Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tiêu chuẩn thử nghiệm máy điện một chiều công suất đến 200kW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 53 trang )

CONG TY TNHH NHA NUGC MOT THANH VIEN

CHE TAO DIEN CO HA NOI
FEI

RRR RCK

TCCS 35-05

TIEU CHUAN THU NGHIEM
MAY DIEN MOT CHIEU
Cong suat dén 200kW


ed

.

Ù

2

2

.

TIEU CHUAN THUNGHIEM

Ge)
CTAMAD


MÁY ĐIỆN. MỘT. CHIẾU

: TCCS 35-05

Mã số

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

IX

Ngày ban hành

30/8/2008"

[~~

| š54

=

Trang

1⁄5

PHÂN PHỐI
Số
TT

: nhẬ
Nơi nhận


Số
TT

1 | Phòng Kế hoạch

8

2 | Phòng Quản lý Chất lượng

9

3

10

| Xưởng Chế tạo Biến thế

4 | Phòng Kỹ thuật

lt

5

12

6

13


7

14

tha
Nơi nhận

SỬA ĐỐI
Lần

Phan

sửa đổi

[

Nội dung sửa đổi

sửa đổi

Soạn thảo

Xem xét

Người

sửa đổiÍngày

|


Duyệt/ngày

Phé duyét

Họ tên: Nguyén Ky Nam...

Họ tên:Đoàn Văn Quý..............

Hộ tên: Nguyễn Trọng Tiếu......

Chức danh: Kỹ SH.......................

Chức danh: TP Kỹ thuật...........

Chức danh:Giám đốc..................

Ngày ỞÔ tháng

Ngày + tháng

.Ê.. năm

2005.

.Ê. năm 2005.

|


lan

ap

>

TIEU CHUAN CGO SỞ ,

Ũ

3)

TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM

MÁY ĐIỆN. MÔT. CHIẾU

CTAMAD

Mã số

: TCCS 35-05

|rê⁄mđi.
Trang

::

Ngày ban hành

0

2/5


I. PHAM VI AP DUNG.
-

Tiéu chuẩn này áp dụng khi thử nghiệm máy điện một chiều có cơng suất

danh định từ 50W đến 200kKW được sản xuất tại Công ty CTAMAD.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điện một chiểu làm việc trong
các phương tiện di chuyển đường thuỷ và đường không, cũng như làm việc ở
những điều kiện đặc biệt.

II. TIEU CHUAN THU NGHIEM.

1. Quy định về nguồn điện một chiều:
- Phải tạo ra nguồn điện một chiều có khả năng điều chỉnh điện áp và đồng

điện phù hợp với điều kiện thử nghiệm



2. Điều kiện làm việc:
-_ Động cơ điện một chiều phải làm việc ở hiệu suất danh định khi điện áp kích
từ và dịng điện kích từ dao động từ 95 đến 105% giá trị danh định.
- May phat điện một chiều làm việc ở tốc độ quay danh định và phát ra cơng
suất danh định thì điện ấp của máy phải đạt từ 95% đến 105% điện áp danh
định.
3. Chế độ làm việc danh định.
- Khi thử nghiệm phải tạo ra chế độ làm việc được quy định đối với sản phẩm.

4. Tiêu chuẩn thử độ bền điện của cách điện


4.1 Cách điện giữa các phần mang điện với vỏ máy và giữa các phần mang điện với
nhau phải chịu được điện áp thử trong I phút mà không bị đánh thủng.
Bảng]. Bảng quy định điện áp thử:
Máy điện và các bộ phận

Điện áp thử (V)

1. Máy điện một chiều có cơng suất nhỏ

hơn ikW hoặc IKkVA, điện áp danh định
Uy < 100V
2. Máy điện một chiều có cơng suất đến
200kKW

hay

200KVA

ˆÌ quy định tại mục |

trừ máy

điện

được

3. Cuộn dây kích thích của máy điện một
chiéu


4. Thử cách điện giữa 2 lam đồng với vỏ

500 + 2 Uda

1000 + 2 Uda

nhưng không nhỏ hon 1500V
1000 +2 U,,
nhung khong nho hon 1500V

Thử bằng bóng đèn 40W điện áp
220V


>
sả—_—3)

: TCCS 35-05

Mã số

TIÊU CHUAN CO SO"

=)

`

x

TIÊU 2 CHUẨN

THỬ
NGHIỆM.
| SỞ
“hàm
^
ˆ
2
Lần
sửa đối

10}

CG)
CTAMAD

MÁY ĐIỆN MỘT CHIẾU

|“Trang
“*£Th

>

:

0

:

3/5


Ghỉ chú: Cổ góp. giá than, phần ứng, cuộn dây cực phụ được thử theo quy định
tại mục |.
4.2 Cách điện của các phần mang điện của máy được thử bằng điện áp phù hợp với
các mục l,2,3 điều 1.4.1 thì khơng được thử lại với điện áp này.
-_ Khi cần thiết phải thử lại cách điện thì điện áp thử khơng được vượt q 80%
điện áp thử đặt vào lần trước.
4.3 Khi thử cách điện các phần mang điện ở điện áp danh định đến 660V theo điều
1.4.1 thì có thể lấy điện áp thử tăng lên 20% nhưng thời gian thử bằng l giây.

