Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1 2020 PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.4 KB, 3 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

LIVE-C

Nội dung: KIỂM TRA PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân
cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 31 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Trong số
các cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/8.
B. 1/4.
C. 5/8.
D. 3/8.
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEEGg giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử
có 2 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 5/16.
Câu 3: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có
100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng :
16% số cây hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 20%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 52%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100%


cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội khơng hồn tồn so với alen a quy định quả xanh; kiểu gen Aa
quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết
quả như vậy.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả
như vậy.
IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P:
Aa × Aa, thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây
thân cao là bao nhiêu?
A. 27/64.
B. 9/16.
C. 3/4.
D. 1/6.

Câu 7: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P:
Aa × aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F1, xác suất để trong 5 cây này chỉ có 3 cây thân cao là bao nhiêu?
A. 5/16.
B. 9/16.
C. 3/4.
D. 1/4.
Câu 8: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P:
Aa × Aa, thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 3/4.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là 4/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là 4/9.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong số các loại giao tử do cơ thể P tạo ra, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 27/64.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27.

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có
kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong số các loại giao tử do cơ thể P tạo ra, loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 4 tính trạng trội là 81/256.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 11: Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy
định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen A3, A4;
Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lơng đen giao phối với 1 cá thể lơng trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lơng đen : 1 con lông
trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lơng xám : 1 con
lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy

định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen A3, A4;
Alen A3 quy định lơng vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lơng trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lơng đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông
vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông
xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lơng vàng : 1 con
lơng trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Ở một lồi thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy
định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen
A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt
vàng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho
các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

I. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F3, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
II. F2 và F3 có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
III. Trên mỗi cây F3 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.
IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F3 giao phấn với các cây hoa trắng, trong số các cá thể thu được ở đời con, cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 1/4.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 16: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, khơng phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép
lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử có
3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/8.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 5/16.
Câu 18: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân khơng xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử
có 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/8.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 5/16.
Câu 19: Xét các tổ hợp lai:
I. AAaa x AAaa.
II. AAaa x Aaaa.
III. AAaa x Aa.
IV. Aaaa x Aaaa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
I. AAaa x Aaaa.
II. Aaaa x Aaaa.
III. AAaa x Aa.
IV. Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 1.

-----------------HẾT----------------

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



×