Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

26NGUYỄN THANH QUANG đề VIP số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.74 KB, 7 trang )

Chuyên ôn luyện thi THPT Quốc gia Sinh Học – Nguyễn Thanh Quang – SĐT: 0348220042
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2019
KHĨA LUYỆN ĐỀ VIP MƠN SINH HỌC NĂM 2019
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

ĐỀ THI SỐ 2

(Đề thi gồm 07 trang)

“ Khóa luyện đề VIP được xây dựng dựa trên đề tham khảo của bộ bộ giáo dục và đào tạo và khung chương trình
sinh học THPT. Tuy nhiên về độ khó của các câu hỏi sẽ được nâng cao lên để các em vừa luyện cách tư duy và
tâm lí trước khi bước vào kì thi chính thức. Tác giả mong rằng với 08 đề VIP sẽ giúp các em dễ dàng vượt qua kì
thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy cố gắng phấn đấu hơn nữa để đạt kết quả tốt nhất các em nhé!!!”
Câu 81: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hơ hấp?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 82: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Lồi ưu thế.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Lồi đặc trưng.
D. Thành phần loài.
Câu 83: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
Câu 84: Trong các loại axit nuclêic ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào có một mạch đơn nhưng lại có hàm lượng
lớn nhất ?


A. ADN.
B. mARN.
C. rARN.
D. tARN.
Câu 85: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian
khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào điều gì?
A. Độ pH của đất.
B. Nhiệt độ môi trường. C. Cường độ ánh sáng.
D. Hàm lượng phân bón.
Câu 86: Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền cho thấy có ở cả 3 nhóm: virut, procaryota (sinh vật nhân
sơ), eucaryota (sinh vật nhân thực)?
A. ADN sợi kép thẳng.
B. ADN sợi kép vòng.
C. ADN sợi đơn thẳng.
D. ADN sợi đơn vòng.
Câu 87: Có các giao tử ở người như sau:
(1) 23 + X
(2) 21 + Y
(3) 22 + Y
(4) 22 + XX
Có bao nhiêu tổ hợp giao tử sẽ sinh ra cá thể bị hội chứng Claiphentơ không bị bệnh khác ?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
De dE
Câu 88: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX X đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và
d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này
là bao nhiêu?
A. 2,5%.

B. 5,0%.
C. 10,0%.
D. 7,5%.
Câu 89: Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của lồi B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A
và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lại hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử
là bao nhiêu?
A. 16.
B. 48.
C. 32.
D. 20.
Câu 90: Cách thí nghiệm của Morgan về hốn vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào?
A. Dùng lai phân tích.
B. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1.
C. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2.
D. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P.
Câu 91: Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm lồi là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật
phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào điều gì sau đây?
A. Trình độ tiến hóa của mỗi loài.
B. Bậc dinh dưỡng của từng loài.

SINH HỌC OCEAN

1


C. Hình thức dinh dưỡng của từng lồi.
D. Hiệu suất sinh thái của từng lồi.
Câu 92: Cho hai dạng bí ngơ thuần chủng quả trịn lai với nhau, F1 100% quả dẹt. Cho F1 giao phấn với nhau được
F2: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen Aabb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là như thế nào?
A. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài.

B. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài.
C. 4 quả dẹt : 3 quả tròn : 1 quả dài.
D. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
Câu 93: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn tồn nếu xảy ra hốn vị gen ở cả hai bên
BD
Bd
với tần số 20% thì phép lai P. Aa
x Aa
cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1 là bao nhiêu?
bd
bD
A. 4,5%
B. 3%
C. 75%
D. 6%
Câu 94: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa
hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen của quần thể trên
là bao nhiêu?
A. 10
B. 8
C. 16
D. 4
Câu 95: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diệp lục là sắc tố duy nhất tham gia vào quang hợp.
B. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADH để cung cấp cho pha tối.
C. Pha tối quang hợp của thực vật C4 xảy ra ở hai loại tế bào.
D. Cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng cao.
Câu 96: Cho biết 5’AUG 3’ :Met; 5’ UAU3’ và 5’ UAX 3’ :Tyr; 5' UGG 3’ :Trp; 5’ UAA 3’; 5’ UAG 3’; 5’ UGA 3’
kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’ AUG UAU UGG 3’.Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên

phân mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thể cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 97: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng
cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm
được số lượng cá thể là 1375 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 3%/năm. Trong điều kiện khơng có di - nhập cư,
tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 12%.
B. 16%.
C. 13%.
D. 10%.
Câu 98: Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5 - Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp
ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đơi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra
từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?
A. 1/15.
B. 1/7.
C. 1/14.
D. 1/16.
Câu 99: Trâu, bò chỉ ăn cỏ nhưng trong máu của các lồi động vật này có hàm lượng axít amin rất cao. Điều giải thích
nào sau đây là đúng?
A. Cỏ có hàm lượng prơtêin và axít amin rất cao.
B. Ruột của trâu, bị khơng hấp thụ axít amin.
C. Trâu, bị có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các axít amin cho riêng mình.
D. Trong dạ dày của trâu, bị có vi sinh vật chuyển hố đường thành axít amin và prơtêin.
Câu 100: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
B. Nếu khơng có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
C. Cạnh tranh cùng lồi góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

D. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích
thước quần thể.
Câu 101: Lồi A có giới hạn sinh thái từ 20C đến 420C, điểm cực thuận là 280C. Loài B có giới hạn sinh thái từ 5,60C
đến 400C, điểm cực thuận là 300C. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

SINH HỌC OCEAN

2


A. Lồi A có vùng phân bố rộng hơn lồi B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Ở điều kiện nhiệt độ 420C trở lên, loài A vẫn sống cịn lồi B thì bị chết.
C. Trong khoảng nhiệt độ từ 20C đến 420C lồi A có thể sống và phát triển bình thường.
D. Ở điều kiện nhiệt độ 280C thì lồi B phát triển mạnh nhất.
Câu 102: Chọn phát biểu đúng nhất theo hình mơ tả dưới đây:
A. Hình trên mơ tả q trình hình thành lồi mới
Quần thể
khác khu địa lí, sự trao đổi vốn gen của quần thể A và
gốc
B ngày càng giảm, lồi mới hình thành khi có cách li
sinh sản và thường xảy ra đối với các lồi ít có khả năng
Quần thể B
Quần thể A
phát tán.
B. Hình trên mơ tả con đường hình thành loài
bằng con đường cách li sinh thái và hay xảy ra đối với
các lồi động vật ít di chuyển.
Chủng A
Chủng B
C. Hình trên mơ tả con đường hình thành lồi do

có cơ chế cách li nào đó, sự trao đổi vốn gen của quần
thể A và B ngày càng giảm, lồi mới hình thành khi có
Lồi phụ A
Lồi phụ B
cách li sinh sản.
D. Hình trên mơ tả con đường hình thành lồi
bằng cách li tập tính, sự trao đổi vốn gen của quần thể
Loài A
Loài B
A và B ngày càng giảm, lồi mới hình thành khi có cách
li sinh sản, thường xảy ra với các lồi khơng có khả năng
phát tán.
Câu 103: Hình vẽ dưới đây mơ tả 3 vị trí do thế nước trong 1 cây thực vật trong điều kiện bình thường, trong đó P là
lá cây, Q là rễ cây, R là đất. Giả sử với 5 thông số giá trị áp suất sau đây:
0,6 atm
-2 atm
1 atm
-0,9 atm
0,8 atm
Nếu Q có thế nước là 0,6 atm. Theo lý thuyết với 5 trị số như trên bảng thì có bao nhiêu trường hợp có thể điền giá trị
thế nước vào vị trí P và R trong điều kiện tự nhiên bình thường ?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


ABD
, F1 tự
abD
thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F2, có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
B. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.
C. Ở F2, có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.
D. Ở F2, có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Câu 105: Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa
gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể
có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang
Câu 104: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 3 cặp gen thu được F1 có kiểu gen

SINH HỌC OCEAN

3


nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.
B. Cho cây lai F1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần.
C. Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma
của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh.
D. Dung hợp tế bào trần giữa hai lồi, ni cấy mơ tế bào tạo cây lai hồn chỉnh, nhân giống vơ tính rồi tiến
hành chọn lọc.
Câu 106: Một người đàn ông - làm việc trong phịng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất
Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra
một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đơng trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này.
Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phịng thí nghiệm ra tịa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ
cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong q trình làm thí nghiệm,

có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.
A. Phịng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ơng làm việc trong
mơi trường độc hại.
B. Cả phịng thí nghiệm lẫn người đàn ơng này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình
trạng của những đứa con.
C. Phịng thí nghiệm khơng phải bồi thường vì khơng phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phịng thí nghiệm gây ra.
D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tịa mới đưa ra phán quyết cuối cùng.
Câu 107: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người
ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấnngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ
1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt
: 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh nỗn, hạt phấn là như
nhau và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây khơng chính xác?
A. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
B. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có
kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
D. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Câu 108: Vườn cây ăn quả có lồi rận chun đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa của
cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài rận ăn. Để đuổi loài rận, người nơng dân đã thả vào vườn lồi kiến ba
khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang tiêu diệt lồi rận. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiến ba khoang và cam là quan hệ hợp tác.
(2) Loài rận và cây ăn quả là quan hệ cạnh tranh.
(3) Loài rận và rệp là quan hệ cộng sinh.
(4) Kiến ba khoang và loài rận là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 109: Kháng thuốc kháng sinh là một vấn đề đau đầu đối với ngành y tế hiện nay của các nước trong đó có Việt
Nam. Việc hình thành các chủng mầm bệnh kháng thuốc có liên quan chặt chẽ tới các thói quen dùng thuốc của người

bệnh. Cho các phát biểu dưới đây, cps bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Việc dùng kháng sinh khơng đủ liều khơng có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng thấp khơng đủ
kích thích q trình tiến hóa của vi khuẩn.
(2) Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến và áp lực của quá
trình chọn lọc.
(3) Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh.
(4) Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại kháng sinh mà con
người hiện có.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