5. Thử độ bền cách điện vòng đây của các cuộn dây.

- Cách điện giữa các vòng dây của cuộn dây phải chịu được điện áp thử bằng
130% điện áp thử danh định của vòng dây trong 3 phút.

6. Tiêu chuẩn độ tăng nhiệt độ của các bộ phận.

6.1 Độ tăng nhiệt độ cho phép ở các bộ phận máy điện phụ thuộc vào độ chịu nhiệt
của vật liệu cách điện được sử dụng và phương pháp (PP) đo được quy định

trong bảng 2 (phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế TEC và TCVN 3189-79)
T | Các bộ phận của máy

T

E

diện

Ww |


8.

2 | Cuộn

B

|

F



H

Độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ khi đo
~

1 | Cuộn dây kích thích

|

Vật liệu cách điện ở cấp

So]

3

eed

À*© |

4

=I=lø|

|

9

ee]

WO | sD
4

5

3

—]

Ww]
Ae

e<|S|#|sl|S|ø

OD

=

3


at

.s|=

eleleelale|e&
fs |e] es) & | &

65175]

dây phần ứng nối | 65

với cổ góp

-

170180]

-

|85

|100|

|75 | -

|70|80|

- | 85

|100


-

1100125!
100/125)

-

3 | Lõi tôn (phần ứng, cực |75|

- | -|80|

- | - 100

- | - [125]

-| -

4 | Cổ góp

- | -|80|

-

-

-

từ)


70]

|- |90|

|- |ioo|

|-

5 | Cac b6 phan bằng gang | Độ tăng nhiệt phải thấp hơn độ tăng nhiệt của lõi
thép khác (không chạm | tôn được quy định tại mục 3.
vào cuộn day)


: TCCS 35-05

Mã số

TIEU CHUAN CO SO"

|

FX

`

`

=

ait ÙJ3)

é Par

CTAMAD

TIEU CHUAN THU NGHIEM
a
z



“ca bạn aehành
Ngày
Lan sửa đối

ˆ

ˆ

0

:



Trane

MAY ĐIỆN MỘT CHIỀU

Ghỉ chú: CỔ góp, giá than, phần ứng, cuộn dây cực phụ được thử theo quy định
tại mục Ì.


4.2 Cách điện của các phần mang điện của máy được thử bằng điện áp phù hợp với
các mục I,2,3 điều 1.4.1 thì khơng được thử lại với điện áp này.
-_ Khi cần thiết phải thử lại cách điện thì điện áp thử khơng được vượt quá 80%
điện áp thử đặt vào lần trước.
4.3 Khi thử cách điện các phần mang điện ở điện áp danh định đến 660V theo điều
1.4.1 thì có thể lấy điện áp thử tăng lên 20% nhưng thời gian thu bang ] giây.

5, Thử độ bền cách điện vòng dây của các cuộn dây.

-_ Cách điện giữa các vòng đây của cuộn dây phải chịu được điện áp thử bằng
130% điện áp thử danh định của vòng dây trong 3 phút.

6. Tiêu chuẩn độ tăng nhiệt độ của các bộ phận.

6.1 Độ tăng nhiệt độ cho phép ở các bộ phận máy điện phụ thuộc vào độ chịu nhiệt
của vật liệu cách điện được sử dụng và phương pháp (PP) đo được quy định
trong bảng 2 (phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế TEC và TCVN 3189-79)
Vật liệu cách điện ở cấp

T | Các bộ phận của máy
1
điện

E
|
B
|
F
|

H
Độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ khi do
À*@2 |
“4

~|

.
a]

9

|

XO |
4]

Slee]

2D
`9
MS] i

W 1
^<

2D
=

E

so

*â | xé
4
af

Z|
`9
om

#Isl=l#lsl=|5|slz|5lĐl
Zls|5|Z|s|5S|l=|<|5|ES|s15
8. | A.|

] | Cuộn
dây kích thích

|

65|75|

2 | Cuộn dây phân ứng nối | 65 | 75|
với cổ góp

3 ] Lõi tơn (phần ứng, cực
Ƒ—”

từ)


>

|

4 | Cơ góp

|75|
70|-

Bị
Bi

8. 8.|
Am

A.Ì
|

-

|70

-

801

- |70|80|

-| |-


|80]

- | -

|80|

-

-

[-

| p8.
|

|p|a.|n.le.
|RịA
|R |

|85

|100[

-

|100|1251

|J100)

-


|-

125}

- j

-

|90|

-

j-

|J100I

-

|-

|85 |1001 - |100)125|

-

-

5 | Các bộ phận bằng gang | Độ tăng nhiệt phải thấp hơn độ tăng nhiệt của lõi
thép khác (không chạm | tôn được quy định tại mục 3.
vào cuộn dây)



4X

TIÊU CHUẨN CƠ SỐ

|

if

)

CTAMAD

.
TIEU

.

2
CHUAN

H

MAY DIEN

.

