S
0 + Dự án
S
0
D
0
loại bỏ thuế
P
E
G
F
J
B
D
Q
s
1
d
1
QQ
Giá trò của
nguồn lực
đượïc tiết kiệm
Giá trò của phần
tiêu dùng tăng
lên
Hàng phi ngoại thương: Các lợi ích kinh tế của sản lượng dự án
(Thuế đánh trên sản lượng)
Số lượng
H
A
N
d0 m
0
P
(1+t
s
)P
m
1
P
d1
=
(1+t
s
)
P
P
=
s
0
m
0
P
=
P
m
1
s
1
D
0
d/s0
=
Các lợi ích kinh tế
W
s
P
m
+ W
d
P
m
(1+ t
s
)
P
m
: Giá thò trường trung bình
22
Giá
S
S
P
E
G
F
J
B
D
Giá trò của
nguồn lực
được tiết
kiệm
Giá trò của phần
tiêu dùng gia
tăng
Hàng phi ngoại thương
Lợi ích kinh tế của sản lượng dự án (Sản lượng được trợ giá)
Số lượng
H
A
s
0
m
0
P
=
/ (1-k)P
m
1
P
s
1
=
/ (1-k)
P
P
=
d0 m
0
P
=
P
m
1
d1
D
0
S
0
QQQ
s
1
d
1
d/s
0
Sau trợ giá
0+Dự án
C
I
Sau trợ giá
0
Các lợi ích kinh tế
W
s
+ W
d
P
m
m
P
(1-k)
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
12
23
Giá
S
P
E
G
FJ
B
D
Q
d
1
s
1
QQ
Giá trò của
phần tiêu dùng
bò trì hoãn
Giá trò của các
nguồn lực bổ
sung
Hàng phi ngoại thương
Các chi phí kinh tế của nhập lượng của dự án
(Nhập lượng được trợ giá)
Số lượng
H
A
s
1
m
1
P=
/ (1-k)P
m
0
P
s
0
=
/ (1-k)
P
P
=
d
1
m
1
P
=
P
m
0
d
0
D
0+ Dự án
S
0
d/s0
C
I
Sau trợ giá
0
D
0
Các chi phí kinh tế
W
s
+ W
d
P
m
m
P
(1-k)
24
Sử dụng mô hình phi ngoại thương để ước tính
giá kinh tế của ngoại tệ và giá kinh tế của vốn
(Tỉ lệ chiết khấu)
• Tỉ giá hối đoái là chi phí của ngoại tệ và được xác đònh bởi
cầu và cung ngoại tệ. Về phía cầu có các thuế nhập khẩu,
trong khi về phía cung chúng ta có các thuế và trợ cấp xuất
khẩu. Tính tỉ lệ trung bình của thuế nhập khẩu và thuế/trợ cấp
xuất khẩu và sử dụng mô hình phi ngoại thương để tính chi phí
kinh tế của ngoại tệ.
• Chi phí của vốn là giá của tiền và được xác đònh bởi cầu và
cung các ngân q. Ai có nhu cầu đối với các ngân q? Ai
cung các ngân q? Những bóp méo là gì? Sử dụng lãi suất thò
trường và các bóp méo, chúng ta có thể ước tính chi phí kinh
tế của vốn.
• Có hai tham số quốc gia; không phải riêng của dự án.
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
13
25
Ước tính giá kinh tế của hàng có thể ngoại thương
1. Các điều chỉnh cho hàng hóa – các bóp méo ngoại thương cụ thể
• . Nếu một dự án sản xuất hay tiêu dùng một hàng hóa có thể ngoại thương, nó sẽ làm
tăng hoặc giảm nhập khẩu hay xuất khẩu. Do đó giá trò kinh tế của một nhập lượng hay
xuất lượng có thể ngoại thương là giá CIF hoặc FOB của nó.
• . Để có các giá trò CIF/FOB từ các giá tài chính của hàng hóa được cầu (được cung) bởi
dự án, cần hiệu chỉnh chúng theo các bóp méo cụ thể của hàng hoá. Các loại thuế và trợ
cấp là những khoản chuyển giao giữa người tiêu dùng, nhà sản xuất và chính phủ và
không phải là phần nguồn lực thực đã được dự án tiêu dùng hoặc sản xuất.