SINH HỌC OCEAN

4


Câu 110: Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm lồi sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm lồi thuộc sinh vật phân
giải?
(1) Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
(2) Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
(3) Các lồi động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
(4) Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
(5) Một số loài động vật khơng xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn
hữu cơ thành các chất vô cơ.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2

Câu 111: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được
xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con
ruồi giấm cịn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm:
(1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.
(2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của
ruồi giấm cái.
(3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã
thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.
(4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.
Số trường hợp có thể xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái ?
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển
thì làm thành ổ sinh thái của lồi đó.
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh gồm tất cả các nhân tố vật lí, hóa học và sinh học trong mơi trường xung quanh
sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh
vật
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 113: Ở một lồi cơn trùng (con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX), tính trạng màu
sắc lơng được quy định bởi một gen có hai alen, tính trạng trội là trội hồn tồn. Cho cá thể đực lơng vằn thuần chủng
giao phối với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể lông vằn : 1 cá thể lông đen (lông đen chỉ xuất hiện ở cá thể cái). Biết

không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận khơng đúng?
(1) Ở F2, tính trạng lơng vằn không xuất hiện ở những cá thể cái.
(2) Ở F2, có tối đa 2 kiểu gen quy định tính trạng lơng vằn.
(3) Gen quy định tính trạng màu sắc lơng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
(4) Cho các cá thể F2 giao phối với nhau, ở F3, tất cả các cá thể đực đều có kiểu hình lơng vằn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao
đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X)
của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc lồi nói trên đang thực hiện q trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào
có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết khơng phát sinh
đột biến mới và q trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây
đúng?
(1) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm

SINH HỌC OCEAN

5


(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau
(4) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc lồi nói trên diễn ra bình thường và khơng có trao đổi
chéo có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

Câu 115: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen nằm trên
NST giới tính X, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực (XY) mắt đỏ giao phối với cá thể
cái (XX) mắt trắng thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng khơng có đột biến, tính theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các cá thể F1 là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
(2) Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
(3) Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
(4) Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 6 mắt đỏ : 9 mắt trắng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 116: Hoạt động của Operon Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến không hoạt động được như bình
thường. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R–, P– O–, Z–).
Cho các chủng sau
Chủng 1:

P+

R+

P-

O+

Z+

Y+

A+


Chủng 2:

P+

R-

P+

O+

Z+

Y+

A+

Chủng 3:

P+

R+

P-

O+

Z-

Y+


A+

Chủng 4:

P+

R+

P-

O-

Z+

Y+

A+

Trong mơi trường có đường lactôzơ chủng nào không tạo ra sản phẩm prôtêin Lac Z? Số chủng phù hợp là bao nhiêu?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Câu 117: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to. Các alen đột biến đều là alen
lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới
và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
(2) Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
(3) Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.

(4) Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 118: Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao,
quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao,
quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả trịn.
Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
(2) Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.
(3) Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

SINH HỌC OCEAN

6


(4) Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 119: Ở một số lồi lồi thực vật, có các cặp tính trạng tương phản giống nhau. Màu sắc quả được quy định hai
cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập, kiểu gen có mặt đồng thời cả hai loại alen trội (A và B) sẽ quy định
kiểu hình quả đỏ, kiểu gen nào chỉ có mặt một trong hai loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình quả vàng, kiểu

gen khơng chứa alen trội sẽ quy định kiểu hình quả trắng tính trạng chiều cao thân được quy định bởi một gen có 2
alen (D, d), kiểu gen khơng có alen trội D sẽ quy định cây thân thấp, các kiểu gen cịn lại quy định kiểu hình thân cao.
Cho hai cây quả đỏ, thân cao dị hợp về 3 cặp gen đang xét giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 thu được các cây quả
vàng, thân cao chiếm tỉ lệ 27,25%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi
trường, nếu xảy ra hốn vị gen thì tần số hốn vị nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận đúng?
(1) Hai cây mang giao phấn ở thế hệ (P) có kiểu gen khác nhau.
(2) Ở thế hệ F1, các cây quả đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 43,5%.
(3) Ở thế hệ F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây quả vàng, thân thấp.
(4) Ở thế hệ F1, xuất tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên
NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và khơng hói đầu ở người nữ và quần thể
này ở trạng thai cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 8 người cơ kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai khơng hói đầu và khơng bị bệnh P là 153/1440.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
------------------------ HẾT ------------------------

SINH HỌC OCEAN


7



×