Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tài liệu Luận văn: Quản lý Nhân sự cho 1 trường THCS doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 49 trang )

Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân


Đề tài:
QUẢN LÝ CÁN BỘ NHÂN VIÊN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Tin K28B - GPC
+
Group
1
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
Mục lục
Mục lục 2
I.Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán 5
1.Nhiệm vụ của bài toán 5
2.Mục tiêu của bài toán 5
II.Khảo sát bài toán 5
1.Vài nét về trường THCS Nguyễn Du 5
2.Phỏng vấn: 6
3.Cơ cấu tổ chức của trường THCS Nguyễn Du 7
a.Cơ cấu tổ chức: 7
b.Cơ sở vật chất CNTT của trường THCS Nguyễn Du: 9
c.Hồ sơ của cán bộ giáo viên: 9
4.Đặc tả bài toán 12
III.Sơ đồ chức năng nghiệp vụ BFD 14
IV.Sơ đồ luồng DFD 16
V.Mô hình thực thể mối quan hệ 21
VI.Các tập thực thể 23
VII. Mô hình tổ chức dữ liệu 28
VIII.Giao diện chương trình 39
1.Form chính 39


2.Form chi tiết 39
3.Form Tìm Kiếm 45
4.Form Tổ Chuyên Môn 46
5.Form Nhân Viên Trong Tổ 46
6.Form Nghỉ Hưu 47
7.Form Chuẩn Bị Nghỉ Hưu 47
8.Form In Ấn 48
9.Form About 49
Nhóm GPC
+
:
1. Phan Quang Nhật (Trưởng nhóm)
2. Hoàng Thanh Nguyên
3. Huỳnh Quang Nhật
4. Võ Hữu Thọ
5. Trương Quang Vĩnh Nghi
6. Trần Xuân Việt
7. Đỗ Việt Trung
8. Đỗ Chữ
Tin K28B - GPC
+
Group
2
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
9. Lê Đình Rin
LỜI

NÓI ĐẦU
Ứng dụng CNTT trong việc dạy học và quản lý đã là điều không còn xa lạ
với nền giáo dục của chúng ta hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm

quản lý đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, trường THCS Nguyễn Du mong muốn có một phần mềm
có khả năng quản lý hồ sơ nhân viên trong trường một cách chính xác nhất,
hiệu quả nhất. Nắm bắt được nhu cầu đó, nhóm đã chọn đề tài “Quản lý hồ sơ
cán bộ nhân viên nhà trường” để có thể đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện
nay của nhà trường.
Và sau đây là báo cáo sơ bộ trong buổi khảo sát thực tế đầu tiên mà nhóm
đã thực hiện tại trường THCS Nguyễn Du.
Tin K28B - GPC
+
Group
3
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân

Tin K28B - GPC
+
Group
4
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
I. Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán
1. Nhiệm vụ của bài toán
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của trường THCS Nguyễn Du
- Tìm hiểu nhiệm vụ và qui trình thực hiện của trường THCS
Nguyễn Du
- Khảo sát tình hình thực tế của trường THCS Nguyễn Du
- Áp dụng các kiến thức về Công nghệ phần mềm, Cơ sở dữ
liệu và Phân tích - thiết kế hệ thống thông tin quản lý để xây dựng
chương trình quản lý thông tin cán bộ nhân viên trường THCS
Nguyễn Du.
2. Mục tiêu của bài toán