2. Giá trò của ngoại tệ là tỉ giá hối đoái kinh tế (mờ) (E
e
)
• . Nhân các giá CIF và FOB ở cửa khẩu với giá kinh tế của ngoại tệ (E
e
)
• . Cách khác, bổ sung phí thưởng ngoại hối [(E
e
/E
m
) - 1], hoặc [(E
e
/OER) - 1], trên mỗi
đơn vò ngoại tệ đã được cầu (hoặc được cung) bởi dự án.
• Ghi chú : Khi một thành phần của hạng mục phi ngoại thương là có thể ngoại thương
cũng cần tới điều chỉnh này.
3. Các điều chỉnh cho chi phí bốc dỡ và cước vận tải
. Các chi phí kinh tế của bốc dỡ và cước vận tải cần thiết để đưa hàng ngoại thương tới
cửa khẩu hoặc từ cửa khẩu đi cần được tính để có được các giá kinh tế tại đòa điểm dự án.
Chúng được tính bằng cách chuyển đổi giá trò tài chính sang giá trò kinh tế.
• . Trong trường hợp hàng nhập khẩu, những chi phí này cần được bổ sung vào giá CIF.
• Trong trường hợp hàng xuất khẩu, những chi phí này cần được trừ ra khỏi giá FOB.
26
Giá kinh tế của ngoại tệ
Khi phân tích được thực hiện bằng đồng nội tệ, tác động lên ngoại tệ của thay đổi trong cầu (hoặc
cung) của các hàng hoá có thể ngoại thương cần được chuyển thành nội tệ. Sự chuyển đổi này
cần được thực hiện với giá kinh tế của ngoại tệ (E
e
) vì nó sẽ khác với tỉ giá hối đoái tài chính
do các bóp méo trong ngoại thương. Điều này y như là chênh lệch giữa các giá tài chính và
giá kinh tế của một hàng hoá hoặc dòch vụ khi có các bóp méo trên thò trường của nó.
Tỉ giá hối đoái thò trường (E
m
) hoặc tỉ giá hối đoái chính thức (OER)
• Nếu không có các bóp méo về phía cầu và phía cung của các hàng hoá có thể ngoại thương,
và nếu tỉ giá hối đoái được xác đònh bởi các lực thò trường hoặc bởi chính phủ, thì giá kinh tế
của ngoại tệ bằng tỉ giá hối đoái thò trường (E
m
) hoặc tỉ gía hối đoái chính thức (OER).
Các bóp méo trong ngoại thương
• Các bóp méo trong ngoại thương làm thay đổi cầu và/hoặc cung của ngoại tệ, làm cho tỉ giá
hối đoái thò trường hoặc tỉ giá hối đoái chính thức không còn đo được giá kinh tế của ngọai tệ;
Ví dụ,
• Các loại thuế nhập khẩu – Làm giảm nhu cầu đối với ngoại tệ và làm cho E
m
hoặc là OER
nhỏ hơn E
e
• Các loại thuế xuất khẩu – Làm giảm cung ngoại tệ trên thò trường và làm cho E
m
hoặc OER
lớn hơn E
e
• Các loại trợ cấp xuất khẩu – Làm tăng cung ngoại tệ trên thò trường và làm cho E
m
hoặc OER
nhỏ hơn E
e
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
14
27
Lợi ích và chi phí kinh tế của hàng có thể nhập khẩu và có thể
xuất khẩu
1. Chi phí kinh tế của hàng có thể nhập khẩu, được sử dụng như một
nhập lượng của dự án
Một cơ sở tại Nuwara Eliya gần Colombo chế tạo máy biến
thế điện áp thấp, sử dụng nam châm sắt được nhập từ Đài Loan.