Mã số


>
ˆ
THU NGHIEM

ˆ

MOT



=

CHIEU

: TCCS 35-05

Ngày ban hành

Lân sửa đổi
Trang

:

0

:

4/5

Thời điểm đo khi máy có trạng thái cân bằng nhiệt (độ tăng nhiệt ở tất cả

các bộ phận không lớn hơn 2°C trong 1 giờ theo quy định tài khoản a,b,c mục
1.10 của TCVN 3189-79.
6.2 Theo thoả thuận với khách hàng, hoặc trong điều kiện thử không cho phép đo

bằng phương pháp điện trở thì nhiệt độ tăng đo bằng phương pháp nhiệt kế ở

điểm nóng nhất của máy điện không vượt quá:
- 80°C đối với cách điện cấp E
90°C đốt với cách điện cấp B
11Ó°C đối với cách điện cấp F
135°C đối với cách điện cấp H
6.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường làm nguội máy đối với độ tăng nhiệt cho

phép.
a. Máy dùng làm việc ở mơi trường làm nguội có nhiệt độ +40°C thì độ tăng
nhiệt khơng được vượt q các trị số cho trong bảng 2
b. Mơi trường làm nguội có nhiệt độ >40°C. nhưng <50PC thì độ tăng nhiệt cho

phép giảm đi một lượng tương ứng bằng hiệu của nhiệt độ tăng và 40°C.
c. Đối với máy đùng làm việc ở mơi trường làm nguội có nhiệt độ thấp hơn
40°C nhưng không thấp hơn 30°C, độ tăng nhiệt cho phép được tăng lên một
lượng tương ứng bằng hiệu của 40°C và nhiệt độ giảm.
d. Đối với máy điện dùng làm việc ở độ cao so với mực nước biển lớn hơn
1000m thì độ tăng nhiệt cho phép phải tuân thủ các tiêu chuẩn của [EC 34-1
6.4 Nhiệt độ giới hạn cho phép của ổ bị lăn không được vượt quá 100°C

6.5 Đối với máy điện làm việc ở chế. độ ngắn hạn, độ tăng nhiệt cho phép có thể lấy
cao hơn trị số ở bảng 2 là. 10C.

7. Tiêu chuẩn thử độ bền khi quá tải dòng điện

Máy điện một chiều làm việc ở chế độ đài hạn hoặc ngắn hạn lặp lại cần phải
chịu được dòng điện quá tải 50% dòng điện đanh định trong một phút.

8. Tiêu chuẩn thử độ bền khi nâng cao tốc độ quay.
Máy điện một chiều phải chịu được thử nâng cao tốc độ quay 120% tốc độ quay
cao nhất trong 2 phút mà không bị hư hại, không bị biến dạng.

9, Tiêu chuẩn kiểm tra bề mặt làm việc và vị trí chổi than

Bề mặt làm việc của chổi than phải khít với bề mặt của cổ góp, điện tích tiếp xúc
đạt ít nhất 75%. bể mật chổi than, vị trí viên than phải cố định khi làm việc.
10. Tiêu chuẩn kiểm tra đối chiếu

Đối với máy diện một chiều, cấp tia lửa khi đổi chiều phải:
- Làm việc ở chế độ đanh định ~ không lớn hơn 1/2;


IX

TIÊU CHUAN CƠ SỞ



= SÂU? )
10}

é Sa

y


CTAMAD

Mã số

TIÊU “ CHUẨN
THỨ
NGHIÊM
`
^
^MAY DIEN MOT CHIE
.



°

-

`

U

: TCCS 35-05

Lần sửa đổi

|” Cà

:


0

Trang

:

5/5

:

>

ge

- _ Quá tải dịng điện — khơng lớn hơn 2
Theo thoả thuận với khách hàng được phép chọn cấp tia lửa khác. Trạng thái của
cổ góp và chổi than được kiểm tra theo quy định tại khoản a,b,c mục 1.10 của
TCVN 3189-79.

11. Các sai lệch cho phép
Sai lệch cho phép của các giá trị danh định của các chỉ tiêu của máy điện một
chiều phải phù hợp với trị số trong bảng 3 mục 1.11 của TCVN 3189-79
Tham khảo

1. Tiêu chuẩn quốc tế IẸC 34-1: Yêu cầu kỹ thuật chung

2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3189-79: Yêu cầu kỹ thuật chung
3. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001-2000.



DANH MUC QUY TRINH THU NGHIEM
Máy điện một chiều công sudt dén 200kW
TT

Tên quy trình

1 | Quy trình thử nghiệm máy điện một chiều

2
3

Quy trình thử nghiệm động cơ điện một chiều
200kW-750vg/ph-440V

Hưỡng dẫn tính tốn xác định tổn hao, hiệu suất
và độ tăng nhiệt động cơ một chiều 200kW

Mã số

Ngày ban hành

BCMC-QTTN

30/8/2005

HĐIC200-01

14/10/2005

TCCS 36-05


30/8/2005


IN

QUY TRINH CONG NGHE

2
)
Gas)

¡Mã số

: TCCS 36-05

Ngày bạn hành

Lins go

ĐIỆN MỘT* CHIỀU
MÁY cờ

|

CTAMAD

¿0 /04tcŒˆ

Trang


l

1/11

PHAN PHO!
Số

na

TT
-

¡ Số

Nơi nhận

Nơi nhận
i

8

Phòng Kẻ hoạch

1

nhà

| TT


2 | Phong Quản lý Chất lượng

9

3 | Xưởng Chế tạo Biến thẻ

i
i

|

10 |

4+ | Phòng Kỹ thuật

|

| Il

"5

; 12 |

lạ

6

| 13

7


14

|

SUA DO!
Lần.

