Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Vận dụng cao QLDT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 12 trang )

Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN THI THPT QG 2019 – MÔN SINH HỌC
NỘI DUNG: QUY LUẬT DI TRUYỀN
Biên soạn: Hữu Phúc

Tổng hợp các câu hỏi vận dụng cao trong các đề thi
Câu 1 Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a khơng có khả
năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm
trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn
với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hốn vị gen ở cả hai giới thì tần số hốn vị của
hai giới bằng nhau. Tần số hốn vị gen có thể là:
(1) 20%.

(2) 40%.

(3) 16%.

(4) 32%.

(5) 8%.
(Bộ đề đặc sắc tuyensinh247)

Phương án đúng là
A. (1), (3), (4).

B. (1), (2), (3), (4)

C. (1), (2), (5).



D. (1), (3), (5).

Lời giải:
- Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng → Quy ước: A- B = A-bb: trắng; aaB- đỏ; aabb vàng.
- Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp → D: cao >> d: thấp.
- P: (A-B- + A-bb)D- x (A-B- + A-bb)D- <=> (A-D-)(B- + bb) x (A-D-)(B- + bb).
- Để F 1 cho đủ 6 loại kiểu hình thì P phải: (A-D-) x (A-D-) và Bb x Bb hoặc Bb x bb.
- Vì F 1 xuất hiện (aadd)bb → P: Aa,Dd x Aa,Dd.
* Trường hợp 1: P: Bb x Bb → F 1 cho bb = 1/4.
F 1 : (aa,dd)bb = 0,01 → aa,dd = 0,04 = 0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,5 x 0,08.
+ Nếu 0,4ad x 0,1ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0,2) x (Ad/aD)Bb (f = 0,2).
→ Tần số hoán vị gen bằng 20%.

+ Nếu 0,2ad x 0,2ad → P: (Ad/aD)Bb (f = 0,4) x (Ad/aD)Bb (f = 0,4) → loại vì có kiểu gen
giống nhau.
+ Nếu 0,5ad x 0,08ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0) x (Ad/aD)Bb (f = 0,16).


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------→ Tần số hốn vị gen bằng 16%.
(vì đề cho nếu có HVG ở cả 2 giới thì tần số hoán vị của cả 2 giới bằng nhau → trường hợp
HVG ở 1 giới vẫn phù hợp với yêu cầu của đề).
* Trường hợp 2: P: Bb x bb → F 1 : bb = 50% → (aa,dd) = 1% : 0,5 = 2% = 0,5 x 0,04.
→ P: [AD/ad (f = 0) x Ad/aD (f = 0,08)][Bb x bb].
→ Tần số hoán vị gen bằng 8%.
=> (1), (3), (5) đúng.
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định láxẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với

cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá ngun, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở F 1 , số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F 1 , số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở F 1 , cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
(5) Ở đời F 1 có tổng số 7 kiểu gen.
(6) Ở đời F 1 , có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.
( Thầy thịnh nam)

Lời giải:
Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
nên 2 cây lá nguyên này lai với nhau có tạo ra lá xẻ, vậy 2 cây lá nguyên này có kiểu gen dị hợp. Cây hoa
đỏ lai với hoa trắng có tạo ra hoa trắng thì cây hoa đỏ cũng có kiểu gen dị hợp.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ ở đời sau phải là: 3/4 x 1/2 = 3/8.
Mà đề bài cho tỉ lệ này là 40% nên 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen là: Ab/ab.
Gọi x là tỉ lệ giao tử AB sinh ra ở cây P có kiểu hình lá ngun, hoa đỏ thì 0,5 - x là tỉ lệ giao tử aB. Tỉ lệ
cây có kiểu hình lá ngun, hoa trắng sinh ra ở thế hệ sau là: x + (0,5 - x) x 0,5 = 40% ⇒ x = 0,3. Vậy cây
P có kiểu hình lá ngun, hoa đỏ có kiểu gen là: AB/ab , tần số hoán vị gen là 0,4. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ cây dị hợp về cả 2 cặp gen là: 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 0,25. Nội dung 4 sai.
Nội dung 5 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: 2 × 4 - 1 = 7.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nội dung 6 sai. Có 2 kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 3: Ở một lồi thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời
con phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui
định các tính trạng trên nằm trên NST thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Phép lai nào
sau đay phù hợp với kết quả trên?
A. Aa Bd/bD x Aa Bb/bD

