Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề valentine

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.47 KB, 7 trang )

SINH HỌC BEECLASS

ĐỀ THI THỬ

Trương Công Kiên

VALENTINE - 2020

Môn: Sinh học – LUYỆN THI THPT QG
BIÊN SOẠN : SINH HỌCBEECLASS

HOTLINE : 0399036696

Đăng Ký Khóa Học – />Câu 1: Theo lý thuyết, phép lai giữa các cây hoa đỏ nào dưới đây cho đời con toàn bộ hoa màu đỏ. Biết
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
A. Aa x Aa.

B. AA x aa.

C. AA x Aa.

D. Aa xaa.

Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính của bệnh nhân Claiphento là?
A. XX.

B. XY.

C. XXX.

D. XXY.



Câu 3: Nghiên cứu sự di truyền tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn quy
định ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thấy có 84% cây cho quả tròn, còn lại là quả bầu dục.
Tần số alen lặn của quần thể này bằng bao nhiêu?
A. 0,5.

B. 0,3333.

C. 0,4.

D. 0,2.

Câu 4: Theo vĩ độ, đồng rêu hàn đới là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới.

B. Hàn đới.

C. Bắc cực.

D. Cận Bắc cực.

Câu 5: Công nghệ gen là
A. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
B. Là quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
C. Là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
D. Là công nghệ nhân nhanh một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về
kiểu gen.
Câu 6: Ở các loài động vật ăn thực vật có dạ dày 2 ngăn: thỏ, ngựa,... Xenlulozo được tiêu hóa chủ yếu ở
đâu?
A. Dạ cỏ.


B. Dạ múi khế.

C. Dạ dày tuyến.

D. Manh tràng.

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người gây nên chứng động kinh(do một đột biến điểm ở một gen nằm trong
ti thể làm cho các ti thể không sản sinh đủ ATP nên tế bào bị chết và các mô bị thối hóa, đặc biệt là các
mơ thần kinh và cơ). Đâu là đặc điểm không đúng về bệnh này?
A. Bệnh luôn được di truyền từ mẹ sang con.
B. Gen quy định bệnh chỉ được mẹ truyền sang con qua tế bào chất của trứng.
C. Sự phân li kiểu hình ở đời con về bệnh này rất phức tạp.
D. Nếu mẹ khơng bị bệnh động kinh thì con sinh ra chắc chắn bị động kinh.
Câu 8: Khảo sát mật độ cá thể và diện tích phân bố (tính theo m2) của 5 quần thể sinh vật cùng loài vào
thời điểm đầu mùa đông, người ta thu được kết quả như sau:
Mật độ cá thể

Diện tích

Quần thể 1

20 vạn con / m2

2 m2

Quần thể 2

10 nghìn con / m2


4 m2

Quần thể 3

100 con / cm2

3 m2

Quần thể 4

100500 con / m2

300 dm2

Xét tại thời điểm khảo sát, quần thể nào có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể 1.

B. Quần thể 2.

C. Quần thể 3.

D. Quần thể 4.

Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ nào phát sinh lưỡng cư, côn trùng?
A. Đêvôn.

B. Pecmi.

C. Đệ tam.


D. Cambri.


Câu 10: Cho thụ tinh trứng của cơ thể có kiểu gen Aabb với tinh trùng của cơ thể aaBb thu được hợp tử.
Sử dụng kĩ thuật cấy truyền phôi cắt phôi thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung các con vật khác nhau sẽ
thu được
A. Các con vật có thể có hai kiểu gen là AaBb và aabb.
B. Các con vật sinh ra có cùng kích thước.
C. Các con vật khơng có cùng giới tính.
D. Các con vật có thể cùng có kiểu gen là AaBb.
Câu 11: Các quần thể thường khơng cách li hồn tồn với nhau do vậy giữa các quần thể thường có sự
trao đổi các cá thể hoặc giao tử. Hiện tượng này gọi là
A. Phiêu bạt di truyền.

B. Dòng gen.

C. Biến động di truyền.

D. CLTN.

Câu 12: Một lồi động vật có 24 nhóm gen liên kết. Theo lý thuyết, số lượng nhiễm sắc thể có trong thể ba
nhiễm của lồi này là
A. 49.

B. 47.

C. 46.

D. 25.


Câu 13: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào q trình chuyển hóa
A. NH4+ thành NO3-.