Phần.

sửa đôi

Nội dung sửa đôi

sửa đôi

Người



i

sửa đôingày

Duyétingay

|

|




-

ị|
i

Soan thao

Xem xét

and
UNI

tưới CỐ
XS



Hộ tên: Nguyễn Kỳ Nam........

Phé duyét

.

Nelu _

CC

Hệ tên:Đoàn Vấn Quy


Chức danh: Kỹ sự.

Chức dunh: TP KỸ thuật

Ngày 26. thắng

Ngày $0. thing

®...năm 20/5



nêm

Họ tên: Nguyễn Trọng Tiểu......
Chức danh:Giám doc...
2

5

Ngày JÊ tháng Ê”.. nề 2005,


QUY TRINH CONG NGHE
>
.
CTAMAD

Mã số


ˆ

THU NGHIEM

: TCCS 36-05

Ngày ban hành
+

MAY BIEN MOT CHIEU

Lân sửa đổi

:

0

Trang

:

2/11

Pham vi 4p dung
- Tiéu chudn nay dugc 4p dung dé tién hanh thit nghiém may điện một chiều

có cơng suất danh định từ 50W đến 200kW được sản xuất tại Công ty

-


Ctamad.
°
Tiéu chuan nay kh6éng 4p dụng cho các máy điện một chiều làm việc trong

-_

với các điều kiện đặc biệt.
Tiêu chuẩn quy định dụng cụ đo và phương pháp tiến hành các bước khi thử

các phương tiện đi chuyển đường thuỷ, đường hàng không cũng như làm việc

nghiệm.

1. Chuan bi dung cu do.
1.1 Kiém dinh dung cu do

- _ Tất
quy
- _ Các
quy

,

cả các dụng cụ đo lường phải hợp chuẩn (được kiểm định, nối chuẩn theo
định trong tiêu chuẩn ISO 9001-2000)
dụng cụ đo lường điện kể cả đầu đo có cấp chính xác khơng thấp hơn các
định trong tiêu chuẩn.

1.2 Các dụng cụ đo phải phù hợp với giá trị cân đo (giá trị đo nằm trong


khoảng 20-95% thang đo)

-

Khi tiến hành đo với số dụng cụ đo lớn hơn 1 thì phải đọc các số đo đồng thời

ở tất cả các dụng cụ, ví dụ như đo điện trở bằng phương pháp vơn met và

ampemet (V-A).
2. Đo điện trở cách điện

2.1 Đo điện trở cách điện của các cuộn đây (cuộn dây cực chính, cực phụ, phần
ứng,
như
-_ Điện
- _ Điện

giá than) đối với vỏ máy và giữa các cuộc dây với nhau theo quy định
sau:
.
áp danh định của cuộn dây đến 500V — bằng mê gôm mét 500V
áp danh định của cuộn dây trên 500V — bằng mê gôm mét >1000V.

2.2 Đo điện trở cách điện ở trạng thái nguội (nhiệt độ của môi trường bằng nhiệt
-_

độ của cuộn dây
Tiến hành đo điện trở cách điện của các cuộn dây với vỏ và giữa các cuộn


~

trong các phương pháp sau:
Phương pháp vôn mét va ampe mét.

đây với nhau lần lượt từng cụm chỉ tiết đấu rời, các cụm khác với vỏ.
3. Đo điện trở cuộn dây.
3.1 Đo điện trở cuộn dây bằng dòng điện một chiều ở trạng thái nguội bằng một
- Cau do P333.
3.2 Cach tién hành


IX
+

9g

QUY TRINH CONG NGHE —— |Ma so

š)

f=
C=)
CTAMAD

-

;

.


~
MỌT
|

res

=
CHIEU

|

¡Lần sửa đối

:

0

[Trang

:

3/11

Do điện trở được tiến hành với cuộn dây cực chính. cuộn dây cực phụ. cuộn
đây phần ứng.
VỊ trí đấu nốt thiết bị đo lường:
+ Hai đầu dãy đã được làm sạch cách điện của cuộn dây cực chính, cuộn
đây cực phụ.
+ Hai lam đồng tương ứng của hai mạch nhánh song song

Mạch đo của phương pháp vôn mét - ampe mết (hình 1)

-

1

L————

2

(V): Vơn mét
(A): Ampe mét

|

: Biến trở nguồn

2_

: Cuộn dây

Hình ï

-_

-

-_

:


Ngay ban hanh

THU NGHIEM

;
ˆ
MAY ĐIỆN
.

: TCCS 36-05

Để tránh làm hỏng dồng hồ vôn mét, chỉ được đấu vôn mét vào cuộn dây sau

khi đóng điện đã ổn định và xác định, ngắt vơn mét khi thay đổi dịng điện.

Khi đo điện trở của cuộn dây kích thích thì trước khi ngắt mạch phải giảm
dong dién đến một giá trị < 5% dòng điện danh định của cuộn dây.
Phải tiến hành đo điện trở một cuộn dây 3 lần: Khi đo bằng phương pháp VA ởnhững giá trị khác nhau của dòng điện; còn khi đo bằng cầu, mỗi lần khi
cầu mất thăng bằng, lấy kết quá trung bình của các lần đo nhưng kết quả đo
của ! điện trở khơng được phép khác hơn +5% giá trị trung bình.