B. AD/ad Bb x AD/ad Bb

C. Abd/abD x Abd/aBD

D. ABD/abd x AbD/aBd
( Chuyên Đại Học Sư Phạm lần 3, 2017)

Lời giải:
P: dị hợp 3 cặp gen
F1 : 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 4 thấp, trắng
Cao : thấp = 9 : 7


P : AaBb x AaBb


Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:7
A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ : trắng = 3 : 1
Giả sử 3 gen PLDL từng đôi một với nhau
→ F1 : KH : (9:7) x (3:1) ≠ đề bài
Vậy có 2 trong 3 gen (Aa và Dd hoặc Bb và Dd) liên kết với nhau do đã chứng minh ở trên Aa và Bb là 2
gen không alen

Giả sử A và D liên kết với nhau
F1 : cao đỏ (A-D-) B- = 9/16
→ (A-D-) = 9/16 : ¾ = ¾
→ (aadd) = ¾ - 0,5 = 0,25
→ P cho giao tử ad = 0,5
→ P: AD/ad Bb với 2 gen A và D liên kết hoàn toàn với nhau
Câu 4: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng, con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu
được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 chân cao : 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với
nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li
kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau, tính trạng do một gen có 2 alen quy định, Trong các
nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------(1) Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
(2) Gen quy định nằm trên NST thường và phụ thuộc giới tính
(3) Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực 3 chân cao :1 chân thấp, ở giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.

(4) Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực 1 chân cao : 3 chân thấp, ở giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.
(5) Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1: 1
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3
(Chuyên Đại Học Vinh lần 2 , 2017)

Lời giải:
Ta có P thuần chủng, mà F1 phân ly 1:1, mà phân ly kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau ở F1,
F2 =>gen nằm trên NST thường và chịu ảnh hưởng của giới tính (2) đúng , (1) sai
Quy ước gen: B chân cao, b chân thấp và Bb ở giới đực chân cao còn ở giới cái là chân thấp.
P: BB x bb => 100% Bb nhưng ở Bb ở con đực là chân cao, con cái là chân thấp.
Vậy khi cho F1 x F1: Bb x Bb => 1BB:2Bb:1bb
ở giới đực: 3 chân cao:1 chân thấp, ở giới cái: 1 chân cao , 3 chân thấp => (3) đúng,(4) sai
ở F2 có 50 % chân cao : 50% chân thấp => F1, F2 phân ly 1:1 => (5) đúng
Câu 5: ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lơng đi giao phối với con cái thuần
chủng cánh ngắn, khơng có lơng đi thu được F1 100% cánh dài, có lơng đi. Cho các cá thể F1 giao
phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:
Giới cái: 36 con cánh dài, có lơng đi; 9 con cánh dài, khơng có lơng đi; 24 con cánh ngắn, có lơng
đi; 51 con cánh ngắn, khơng có lơng đi
Giới đực: 90 con cánh dài, có lơng đi;30 con cánh ngắn, có lơng đi
Biết rằng tính trạng về lơng đi do một gen có hai alen quy định, khơng phát sinh thêm đột biến và chỉ
xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:
(1) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST X
(2) Tần số hốn vị gen bằng 20%
(3) Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

(4) Cặp gen quy định tính trạng lơng đi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
(5) Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, khơng có lơng đi
chiếm tỉ lệ 0,05%
Số nhận xét đúng là?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2
( Chuyên Đại Học Vinh lần 2, 2017)


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lời giải:
- Tính các tỷ lệ: cánh dài / cánh ngắn: 9/7, tỷ lệ có lơng đi/ khơng có lơng đi = 3/1
=> Tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung => (3) đúng.
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1) ≠ đề bài => 1 trong 2 gen quy
định tính trạng cánh nằm trên X.
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lơng đi => Có lơng đi là trội so với khơng có lơng đi.
Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi => chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này, mà ở
giới cái mới có hốn vị gen => con cái XX, con đực XY.
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lơng đi dài, d: khơng có lơng đi.
- Mà ở F1 đồng hình => 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y=> (1), (4) sai
- Cái: AAA x Đực: AAa
Vậy kiểu gen của P là: AAXBD YDB  aaXdb Xdb  F1 : AaXDB Xdb  AaXdb YDB