Người mua chính của những biến thế này là các đơn vò ở cấp huyện
thuộc Ủy ban Điện lực Quốc gia tham gia vào nhiệm vụ điện khí
hóa nông thôn. Colombo là cảng gần Nuwara Eliya nhất và vận tải
giữa Colombo và Nuwara Eliya bằng xe tải.
28
Chi phí kinh tế của các nam châm sắt được cơ sở ở Nuwara Eliya
sử dụng là gì ?
Chi phí tài chính của nam châm sắt nhập khẩu :
CIF Colombo
+ Thuế nhập khẩu và thuế chống bảo hộ
+ Cảng phí bao gồm cả thuế
+ Cước phí từ Colombo tới Nuwara Eliya
Giá do cơ sở ở Nuwara Eliya trả
Chi phí kinh tế của nam châm nhập khẩu sẽ là :
CIF được hiệu chỉnh phí thưởng ngoại hối
+ Giá trò kinh tế của cảng phí
+ Giá trò kinh tế của cước phí từ
Colombo tới Nuwara Eliya
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
15
29
Dự án sử dụng hàng có thể nhập khẩu : Chi phí kinh tế
Nhập khẩu nam châm sắt
Tỉ giá hối đoái (Rupi/USD) 55
Phí thưởng ngoại hối 12%
Thuế nhập khẩu như % của gía CIF 40%
Thuế chống bảo hộ như % của giá CIF 20%
Giá CIF Colombo
(USD/ngàn nam châm) 1,000
Cước phí và Bảo hiểm phí tới Nuwara Eliya từ
Colombo bao gồm cả thuế
(Rupi/ngàn nam châm) 400
Cảng phí bao gồm cả thuế
(Rupi/ngàn nam châm) 250
Giá tài chính CF chưa Giá trò Phần trăm
Phí thưởng
Giá trò
(Rupi)
Hiệu chỉnh Kinh tế chưa có thể ng/thương
Ngoại hối
Kinh tế đã
Hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh
[A] [B] [C=A*B] [D] [E=A*D*FEP] [F=C+E]
CIF Colombo
(Rupi/ngàn nam châm) 55,000 1.00 55,000 100% 6,600 61,600
Thuế nhập khẩu
(Rupi/ngàn nam châm) 22,000 0.00 - 0.00
Thuế chống bảo hộ
(Rupi/ngàn nam châm) 11,000 0.00 - 0.00
Plus
Cảng phí 250 0.90 225 50% 15 240
Cước phí & Bảo hiểm phí
Tới Nuwara Eliya 400 0.80 320 30% 14 334
Giá tại cổng nhà máy
88,650 62,174
Hệ số chuyển đổi = EV/FV
0.70
30
2. Lợi ích kinh tế của hàng có thể nhập khẩu do dự án sản xuất ra
(Thay thế nhập khẩu)
Ủy ban Điện lực Quốc gia Sri Lanka trình ra một dự án xây dựng nhà
máy điện đốt bằng than tại Kandy. Hiện tại than được nhập khẩu từ
Úc để phục vụ nhà máy điện này. Than sẽ được bốc dỡ tại cảng
Trincomalee và sau đó sẽ được chuyên chở tới Kandy bằng đường sắt.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt được trợ giá.
Cũng có một kế hoạch phát triển một mỏ than tại Ratnapura để cung
cấp than cho nhà máy điện Kandy thay thế than nhập khẩu. Vận tải từ
mỏ tới nhà máy điện sẽ bằng xe tải.
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
16
31
Chi phí tài chính của than nhập khẩu tới Nhà máy điện Kandy :
CIF Trincomalee
+ Thuế nhập khẩu
+ Cảng phí bao gồm cả thuế
+ Cảng phí tới nhà máy điện và bảo hiểm
Giá của nhà nhập khẩu
- Chi phí vận tải từ mỏ tới nhà máy điện
Giá ở mỏ
Lợi ích kinh tế của than từ mỏ than Ratnapura sẽ là gì ?
32
Lợi ích kinh tế (giá) của than được sản xuất từ mỏ than Ratnapura sẽ là
giá trò kinh tế của khoản tiết kiệm đối với nền kinh tế do không nhập
khẩu than cho nhà máy điện.