Khi kiểm tra xuất xưởng cho phép đo một lần đối với máy điện một chiều có
cơng suất < I00kW. Cho phép đo khi chưa lấp ráp.

4. Thử độ bên cách điện.
4.1 Máy diện một chiều được thứ độ bền cách điện ở trạng thái nguội với các
cụm chi tiết mang điện như sau:
-_ Giữa cuộn dây cực từ chính, cực từ phụ với vỏ;
-_ Giữa cuộn đây phần ứng đã đấu nối vào cổ góp với vỏ

- Giữa giá than với vỏ.
4.2 Dùng thiết bị thư tương ứng với điện áp thử quy định

|


>

|

C

Ge

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ —
,

No

.

THU NGHIEM

Sa

MAY BIEN. MOT: CHIEU

CTAMAD

Mãsổ

TA

ca

`

: TCCS36-05

|

| Ngay ban hanh

Lần

của dồi

Trang

:

0

4/11

-

Dieu chinh dién áp thử phải tiến hành từ từ năng điện áp, thời gian cho phép

~


điện áp thử trong một phút. sau đó từ từ hạ điện áp đến 1/3 giá trị
nguồn Cung cấp của thiết bị.
các thứ nghiệm sau đây trước khi thư độ bên cách điện
cách điện của các cuộn đây

để nàng điện áp. thời gian cho phép để nàng điện áp không được <10 giày.

Phải duy trì
thứ và ngắt
4.3 Tiến hành
-_ Đo điện trở
-

Thư vượt tốc

-_ Thử quá tải ngắn hạn theo dòng điện
4.4 Thứ độ bền cách điện đối với vỏ máy phải tiến hành lần lượt ở mỗi mạch
đấu có các đầu đầu đầu cuối riêng biệt.:
- Một đầu đây nguồn diện áp thứ được đấu vào một đầu dây bất kỳ của cuộn
đây thử, còn đầu dây kia tiếp đất và đấu vào vị trí tiếp đất của máy và vào các
đầu dây khác và vào các đầu dây khác của những cuộn dây không tham gia
thử.
- Giá than và cổ góp được thử cách điện với vỏ ngay khi chế tạo xong bán

thành phẩm. Dùng dây dẫn mềm quấn quanh cổ góp hoặc bao quanh cách

điện thanh đỡ giá than đấu với một đầu dây của nguồn điện áp thử. Đầu dây
kia của nguồn nối với lõi thép của thanh đỡ giá than hoặc cốc ép của cố góp
điện.


-

Kết quả thử cách điện cuộn dây với vỏ và giữa các cuộn đây với nhau được
cơi là đạt yêu cầu. nếu trong thời gian thử không xảy ra sự đánh thủng cách
điện hoặc phóng điện bề mặi.

4.5 Thử độ bên cách điện giữa các vòng đây.
-

-_

Cách điện giữa các vòng dây lân cận phải được thử bằng điện áp tăng cao
trong thời gian 5 phút.

Cho phép thử khi máy điện chạy không tải bằng cách nâng điện áp dưa vào
(khi thử ở chế độ động cơ) hoặc điện áp phát ra (khi thử ở chế độ máy phát
lên quá 30% điện áp danh định.

-_

-_

Đối với máy điện một chiều có số cực >4 tăng cao điện áp thử không được
lớn hơn giá trị tại đó mà giá trị điện áp trung bình giữa các phiến sóp lân cận
nhận được bằng 24V.
Cách điện vòng giữa các vòng dây của cuọn cực từ chính, cực từ phụ được

kiểm tra bằng thiết bị kiểm tra cách điện vòng SI5-2M

- _ Thực hiện kiểm tra dạng sóng của cuộn dây cực từ chính và cuộn đây cực từ


phụ theo hướng dán sử dụng thiết bị.

|


IN

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
5

ỒN

ate),

¥é

amo

`

THU NGHIEM

MAY ĐIỆN. MỘT. CHỀU

| Ma so

: TCCS 36-05

Ngày bạn hành


Tanwadédi

——————D
|“
Trang
:
3/11

5. Thu khong tai
5.1 Thiết bị để thử khơng tải gồm:
- Nguồn điện l chiều điều chính được điện áp, dòng điện.
- Thiết bị đo lường tong suất WT230
-_ Tốc độ điện tử
-_

Súng đo nhiệt độ từ xa

-_
-

Thiết bị đo độ rung
Thiết bị đo độ ôn
Đồng hồ do dong, do điện áp [ chiều

-

Mêgôm 500V

-_

-_

Đồng hồ bấm dày

Đồng hồ vạn năng.

5.2 Các bước thứ khơng tai.
Q trình thử khơng tải động cơ điện một chiều theo trình tự như sau.
5.2.1 Kiểm tra động cơ tĩnh.

thử.
-

-_

Việc kiểm tra là để xác nhận động cơ đã đủ điều kiện kỹ thuật và an tồn để
Quan sft tình trạng của sản phẩm: Các chỉ tiết đã lắp đầy đủ đúng vị trí, các

viên than tiếp xúc tốt, lực nén đều lên cổ góp. Cổ góp khơng bị bụi than lấp
các rãnh cách điện.
Kiểm tra cách điện các bộ phận mang điện của động cơ với vỏ máy theo qui
định tại mục 2.