- Ở F2 : tỷ lệ con cái, cánh dài có lơng đi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A  0,75
=> B-D- = 0.2, chỉ có con cái có hốn vị gen nên con đực cho Xdb  0,5  X BD 

0, 2
 0, 4  f  20% =>
0,5

(2) đúng.
- Cho con cái F1 lai phân tích:
aaXdb Ydb  AaXBD Xdb ,f  20%   Aa : aa   0, 4X DB Ydb : 0, 4Xdb Ydb : 0.1X Db Ydb : 0.1X dB Ydb  vậy tỷ lệ con đực

cánh dài, không có lơng đi (A-B-dd) 0.1

1
 0.05  5% => (5) sai.
2

Câu 6: Ở tằm, xét các phép lai
Phép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái
sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 50% kén màu vàng, hình dài; 50% kén màu trắng, bầu dục.
Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực
sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 672 kén màu vàng, hình dài; 672 kén màu trắng, bầu dục;
128 kén màu vàng, hình bầu dục; 128 kén màu trắng, hình dài. Biết rằng các tính trạng trội là trội hồn
tồn.
Các nhận xét đúng là
(1) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST giới tính
(2) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST thường

(3) Kiểu gen bướm tằm cái trong phép lai 1 giống kiểu gen tằm đực ở phép lai 2
(4) Tằm đực phép lai 2 xảy ra tần số hoán vị gen 16%



Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------(5) Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối thì F2 thu được tỉ lệ kểu hình 3 : 1
(6) Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối thì F2 thu được tỉ lệ kểu hình 1 : 1 : 1 : 1
A. (2), (3), (5), (6)

B. (1), (2), (4), (6)

C. (2), (3), (4), (6)

D. (1), (3), (5), (6)

(Chuyên Đại Học Vinh lần 2, 2017)
Lời giải:
ở phép lai 2 tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ
kén màu trắng, đời con cho 4 loại kiểu hình
tỷ lệ: kén vàng/ kén trắng:1:1 ; kén dài: kén bầu dục= 1:1 đây là phép lai phân tích, nếu 2 gen quy định 2
tính trạng này PLĐL thì F1 phải có tỷ lệ 1:1:1:1 ≠ đề => 2 gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
quy ước gen: A: kén màu trắng ,a kén màu vàng
B: kén dài; b : kén bầu dục.
Do đề khơng nói tới sự phân ly ở 2 giới nên 2 gen này nằm trên NST thường => (1) sai, (2) đúng => loại
B, D
ở phép lai 1: cho 2 kiểu hình, nên P có kiểu gen:

Ab ab
Ab aB
( con cái khơng có hốn vị gen)
 

:
aB ab
ab ab

phép lai 2: cho 4 kiểu hình nên con đực đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỷ lệ kén vàng,bầu dục = 0.08 mà
bên tằm cái cho ab = 1 => tần số hoán vị gen,f=16% , kiểu gen của con đực => (3) đúng, (4) đúng.
- Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối:

Ab aB
Ab Ab aB ab
tỷ lệ kiểu hình :1:1:1:1 => (5) sai, (6)


:
:
:
ab ab
aB ab ab ab

đúng
Câu 7: Khi cho 2 cá thể F1 hạt tròn màu trắng đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2.
Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do
1 gen quy định và các tính trạng trội đều trội hồn tồn. Cho các nhận định sau đây:
(1) Tính trạng trịn màu trắng là các tính trạng trội

(2) F1 có kiểu gen dị hợp chéo và tần số hoán vị gen đều là 40%
(3) F1 : 1cơ thể dị hợp chéo, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều cả 2 có tần số hoán vị gen là 20%
(4) F1: 1cơ thể dị hợp chéo liên kết hồn tồn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều có tần số hốn vị gen là
20%
(5) F1: 2 cơ thể có kiểu gen dị hợp đều, hoán vị gen với tần số đều là 20%