B. N2 thành NH3.

Câu 14: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
A. 25%.

B. 75%.

C. NO3- thành N2.

D. NH3 thành NH4+.

aB
giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
ab
C. 50%.
D. 12,5%.

Câu 15: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. Gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây có thể vừa làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể vừa lại thay đổi số
lượng nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.

B. Chuyển đoạn.


C. Lặp đoạn.

D. Đảo đoạn.

Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi
cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY.

B. XAXa × XaY.

C. XAXa × XAY.

D. XAXA × XaY.

Câu 18: Quan sát mối quan hệ dinh dưỡng của một số loài tại vườn quốc gia Xuân Sơn – Phú Thọ mô tả
được một lưới thức ăn sau : châu chấu và chuột ăn cỏ, gà rừng và chim sẻ ăn châu chấu, cú mèo ăn chim
sẻ và chuột, rắn ăn gà, chuột, chim sẻ. Trong lưới thức ăn trên có bao nhiêu sinh vật tiêu thụ bậc ba?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 19: Một gen có 3000 liên kết hiđrơ và có số nuclêơtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại
ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêơtit bị mất
có 5 nuclêơtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

A. 375 và 745.

B. 355 và 745.

C. 370 và 730.

D. 375 và 725.

Câu 20: Trong quá trình phân bào xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa hai trong 4 cromatit của cặp
nhiễm sắc thể giới tính hoặc giữa 2 cromatit trong cùng 1 nhiễm sắc thể là cơ chế phát sinh đột biến
A. Lặp đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Chuyển đoạn.

D. Mất đoạn.


Câu 21: Thực hiện thí nghiệm sau: dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua
đã sấy khơ lên mặt trên và mặt dưới của lá. Đặt tiếp 2 lam kính lên mặt trên
và mặt dưới của lá, dùng kẹp kẹp lại. Bấm đồng hồ thời gian chuyển màu
của coban clorua ở 2 mặt lá. Cho các phát biểu sau về thí nghiệm, phát biểu
nào đúng?
A. Mục đích chính của thí nghiệm để tính độ ẩm của lá.
B. Coban clorua sẽ chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng.
C. Có thể thay coban clorua bằng dung dịch axit HCl.
D. Coban clorua chuyển màu ở mặt trên nhanh hơn mặt dưới.
Câu 22: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lơcut: lơcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lơcut hai có 2
alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen

của hai lơcut này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu
gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là
A. 18.

B. 27.

C. 36.

D. 30.

C. Châu Chấu.

D. Tơm.

Câu 23: Lồi động vật nào dưới đây hô hấp bằng phổi?
A. Cá xương.

B. Chim.

Câu 24: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau, bản chất là cơ chế cách li ngăn cản sự
thụ tinh tạo ra hợp tử được gọi là
A. Cách li sinh cảnh.

B. Cách li trước hợp tử.

C. Cách li cơ học.

D. Cách li mùa vụ.

Câu 25: Cho phép lai (P) AAbbDD x aaBBdd thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết,

tỉ lệ kiểu gen mang một alen lặn ở F2 bằng bao nhiêu?
A. 3/32.

B. 1/11.

C. 1/32.

D. 1/16.

Câu 26: Một lưới thức ăn tại một đồng lúa được mô tả như hình sau:

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về lưới thức ăn trên?
I. Cào cào và chim sẻ có cùng bậc dinh dưỡng.
II. Có tối đa 3 loài thuộc vào bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Lưới thức ăn trên có 4 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu số lượng cá rơ giảm mạnh thì số lượng rắn có thể tăng.
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 27: Hình bên mơ tả q trình nhân đơi ADN:
Theo lý thuyết, hãy xác định chiều của mạch số (1) và số (2).

(1)

A. Mạch số (1) có chiều 5’-3’ và mạch số (2) có chiều 5’-3’.

B. Mạch số (1) có chiều 3’-5’ và mạch số (2) có chiều 5’-3’.
C. Mạch số (1) có chiều 5’-5’ và mạch số (2) có chiều 3’-3’.
D. Mạch số (1) có chiều 3’-5’ và mạch số (2) có chiều 3’-5’.

