Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI THỬ số 9 đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.7 KB, 6 trang )

Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

THI THỬ LẦN 9- GR. ÔN THI Y DƯỢC
THỜI ĐIỂM THI: 21H45, THỨ 7 (07/12)
LIVE CHỮA: 21H30’ TỐI THỨ 2 (09/12/2019)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
GROUP ÔN THI Y DƯỢC CÙNG TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Câu 1: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Thân.
B. Hoa.
C. Rễ.
D. Lá.
Câu 2: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa.
B. Thỏ.
C. Bị.
D. Chó.
Câu 3. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến tứ bội.
Câu 4. Nước chủ yếu được thốt ra ngồi qua bộ phận nào sau đây?
A. Khí khổng.
B. Bề mặt lá.
C. Mơ dậu.
D. Mạch gỗ.
Câu 5. Q trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Riboxom.
B. Nhân tế bào.
C. Lizôxôm.


D. Bộ máy Gôngi.
Câu 6. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A. AABB.
B. aaBB.
C. Aabb.
D. AaBb.
Câu 7. Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Tĩnh mạch chủ.
B. Động mạch chủ.
C. Van tim.
D. Nút nhĩ thất.
Câu 8. Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hố nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hố.
Câu 9: Trong điều kiện giảm phân khơng có đột biến, cơ thể nào sau đây ln cho 2 loại giao tử?
A. AaBb.
B. XDEXde.
C. XDEY.
D. XDeXdE.
Câu 10: Một quần thể đang cân bằng di truyền có 16% cá thể mang kiểu gen aa. Tần số a bằng bao
nhiêu?
A. 8%.
B. 16%.
C. 40%.
D. 32%.
Câu 11: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội.
B. Biến dị thường biến.

C. Đột biến gen.
D. Đột biến đa bội.
Câu 12: Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thốt ra thì cây sẽ bị héo.
D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào
rễ.
Câu 13. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza.
B. Ligaza.
C. ARN polimeraza.
D. Amylaza.
Câu 14: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ
bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con
của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 15: Khi nói về tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các lồi động vật đều có tiêu hóa hóa học.


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

II. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
III. Tất cả các lồi động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
IV. Tất cả các lồi thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài
này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Q trình hình thành 5 lồi mới
này được mơ tả bừng bảng sau đây:
Loài
I
II
III
IV
V
Cơ chế
Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị
Thể song nhị bội
hình
từ lồi A và loài từ loài A và loài từ loài B và loài bội từ loài A
từ loài B và loài
thành
B
C
C
và loài I
III
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:
A. 46; 50; 56; 66; 82.
B. 23; 25; 28; 33; 41.
C. 92; 100; 112; 132; 164.
D. 46; 56; 50; 82; 66.
AT

Câu 17. Một phân tử ADN có số nucleotit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ
của gen là bao nhiêu?
GX
A. 2/5.
B. 1/3.
C. 3/7.
D. 3/14.
Câu 18: Khi nói về q trình chuyển gen vào tế bào nhận, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng các NST nhân tạo làm thể truyền.
II. Để mở vịng plasmit thì người ta phải sử dụng enzim rectricstaza.
III. Để tăng hiệu quả biến nạp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng thêm
muối CaCl2.
IV. Để sàng lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp, người ta phải dựa vào gen đánh dấu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 20. Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng
đường lactozơ cho q trình trao đổi chất. Sai hỏng nào sau đây không phải là nguyên nhân làm
xuất hiện chủng vi khuẩn này?
A. Sai hỏng ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
B. Sai hỏng ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
C. Sai hỏng ở vùng khởi động P của operon Lac làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A mất khả năng

phiên mã.
D. Sai hỏng ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Câu 21. Một lồi động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc
thể sau đây là thể bốn?
A. AaBbDd.
B. AAAaBbDd.
C. AaBbbDdd.
D. ABbDd.
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A nằm trong bào quan lục lạp quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa
trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng thì đời con có thể có 100% số cây
hoa đỏ.
II. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ thì đời con ln có 100% số cây
hoa đỏ.
III. Trong một phép lai, nếu F1 có 100% số cây hoa đỏ thì khi F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có thể
sẽ có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng.
IV. Trong tất cả mọi phép lai, đời con không nhận alen nào của bố.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Khi nói về tạo giống bằng gây đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

I. Sử dụng các tác nhân vật lí, hóa học để chủ động gây đột biến nhân tạo.
II. Tiến hành chọn lọc các biến dị theo mong muốn của con người.
III. Giống dâu tằm tam bội được các nhà tạo giống Việt Nam tạo ra bằng cách gây tứ bội hóa, sau
đó cho tứ bội lai với lưỡng bội để tạo ra tam bội.

IV. Tạo giống bằng gây đột biến chủ yếu được áp dụng cho thực vật và vi sinh vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Có bao nhiêu biện pháp sau đây cho phép tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình
chọn giống?
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hố học.
IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 25. Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các alen đột biến
đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26. Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGG3’ - Arg; 5’GXX3’ - Ala;
5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AAG3’ - Lys. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêơtit là 5’XTTXGAXXGGGX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa

cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala-Arg-Ser-Lys.
B. Lys-Arg-Ser-Ala.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 27: Ở một lồi có 2n = 12. Có 100 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử.
Trong q trình giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 loại giao tử với số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
II. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 80%.
III. Loại giao tử đột biến có 7 NST chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Loại giao tử đột biến có 5 NST chiếm tỉ lệ 10%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28. Ở một lồi thực vật, để xác định kiểu gen của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành lấy 1 cây
hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1)  F1: 56,25% hoa đỏ: 37,5 hoa vàng: 6,25% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng (cây 2)  F1: 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng: 25% hoa trắng
Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 2)  F1: 100% hoa đỏ.
Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây P, cây 1, cây 2, cây 3 lần lượt là.
A. AaBb, AaBb, aabb, AABB.
B. AaBb, AaBb, Aabb, AABB.
C. AaBb, AaBb, aabb, AABb.
D. AaBb, AaBb, aaBb, AABB.
Câu 29. Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, G. Trong đó gen A, B và
C cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen D và E cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen G nằm
trong ti thể. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì các gen B, C, D, E cũng đều nhân đôi 3 lần.
II. Trong mỗi tế bào, gen D chỉ có 2 bản sao nhưng gen G có thể có nhiều bản sao.
III. Nếu gen G nhân đơi 5 lần thì 5 gen cịn lại cũng nhân đơi 5 lần.
IV. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 30. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đơi ADN, mạch pơlinucleotit ln được kéo dài theo chiều 5’  3’.
II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đơi bằng nhau.
III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ khơng được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và
đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như
nhau.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đơi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ gen C đến gen
H.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
AbDEGh
Câu 33. Một cơ thể động vật có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra
aBdegH
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh
trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh
trùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có
tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 35: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân khơng có hốn vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử ln chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 36. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd
chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình


I. Kiểu gen của P là Aa BD .
bd

II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III.Trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
chiếm 26%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 37. Theo dõi q trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người
ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định
chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên
1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá trịn trội hồn tồn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ
giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ.
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa
trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.

Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng
chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại
kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì
chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 39. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb :
0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40. Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai
gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Ghi chú:

1

3

2

4

Khơng bị bệnh.

5

Bị bệnh M.

6

7

8

Bị 2 bệnh.
9

10

11

12

13


?

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Nếu người số 13 có vợ khơng bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái
bị bệnh là 35%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-----------HẾT-----------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×