(6) F1: một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều liên kết hồn tồn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp chéo có hốn
vị gen với tần số 16%
Số nhận định đúng là:
A. 3

B. 5

C. 2

D. 4
( Chuyên Hưng Yên lần 2, 2017)


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lời giải:
F1 có kiểu hình hạt trịn màu trắng ( dị hợp 2 cặp gen) => tính trạng hạt trịn màu trắng là trội => (1) đúng
Ta có ở F2 tỷ lệ: dài , tím = 4% => 2 gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST tương
đồng.ab/ab = 0.04 = 0.1 x0.4 = 0.2 x 0.2=0.08x0.5
TH1: 0.4 ab x 0.1ab ( 1 bên cho 0.4ab , một bên cho 0.1ab )=> F1:

AB Ab

, f  20% => (3) đúng
ab aB

TH2: 0.2ab x0.2 ab ( mỗi bên cho 0.2ab => cả bố mẹ dị hợp đối, f =40%)=> F1:

Ab Ab


, f  40% => (2)
aB aB

đúng

TH3: 0.08ab x 0.5ab ( 1 bên dị hợp đều liên kết hồn tồn, 1 bên dị hợp đối có f = 16%)=> F1:
Ab
AB
=> (6) đúng
(f  16%) 
aB
ab
Ý (4) sai vì: 1 bên dị hợp chéo liên kết hồn tồn khơng thể tạo ra giao tử ab
Ý (5) sai vì: nếu cả 2 bên dị hợp đều và có f= 20% thì mỗi bên cho 0.4 ab nên ab/ab = 0.16≠ đề bài =>
loại.
Vậy có 4 ý đúng
Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng
màu mắt nằm trên NST X( khơng có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với
thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu
được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu
nhận định đúng?
(1) Con cái F1 có kiểu gen

AB D d
X X
ab

(2) Tần số hốn vị gen của cơ thể


AB D
X Y là 40%
ab

(3) Tần số hốn vị gen của cơ thể F1 có hốn vị gen là 40%
(4) ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16.25%
(5) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng.
(6) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng.
(7) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%
(8) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng.

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7
( Chuyên Lê Qúy Đôn lần 3, 2016)


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lời giải:
Do F1 đồng hình xám, dài , đỏ
=> P có kiểu gen:

AB D D ab d
AB D AB D d

X X  X Y  F1 :
X Y:
X X => (1) đúng.
AB
ab
ab
ab

AB D
AB D d
X Y
X X F2: có 48.75% thân xám , cánh dài , mắt đỏ (A-B-D-) mà tỷ lệ ruồi mắt
ab
ab
đỏ (D-) là 0,75 => A-B- = 0.65 => ab/ab= 0.65-0.5=0.15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hốn vị gen,
con đực cho 0.5 ab => con cái cho 0.3 ab => hoán vị gen ở con cái là 40% => (2) sai, (3) đúng

- F1 x F1 :

- ab/ab = 0.15 => A-bb = aaB = 0.25- 0.15= 0.1

- Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A,B với tỷ lệ là: AB = ab = 0.3; Ab = aB = 0.2
- Tỷ lệ xám, dài trắng ( A-B-dd) = 0.65 (A-B-) x 0.25 = 16.25% => (4) đúng
- Tỷ lệ xám , ngắn, đỏ (A-bbD-)= 0.1(A-bb) x 0.75= 0.075; tỷ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0.1
x0.25=0.025 => (5) đúng
- Tỷ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0.15 x 0.75= 0.1125; tỷ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1 x 0.25 = 0.025
=> tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng. => (6) đúng
- Tỷ lệ đen ngắn trắng ở F2: 0.15 ab/ab x 0.25 = 0.0375 => (7) đúng.

- tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng (aaB-dd) = 0.1 x 0.25 = 0.025 => (8) đúng

vậy có 7 ý đúng
Câu 9: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn
thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả trịn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong q trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết
luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, sơ cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2, số cá thể cso kiểu hình thân thấp, quả trịn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1),(2) và (3)

B. (1),(2) và (4)

C. (1),(2) và (5)

D. (2),(3) và (5)

( Chuyên KHTN Hà Nội lần 3, 2017)

Lời giải:


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được
F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn → Thân cao, quả trịn là những tính trạng trội so với thân thấp, quả
dài.