5.2.2. Đấu động cơ một chiêu theo sơ đồ thứ nghiệm:
Tiến hành đấu động cơ theo sơ đồ thử nghiệm.
5.2.3

Kiểm tra và điểu chính trạng thái làm việc của động cơ.

Trước khi tiến hành thử không tải động cơ lấy các số liệu. động cơ phải được

kiểm tra trạng thái làm việc. Nội dung kiểm tra là tình trạng làm việc của cổ

góp: Than, nhiệt độ của ổ bị, và các chỉ tiết khác.
Nội dung công việc được tiến hành như sau:

-_

-_
-

Điều chỉnh từ từ điện áp kích từ và đồng kích từ cho động cơ làm việc đến tốc
độ định mức.

Quan sat và xác định cấp tia lửa ở cổ góp.
Quan sát trạng thái làm việc của động cơ, các chỉ tiết, cụm chỉ tiết hoạt động
bình thường, khơng có tiếng kêu lạ, các chi tiết khơng bị phát nhiệt cục bộ.
Kiém tra 6 bi có bị nóng quá nhiệt độ cho phép không (ổ bị khi làm việc

không tải không được phép tăng quá nhiét do 20°C)

|
|


L9



QUY TRINH CONG NGHE


|

THỬ NGHIỆM

CTAMAD

-

L

MÁY ĐIỆN MỘT CHIẾU
:

.

[Mãsö

: TCCS 36-03

| Ngày bạn hành

|EOSHdi

[Trang

0

:

6/11


Dimg dong co dé Kiểm tra và diều chính như sau:
+ Kiểm tra diện tích tiếp xúc của viên than, độ phát nhiệt của viên than, độ

rơ lỏng của viên than trong hộp than, Nếu Không đạt yêu cầu thì tiến hành
điều chỉnh. sửa fà lại.

+ Kiểm tra nếu thấy ổ bị nóng quá nhiệt độ cho phép thì phải Kiểm tra điều
chỉnh lại một trong các yếu tố sau: Lượng mỡ, dung sai cổ trực, dụng sai lỗ

lắp bi trên nắp.

+ Xiết chặt các chỉ tiết còn rơ. lỏng.
+ Nếu có các khuvẻt tật Khác như nóng cụ bộ. có tiếng va chạm cơ khí thì
phải tìm nguyên nhân và khác phục

Động cơ một chiều chỉ được tiến hành thử nghiệm khi đã khắc phục toàn bộ
các sai sót nếu có.
5.2.4 Thứ nghiệm lấy các sở liệu không tại,
- Cấp nguồn điện một chiều vào cuộn đây cực chính với điện áp kích từ (Ú,)
va dịng điện kích từ (Í„) đanh định.

-_

Điều chỉnh điện áp phần cứng (U,„) nâng dân điện áp tại nhiều nấc, tối thiểu
là 5 nấc cho đến điện áp danh định và tiến hành đo các trị số dòng điện phản
ứng (1,„). tốc độ quay của đông cơ (Đo độ ồn, độ rung)

Tên thơngsố
Đ.áp phần ứng

š
đ.chỉnh
Dịng
điện p.ứng
¬
Tốc độ

j Kýhiệu | Đơnvi |
|
V
On
|| lạ
| A
|

n

vg/ph

Số liệu
an



~_

Thời gian chạy không tải: Tối thiểu là 30 phút cho tới khi chạy ổn định (nhiệt

-


Trong thời gian động cơ chạy không tải và sau khi chạy không tải tiếp tục
thực hiện các quy định về kiểm tra điều chỉnh trạng thái làm việc của động cơ

độ ổ bị không tăng)

theo các qui định tại mục 5.2.3

-_

Khi động cơ chạy không tải ốn định (Đạt cấp tia lửa cho phép, khơng có tiếng
kêu lạ, nhiệt độ của ố bị, độ ồn, độ rung nằm trang giới hạn cho phép, động
cơ được phép tiến hành thử có ti,

6. Thử nghiệm có tải.


>
Gi2)

Ù

|

(SS

|

CTAMAD

|


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
THU



-

NGHIEM
.
.
.
+
N
|
U
MAY DIEN MOT CHIE

: Mã số

: TCCS 36-05

[Ngày bạn hành

res

jLan sua dot

:


0

¡ Trang

:

7⁄11

Các động cơ một chiều được thứ nghiệm có tải tại phịng thí nghiệm của
Cơng ty khi có mỏmennon tải tại phịng thí nghiệm và thử đầy đủ tại hiện trường.
Tại phòng thử ngifiệm của Cơng ty có ‡ thiết bị thử tải. thiết bị lớn nhất là
dinamomet 1500Nm. dong cơ được lắp vào máy thử tải dinamomet tương ứng
(có cơng suất phù hợp với động cơ thử). Tại hiện trường lắp động cơ vào máy
cơng tác (hình L).