(2)


Câu 28: Một lồi thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4


4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

Aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1
nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể mơi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình
lặn ở F3 khơng cịn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/8.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng?
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 29: Hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của
hai quần thể chó sói và nai sừng tấm trong giai đoạn 1955
– 1996. Cho một số nhận định về hình bên:
I. Biến động số lượng của hai lồi thuộc loại khơng
theo chu kì
II. Sự biến động số lượng quần thể nai sừng tấm diễn
ra mạnh trong giai đoạn 1990 – 1996
III. Sự tăng và giảm số lượng cá thể chó sói và nai sừng
tấm khơng phụ thuộc vào nhau
IV. Sự gia tăng số lượng nai sừng tấm trong những năm 1965 – 1975 là một trong những nguyên nhân
cho sự gia tăng số lượng chó sói ở giai đoạn 1975 – 1980.
Có bao nhiêu nhận định là khơng đúng?
A. 4.

B. 3.

C. 1.


D. 2.

Câu 30: Cho các hoạt động sau:
I. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
II. Giáo dục về môi trường.
III. Sử dụng tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, đúng kĩ thuật, đảm bảo các loài sinh vật có thể tiếp tục
sinh sản và phát triển.
IV. Bảo vệ rừng và sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
Có bao nhiêu hoạt động là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.


Câu 31: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm
toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất
cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây quả dẹt F1 là cây không thuần chủng.
II. Cây quả trịn F2 có 6 loại kiểu gen.
III. Giả sử F3 thu được 9000 cây, theo lí thuyết sẽ có khoảng 2000 cây cho quả dẹt.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây ở F3 đem trồng, xác suất thu được cây cho quả bầu dục là 1/9.
A. 3.


B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 32: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Xét n
gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội
về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hồn tồn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau
đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 33: Ở một loài thực vật, khi cho lai cây cao 100cm với cây thân cao 50cm, thu được F1, cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 có 11 loại kiểu hình, trong đó cây cao nhất có chiều cao 100cm và cây thấp nhất là 50 cm.
cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây cao 110 cm chiếm tỉ lệ bằng 1/32.
II. Cây mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen có chiều cao 75cm và chiếm 63/256.
III. Cho tất cả các cây cao 55cm giao phấn với các cây cao 95cm thu được F3. Theo lý thuyết, F3 có tỉ lệ
cây cao 90cm bằng 50%.
IV. Tỉ lệ cây cao 80 cm không thuần chủng bằng 25/128.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.


Câu 34: Trong một phịng thí nghiệm, với một số tế bào vi khuẩn E.Coli chứa N ở vùng nhân, các nhà
15

khoa học cho chúng nhân đôi 3 lần trong mơi trường dinh dưỡng nhân tạo chỉ có N14 rồi tách làm hai
phần:
Phần 1: Chứa toàn bộ các tế vào vi khuẩn có chứa N15 ở vùng nhân.
Phần 2: Chứa tồn bộ các tế bào khơng chứa N15 vùng nhân.
Đem cả 2 phần nuôi dưỡng và cho nhân đôi ở mơi trường chỉ có N15 trong cùng một thời gian. Sau khi
phân tích thấy rằng ở phần thứ hai, số mạch đơn mang N15 thu được là 1440 mạch đơn và tổng số tế bào
đã được tạo ra từ tất cả các lần nguyên phân là 4080 tế bào.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về cả quá trình trên, có bao nhiêu phát biểu chưa đúng?
I. Số tế bào ban đầu tham gia là 4 tế bào.
II. Tất cả đã xảy ra 5 lần nguyên phân.
III. Tổng số mạch đơn chỉ chứa N14 thu được ở cả hai phần là 112.
IV. Sau lần nguyên phân cuối cùng thu được 128 tế bào vi khuẩn E.Coli.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.


Câu 35: Ở một loài thú, thực hiện 2 phép lai:
Phép lai 1: P1: lông đỏ x lông đỏ → F1: 75% lông đỏ : 25% lông nâu.
Phép lai 2: P2: lông nâu x lông vàng → F1: 25% lông vàng : 50% lơng nâu : 25% lơng trắng.
Biết tính trạng do một gen quy định, trội lặn hoàn toàn trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu
đúng?