Quy ước: A: cao, a: thấp, B: tròn, b dài
Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả trịn chiếm tỉ lệ
50,64% → cây có kiểu hình thân thấp, quả dài (aabb) chiếm tỉ lệ: 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab . 8%ab
ab = 8% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 8.2 = 16%, F1:

Ab
aB

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng
(2) đúng. 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn là:
Ab Ab aB aB
,
, ,
Ab ab ab aB
(3) đúng. Tỉ lệ kiểu gen giống F1:

Ab
= 2.Ab.aB= 2.0,42.0,42 = 35,28%
aB

Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen F1: 1 - 35,28% = 64,72%
(4) sai vì F1 xảy ra hoán vị với tần số 16%
(5) sai vì cây thấp, trịn F1 chiếm tỉ lệ: 25% - 0,64% = 24,36%
Câu 10: Ở một lồi thực vật, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa trắng chấm đỏ (TĐ), cánh
hoa đỏ sẫm (ĐS) và cánh hoa đỏ nhạt (ĐN). Có hai dịng thuần TĐ khác nhau ( ký hiệu là TĐ1 và TĐ2)
khi tiến hành đem lai với hai dòng thuần ĐSvà ĐN thu được kết quả sau:

Có mấy kết luận dưới đây là đúng?

(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen F2 ở phép lai (2) và phép lai (3) đều là 1: 1: 2.
(2) Theo lí thuyết, có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh hoa trắng chấm đỏ (TĐ) ở F2 của phép lai
(4).
(3) Kết quả phép lai (1) và (5) cho thấy ở F2 đều có 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng.
(4) Nếu F1 của phép lai (1) lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai (Fa) là: 1ĐN: 2TĐ: 1ĐS.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. 1

B. 2

C. 3

D. 4
( Chuyên Nguyễn Trãi lần 1, năm 2017)

Lời giải:
Ta chia lại tỉ lệ F2 , có bảng sau :

Do P thuần chủng → F1 dị hợp
Mà F2 có 16 tổ hợp lai
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập
Có KH F1 (TĐ) cho F2 : 12 : 1 : 3
→ KH (TĐ) có kiểu gen là AaBb
F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác át chế :
Alen A át chết alen a, B, b cho đời con kiểu hình chấm đỏ

Alen a khơng át chế.

Alen B : cánh hoa sẫm >> alen b cánh hoa nhạt
A-B- = A-bb = TĐ

aaB- = ĐS

Chứng minh: Chọn bất kì 1 phép lai để thử lại
Giả sử chọn phép số 3:
Pt/c : ĐS x ĐN ↔ aaBB x aabb
→ F1 : aaBb
→ F2 : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb ↔ 3aaB- : 1aabb

↔ 3 ĐS : 1 ĐN – đúng với đề bài
Xét phép lai 1: Pt/c : TĐ1 x ĐN : A- x aabb

aabb = ĐN


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------→ F2 : 16 tổ hợp lai
→ F1 : AaBb
→ TĐ1 : AABB
Vậy TĐ2 : AAbb
Xét các kết luận :
KL (1):
Phép lai (2) P: AABB x aaBB → F1 : AaBB
F2 : 1AABB : 2AaBB : 1aaBB
Phép lai (3) P : aaBB x aabb → F1 : aaBb

F2 : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Vậy KL (1) đúng
KL (2):
Phép lai (4) P : AAbb x aabb →F1 : Aabb
F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aabb
→có 2 loại KG qui định KH (TĐ) ở F2 là AAbb và Aabb
→ KL (2) đúng
KL (3) đúng. Phép lai (1) và (5) , F2 : 12 : 3 : 1 ↔ có 9 KG qui định các tính trạng
KL (4): phép lai (1) : F1 : AaBb
F1 lai phân tích, Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb ↔ KH : 2 TĐ : 1 ĐS : 1ĐN
→ (4) đúng


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×