—--HHPL—
1. Dinamomet 1500Nm
2. Máy điện một chiều
~-_

Đấu động cơ vào mạch điện động lực và mạch đo theo sơ đồ thử nghiệm
Các số liệu thử nghiệm được tiến hành lấy theo các bước sau:

+ Cap nguồn một chiều vào cuộn dây kích từ với điện áp kích từ (U,,) và

dong điện kích từ (1) danh định.
+ Đưa dần điện áp phần ứng đến định mức. U,„=U„
+ Điều chỉnh Đinamômet đến các nấc tải (Cách đều nhau)
Tiến hành lấy có số liệu và lập các bảng sau:


Tên thơng số

| Kýhiệu | Đơnvị

Mơmen

| Cơng suất

|

¡

M

Nm

P,

kW

Điện áp phẩnứng

| U„=U„

|

V

Dịng điện phần ứng


|

|

A

Tốc độ

Lou

n

vụ/ph

[CC

Sie

re ST

NEU


GA

OUY TRINH CONG NGHE

cf2)
9


é Sa



CTAMAD

2
THU NGHIEM

MÁY

ĐIÊN

i

.

MÔT

Do độ ồn của sản nhầm

-

Do nhiệt độ môi trường thử nghiệm

: TCCS 36-05

Ngày bạn hành
No

aes

:

:

0

Trang

:

8/11

Lần sửa đôi

.

-

-

CHIỀU

Mã số

Do độ rung của sản phẩm

7. Kiểm tra đảo chiều


Kiểm tra cấp tia lửa của cơ góp điện khi đảo chiều dịng điện qua lam đồng
cổ góp và viên than. Quá trình thử nghiệm được tiến hành như sau:

-

Dua dong điện một chiều vào bộ dãy kích từ: Dịng điện kích từ l\, bằng dịng
điện kích từ danh định, nâng dần điện ấp phản ứng. liên tục đảo chiều dong
kích từ. Do các thơng số dịng điện phan ứng lực động cơ hãm. dịng điện
khơng tải lúc điều chính ổn định tốc độ động cơ và lập bảng sau:

STT|

2

Điện áp phản
ứng „(Vì

¡ Dịng điện phản
|
ứng lu)

3

3|

4

1

6


|

D—
5

T

Dịng điện
| khong tai D(A)

||

Tốc độ động cơ
n(vg/ph)



8

Xác định:

-_

~_

Cấp tia lửa nếu có ở các lần đảo.chiều

Đánh giá tình trạng hoạt động của sán phẩm (Có đạt u cầu kỹ thuật khơng)


8. Thử phát nóng máy điện một chiều:

Thử phát nóng là để xác định độ tăng nhiệt của máy điện một chiều khi làm
việc ổn định ở chế độ tái danh định. Độ tăng nhiệt của sản phẩm phụ thuộc vào
cấp chịu nhiệt của cách điện và phải thấp hơn các qui định trong khoản 1.6.1

mục 1.6 của tiêu chuẩn cơ sở TCCS 35-05 về tiêu chuẩn thử nghiệm.

8.1 Điều kiện xác định dộ tăng của nhiệt.
Cho động cơ làm việc ở chế dộ danh định cho đến khi nhiệt độ của các bộ

phận trong máy điện phát nhiệt (6 bi. cuộn dây) ổn định (không tăng quá 2°C
trong l giờ cuối). Việc thử có thể bắt đầu từ trạng thái nguội cũng như trạng thái

nóng của máy điện. Để giảm thời gian thứ, đối với máy điện một chiều công suất


ZA

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ

G3)

;

THU NGHIEM

Ca)
CTAMAD


MAY DIENMOTCHigU
:
°

Mã số

: TCCS 36-05

Ngày ban hành

[Ue

>

Trang

:>_

9

Ofll

nhỏ hon 30kW hoặc nhỏ hơn 30kVA thì cho phép lửa điện ở cổ góp khơng được
vượt q mức cho phép khi máy điện làm việc ở chế độ danh định.
Đối với máy điện dùng để làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì thời gian thử

phát nóng cần phải phù hợp với chế độ làm việc của máy điện. Theo gian thử

kéo dài cho đến khi nhiệt độ trong tất cả các bộ phận của máy điện một chiều ở
cuối các chu kỳ làm việc cũng như ở cuối lúc nghỉ có giá trị lặp lại. Cho phép


thử liên tục không nghỉ lúc ban đầu để rút ngắn thời gian thử nghiệm.

8.2 Phương pháp đo nhiệt độ.

Nhiệt độ của các máy điện một chiều và môi trường làm mát khi thử nghiệm

phát nóng được đo bằng phương pháp sau:
-

Phương pháp nhiệt kế (nhiệt kế dãn nở, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu).

- _ Phương pháp điện trở.
- _ Phương pháp lắp sẵn các chỉ thị nhiệt độ vào máy.
- Phuong phdp đặt chỉ nhiệt vào nhiệt kế cần đo.
8.3 Cách do, tính độ tăng nhiệt của các phương pháp.
> Phương pháp do nhiệt kế.

Phương pháp này dùng để đo nhiệt độ, nhiệt độ môi trường cũng như đo
những bộ phận có thể đặt trực tiếp nhiệt kế vào bộ phận như:
+ Cổ góp điện (Khi máy ngừng hoạt động)

>

+ Ơ bị (Đặt phía ngồi nắp mỡ hoặc bạc bi)

Phuong pháp điện trở.