CIF được hiệu chỉnh phí thưởng ngoại hối
+ Giá trò kinh tế của cảng phí
+ Giá trò kinh tế của cước phí và bảo
hiểm phí từ Trincomalee
- Giá trò kinh tế của chi phí vận
chuyển từ mỏ tới nhà máy
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
17
33
Giá tài chính CF chưa Giá trò
Phần trăm có Phí thưởng
Giá trò
(Rupi)
hiệu chỉnh kinh tế chưa thể ng/thương
ngoại hối kinh tế đã
hiệu chỉnh hiệu chỉnh
[A] [B] [C=A*B] [D] [E=A*D*FEP] [F=C+E]
CIF Trincomalee
(Rupi/Tấn) 1375 1.00 1,375 100% 165 1,540
Thuế nhập khẩu
(Rupi/Tấn) 481 0.00 - -
Cộng
Cảng phí 280 0.90 252 50% 17 269
Cước phí & Bảo hiểm phí
từ cảng tới nhà máy 750 1.15 863 50% 45 908
Trừ
Cước phí từ mỏ
tới nhà máy 30 0.80 24 50% 2 26
Giá tại nhà máy
2,856 2,691
Hệ số chuyển đổi = EV/FV
0.94
Tỉ giá hối đoái(Rupi/US$) 55
Phí thưởng ngoại hối 12%
Thuế nhập khẩu (%) của CIF 35.00%
Giá CIF Trincomalee
(US$/Tấn) 30
Giá CIF đã hiệu chỉnh ** 25
** Giá trò nhiệt lượng có ích (kilo calo/kg) đối với than nhập khẩu là 6000 trong khi đối với than Ratnapura
chỉ có 5000. Giá trò CIF của than Ratnapura vì vậy được hiệu chỉnh một cách phù hợp.
Cảng phí bao gồm cả thuế 280
(Rupi/Tấn)
Cước phí & Bảo hiểm phí cho đường sắt từ Trincomalee tới
Nhà máy điện Kandy bao gồm cả trợ giá (Rupi/Tấn) 750
Cước phí xe tải từ mỏ tới nhà máy bao gồm cả thuế 30
(Rupi/Tấn)
Dự án sản xuất hàng có thể nhập khẩu : Lợi ích kinh tế
Sản xuất của mỏ than Ratnapura
34
3. Lợi ích kinh tế của hàng có thể xuất khẩu do dự án sản xuất
Mạng truyền tải điện được sản xuất bởi Kurunegala
Electricals Ltd. và được Rural Electrification Authority (REA) sử
dụng để thực hiện kế hoạch điện khí hoá quốc gia tại các vùng ngoại
ô và nông thôn của đất nước. Một phần sản phẩm này cũng được
xuất khẩu. Cảng gần nhất là Colombo và mạng điện được vận
chuyển bằng xe tải. Sản phẩm này được trợ giá xuất khẩu .
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
18
35
Lợi ích kinh tế của mạng điện do Kurunegala Electricals Ltd. sản
xuất là gì ?
Giá tài chính của mạng điện xuất khẩu mà Kurunegala Electricals
Ltd. nhận được :
FOB Colombo
+ Trợ giá
- Cước phí từ Kurunegala tới Colombo và
bảo hiểm phí
- Cảng phí tại cảng Colombo
Giá nhận được bởi Kurunegala Electricals Ltd.