I. Mỗi một cá thể lơng màu đỏ có nhiều kiểu gen hơn một cá thể lông màu trắng.
II. Cho cá thể lông đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên với cá thể lơng đỏ P1 có thể thu được đời
con có 50% cá thể mang kiểu gen dị hợp.
III. Cho cá thể lông nâu F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên với cá thể lơng nâu F1 của phép lai 2 có
thể thu được đời con có một loại kiểu hình.
IV. Nếu cho cá thể lông đỏ P1 giao phối với lông vàng P2 thu được đời con cá thể lơng màu trắng thì
kiểu hình này chiếm 25%.
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen
B quy định chịu mặn trội hoàn toàn alen b khơng có khả năng chịu mặn. Đem một số cây không thuần
chủng trồng trong môi trường đất mặn, thu được 70% cây cho hoa đỏ và 30% cây cho hoa màu vàng. Cho
các cây này thu được tự thụ phấn và trồng cây F1 trong môi trường đất mặn thì F1 thu được số cây hoa đỏ
thuần chủng và số cây hoa vàng thuần chủng đều chiếm 1/6. Hãy xác định tỉ lệ cây hoa đỏ, chịu mặn có
kiểu gen AABb trong số các cây đã đem trồng ban đầu?
A. 0,2.

B. 0,15.

C. 0,125.

D. 0,3.

Câu 37: Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa cây có kiểu gen AABBDDEE với câycó kiểu gen aabbddee

thu được các hợp tử F1, xử dụng cônsixin gây đột biến tạo cây tứ bội rồi đem trồng tất cả các cây trong
mơi trường có cách li. Kết quả thu được 15,375 % giao tử mang 1 alen trội. Giả sử cây tứ bội chỉ sinh giao
tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang hai alen trội bằng bao nhiêu?
A. 24,375%.

B. 24,5375%.

C. 25,4375%.

D. 23,5475%.

Câu 38: Ở một loài thực vật 2n=18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen dị hợp. Quan sát quá trình
giảm phân thấy rằng mỗi tế bào xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân 1, các cặp nhiễm
sắc thể khác phân li bình thường và hiện tượng này xảy ra ở tất cả các tế bào. Kết thúc quá trình giảm
phân người ta thấy rằng chỉ có 2 cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường ở tất cả các tế bào. Theo lí thuyết,
số loại giao tử tối đa được tạo ra là?
A. 3584.

B. 4096.

C. 7168.

D. 5120.

Câu 39: Biết A quy định hoa đỏ a quy định hoa trắng, B quy định quả to, b quy định quả nhỏ, D quy định
BD
BD
x Aa
thu được F1. Biết mọi diễn biến trong quá
bd

bd
trình giảm phân ở 2 giới là như nhau. Những tỉ lệ nào ở F1 sau đây không thể xảy ra?

thân cao, d quy đinh thân thấp. Cho phép lai Aa

I. F1 có cây hoa đỏ, quả to, thân cao chiếm 44,25 %.
II. F1 có cây hoa đỏ, quả to, thân cao chiếm 25,5 %.
III. F1 có cây hoa trắng, quả nhỏ, thân thấp chiếm 2,25 %.
IV. F1 có cây hoa trắng, quả nhỏ, thân thấp chiếm 1,44 %.
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.


Câu 40: Ở người, bệnh hói do gen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen Hh biểu hiện
kiểu hình hói ở nam và khơng hói ở nữ. Biết bà ngoại của người đàn ông số 11 cũng bị bệnh này và theo
điều tra thì đã biết trong một ngày đẹp trời Valentine năm xưa,hồi còn trẻ bà cơ số 4 đã có mối tình đầu
cũng khơng sn sẻ và đã có một đứa con gái riêng bị hói. Theo dõi sự di truyền tính trạng này ở một gia
đình, người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ như sau:

Biết rằng người đàn ông số 1 có xác suất mang alen lặn bằng 5/11 và không phát sinh đột biến ở tất cả các
thành viên trong phả hệ.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
III. Xác suất sinh con gái đầu lịng bị hói của cặp vợ chồng 11 – 12 là 83/558.
IV. Xác suất sinh con trai đầu lịng khơng bị hói của cặp vợ chồng 11 – 12 là 103/1116.

A. 4

B. 3.

C. 1.

D. 2.

----------------------------------------------------THE END---------------------------------------------------

KHÓA HỌC 2003 9+ SỚM !!!

-

DẠY LIVESTREAM – TUẦN 2-3 BUỔI, 21H TỐI

-

THỜI HẠN : TỪ KHI ĐĂNG KÝ ĐẾN KHI THI ĐH

-

ĐẮNG KÝ INBOX THẦY: TRƯƠNG CÔNG KIÊN : 0399036696



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×