Phương pháp này dùng để xác định nhiệt độ cuộn dây (cực chính, cực phụ,
phần ứng) theo độ tăng điện trở của nó sau khi thử phát nhiệt so với điện trở đo

được ở trạng thái nguội.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây (AV), so với nhiệt độ môi trường được xác định
công thức:
l =1
AV = ®—_1(235+
V,)+ V, — Vụ

1

Trong đó:

r,- Điện trở cuộn dây ở trạng thái nóng; Q
r¡- Điện trở cuộn đây ở trạng thái nguội; ©

V¡- Nhiệt độ cuộn dây ở trạng thái nguội; °C
Vạ- Nhiệt độ môi trường làm nguội; °C

-


I
3

Đa

1

QUY TRINITCONG NGHE
.


Cc)
CTAMAD

THU NGHIEM
ˆ
ˆ

: TCCS 36-05

Ngày bạn hành

.

>

|

Mã số

=

MAY BIEN MOT CHIEU

Lần

sửa

———
Trang


đối

:
:

0
10/11

Để tăng độ chính xúc phải tiến hành đo ngay sau khí dừng. Khi do phải dùng
cùng một dụng cụ. và nẻu có thể máy khơng q 15-20 giây cùng với một giá trị
dong điện đo.
>

Phuong phap lap sat cdc cht thi nhiệt,

Đối với máy điện một chiều công suất lớn, để theo dõi và báo vệ máy điện
ngay khi chế tạo có thể lấp chỉ thị nhiệt vào ổ bị, vào bộ dây của máy. Nối với
đầu đo được đặt trong máy điện là các đồng hồ hiển thị số.
>

Phương pháp đặt các chỉ thị nhiớt do vào các bộ phản của máy.

Các chỉ thị nhiệt độ có đầu do trực tiếp đặt vào bộ phận cầu đo hoặc đo từ xa
như súng đo nhiệt vào các chị tiết cầu đo.
9, Xác định các đường đặc tính của máy điện một chiều.
9.1. Đặc tính điều chinh toc do.
-_ Điều chỉnh điện áp và dòng điện phản ứng xác định các thông số quanh điểm
làm việc danh định va lap bang

Thông số


| Ký hiệu

Mô men

Đơn vị

M

Nm
Vv

Điện áp

|

U

Tốc độ

|

n

Giá trị đo

vự/ph |

- _ Dựa vào các thông số đo được xây dựng đường đặc tính điều chỉnh


===
M(Nm)


4A

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ

g )

é a=

-

\

MAY

CTAMAD

[Maso

J

Ngày ban hành

THU NGHIEM
BIEN

MOT


:

ee

CHIEU

es

Lan stra doi

,

: TCCS 36-05
-

:

Trang

0

:

11/11

|

9.2. Đặc tính diéu chinh tai
Điều chính điện áp phản ứng đẻ xác định các thông số và Lập bảng


Thông số
Ký hiệu | Đơn vị
Giá trị do

Mô men
|

Công suất

+

Tốc độ

|

|

M

Nm

P,

kW

n

oleh


œ g/ph

|
j


;

|

L|

|

- Đưa vào các thông số do được xây dựng đặc tính điều chính tải.
1

(vg/ph)
ae

M(Nm)
10. Kết luận.
Theo các kết quả thử nghiệm từ mục 2 đến mục 9 để kết luận về chất lượng
chế tạo và giá trị sử dụng của sản phẩm thí nghiệm với 2 nội dung:
~_ Sản phẩm có đạt các chỉ tiêu. thơng số kỹ thuật khơng, chất lượng chế tạo đã
đạt hay cịn phải điều chỉnh thiết kế công nghệ, Không đạt chỉ tiêu nào, phải
điều chỉnh gì)
-_ Sản phẩm có được phép nhập kho đem bán khơng? Có được tiếp tục chế tạo

hàng loạt không?




Tai liéu tham khao:
1. Tiéu chuan Quốc tế IEC 34-2 máy điện quay, phương pháp thử chung.
2. Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 3190-79 Máy điện quay, phương pháp thử chung

3. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng Iso 9001-2000.


A

.

fe Gh

QUY TRÌNH THỬNGHIỆM

ĐỌNG

- 7 Ư-_—

" „

CƠ ĐIỆN MỘT CHIẾU

200kW-750vg/ph-440V

CTAMAD


|Mãsố

|Ngầybanhành :
Lân

: ĐCMC-QTTN

sửa đổi



j0/ÿ /¿pøŸ~
0

1/9

Trang

PHAN PHO!
a

Số

¬

Số

Nơi nhận

TT


Nơi nhận

TT

1 | Phịng Quản lý Chất lượng

8

2_

| Xưởng Chế tạo Biến thế

9

3

| Phòng Kỹ thuật

10

u
12
13
14

4
5
6
7


SỬA ĐỔI
Phần.

Lần

sửa đổi

sửa đổi

L_

Soạn thảo

#⁄<

Xem xét

sửa đổi/ngày

]

Duyệt/ngày

Phé duyét

—Ss

Họ tên: Nguyễn Kỳ Nam.........


Họ tên:Đoàn Văn Quý

Chức danh:Kỹ sư..........

Chức danh: TP. Kỹ thuật

Ngày 3Ï Yháng

Ngày ŸÊ tháng

.Ê. năm 200%.

Người

Nội dung sửa đổi

.£2.năm 2005.

Họ tên: Nguyễn Trọng Tiếu......
Chức danh:Giám đốc.................

Ngày AÔ. thắng .Ä”. năm 2005.



×