Lợi ích kinh tế (giá) của mạng điện xuất khẩu sẽ là :
FOB được hiệu chỉnh phí thưởng ngoại hối
- Giá trò kinh tế của cước phí và
bảo hiểm phí từ Kurunegala tới Colombo
- Giá trò kinh tế của cảng phí
36
Dự án sản xuất hàng có thể xuất khẩu: Lợi ích kinh tế
Xuất khẩu mạng điện từ Kurunegala
Tỉ giá hối đoái (Rs/US$) 55
Phí thưởng ngoại hối 12%
Trợ giá xuất khẩu (%) của FOB 7.50%
Giá FOB Colombo
(US$/Tấn) 1,800
Cước phí và bảo hiểm phí từ Kurunegala tới
Colombo bao gồm cả thuế (Rupi/Tấn) 1,500
Cảng phí bao gồm cả thuế 500
(Rupi/Tấn)
Giá tài chính CF chưa Giá trò
Phần trăm có Phí thưởng
Giá trò
(Rupi)
điều chỉnh
kinh tế chưa
thể ng/thương
ngoại hối
kinh tế
điều chỉnh đã điều chỉnh
[A] [B] [C=A*B] [D] [E=A*D*FEP] [F=C+E]
FOB Colombo
(Rupi/Tấn) 99,000 1.00 99,000 100% 11,880 110,880
Trợ giá
(Rupi/Tấn) 7,425 0.00 - 0.00
Trừ
Cước phí & Bảo hiểm phí 1,500 0.80 1,200 30% 54 1,254
Cảng phí 500 0.90 450 50% 30 480
Giá tại cổng nhà máy 104,425 109,146
Hệ số chuyển đổi = EV/FV 1.05
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
19
37
4. Chi phí kinh tế của hàng có thể xuất khẩu được dự án sử dụng
Nhà máy điện Kandy cũng sử dụng các ống thép mua từ
Sigiriya. Các ống thép được sản xuất tại Sigiriya cũng được xuất
khẩu qua cảng Colombo. Vận chuyển từ Sigiriya tới Colombo bằng
xe tải và vận chuyển tới Kandy bằng đường sắt.
Chi phí kinh tế của ống thép được sử dụng bởi nhà máy điện Kandy
là gì ?
38
Chi phí tài chính cho các ống thép xuất khẩu :
FOB Colombo
- Cảng phí tại Colombo
- Cước phí từ Sigiriya tới Colombo và bảo hiểm phí
Giá do nhà máy Sigiriya nhận được
+ Cước phí và bảo hiểm phí từ Sigiriya tới Kandy
Giá do nhà máy điện Kandy trả
Chi phí kinh tế của ống thép sẽ là :
FOB được hiệu chỉnh phí thưởng ngoại hối
- Giá trò kinh tế của cảng phí
- Giá trò kinh tế của cước phí Freight và bảo
hiểm phí từ Sigiriya tới Colombo
+ Giá trò kinh tế của cước phí và
bảo hiểm phí từ Sigiriya tới Kandy
GP Shukla
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 28: Phân tích
Kinh tế và Phân tích Phân phối
Thẩm định đầutư phát triển
Bài giảng
20
39
Dự án sử dụng hàng có thể xuất khẩu như nhập lượng : Chi phí kinh tế
Nhà máy điện Kandy sử dụng ống thép như nhập lượng
Tỉ giá hối đoái (Rupi/USD) 55
Phí thưởng ngoại hối 12%
Giá FOB Colombo
(USD/Tấn) 700
Cước phí và bảo hiểm phí từ Sigiriya tới
Colombo kể cả thuế (Rupi/Tấn) 200
Cảng phí kể cả thuế
(Rupi/Tấn) 250
Cước phí và bảo hiểm đường sắt từ Sigiriya tới nhà máy Kandy
kể cả trợ giá (Rupi/Tấn) 900
Giá tài chính
CF chưa
Giá trò Phần trăm có Phí thưởng Giá trò
(Rupi) hiệu chỉnh kinh tế đã thể ng/thương ngoại hối kinh tế đã
hiệu chỉnh hiệu chỉnh
[A] [B] [C=A*B] [D] [E=A*D*FEP] [F=C+E]
FOB Colombo
(Rupi/tấn) 38,500 1.00 38,500 100% 4,620 43,120
Trừ
Cước phí & Bảo hiểm phí
(Sigirya-Colombo) 200 0.80 160 50% 12 172
Cảng phí 250 0.90 225 50% 15 240
Cộng
Cước phí và bảo hiểm phí
từ Sigiriya tới Kandy 900 1.15 1,035 50% 54 1,089
Giá tại cổng nhà máy 38,950 43,797
Hệ số chuyển đổi = EV/FV 1.12