Nghiên cứu và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông
tin quản lý. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình Quản lý thông tin cán
bộ nhân viên.
II. Khảo sát bài toán
1. Vài nét về trường THCS Nguyễn Du
Trường THCS Nguyễn Du hiện nay do thầy giáo Lê Đình Quyết làm
hiệu trưởng. Hiện nay, trường có 993 học sinh, trong đó gồm 519 nữ sinh.
Đội ngũ giảng dạy của trường bao gồm 67 cán bộ giáo viên, trong đó có
52 nữ.
Cán bộ có trình độ chuyên môn đại học là 29 người, trong đó gồm 28 nữ.
Cán bộ có trình độ chuyên môn cao đẳng là 27 người, trong đó gồm 23
nữ.
Nhà trường có hợp đồng với 1 nữ để giảng dạy môn Tin học.
Về chính trị, trường có 12 đảng viên, trong đó có 7 nữ.
Về cơ sở vật chất CNTT:
- Văn phòng: 4 máy vi tính
 1 máy vi tính đặt tại phòng Hiệu trưởng
 1 máy vi tính đặt tại phòng Kế toán
 2 máy vi tính đặt tại phòng Giáo vụ
- Phòng đa chức năng: 21 máy tính.
- Phòng thực hành: 20 máy tính.
Chỉ có duy nhất 1 cán bộ phụ trách quản lý hồ sơ nhân viên. Do đó, hệ
thống này khi thiết kế xong thì chỉ cần cho 1 người sử dụng.
Tin K28B - GPC
+
Group
5
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
2. Phỏng vấn:
- Đối tượng phỏng vấn: Thầy Lê Đình Quyết, hiệu trường

trường THCS Nguyễn Du.
- Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp
- Thời gian: 14h ngày 12/12/2007
- Các câu hỏi phỏng vấn
STT Câu hỏi
Trả lời (Thầy Lê Đình
Quyết)
1
Cơ cấu tổ chức về vấn đề
nhân sự của nhà trường?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
(Mục 3.1).
2
Cơ sở vật chất về CNTT
của nhà trường?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
(Mục 3.2).
3
Nhu cầu của nhà trường về
quản lý hồ sô cán bộ? Cụ thể, nó
cần đáp ứng được những công
việc nào?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
4
Tiêu chí phân loại cán bộ
nhân viên? Cán bộ nhân viên
gồm có những thành phần nào?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
5
Hồ sơ nhân viên lưu những

thông tin gì? Nghĩa là: 1 nhân
viên bao gồm những thông tin
gì?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
6
Cách thức quản lý cán bộ
nhân viên tại trường THCS
Nguyễn Du?
- Trình bày cụ thể ở phần sau.
7
Sinh viên thực tập (hoặc
kiến tập) có thể xem là nhân viên
của trường không?
- Nếu có thì cách thức quản
lý thế nào ?
- Nếu không thì xử lý thông
tin về sinh viên thực tập (hoặc
kiến tập) đó như thế nào ?
- Khi sinh viên hòan thành
đợt thực tập, thì thông tin về
những sinh viên đó được lưu lại
không? Nếu có, thì lưu như thế
nào? Do bộ phận nào quản lý ?
- Đây là đối tượng ngắn hạn, nên
sẽ có cách thức quản lý riêng.
- Hệ thống đang xây dựng sẽ
không quan tâm đến việc quản lý
sinh viên.
- Vẫn được lưu lại, do bộ phận
giáo vụ quản lý.

8
Trường hợp giáo viên về
hưu có nguyện vọng muốn dạy
tiếp theo dạng hợp đồng. Nhà
- Quản lý theo dạng Cán bộ hợp
đồng.
Tin K28B - GPC
+
Group
6
CHI BỘ Chi
đoàn
Đoàn – Đội
P. HT
(CM)
P. HT
(HĐNG)
Hiệu trưởng
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Tổ
Chuyên môn
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
trường xử lý hồ sơ của họ như

thế nào?
9
Về công tác chuyên môn,
khi 1 bộ môn thiếu người, trường
điều 1 số giáo viên dạy thêm 1
môn (ví dụ như: Thể dục), như
vậy sẽ có 1 số giáo viên dạy 2
môn.
Trường hợp này, nhà
trường quản lý như thế nào?
- Hiện nay, không còn tình trạng
giáo viên dạy 2 môn. Giáo viên
dạy đúng chuyên môn.
10
Về công tác luân chuyển
nhân viên, tiêu chí nào để luân
chuyển 1 nhân viên? Phần mềm
sẽ dựa vào đó để có thể đưa ra 1
danh sách hỗ trợ cho quá trình ra
quyết định.
- Việc này xét trên nhiều yếu tố,
khách quan và chủ quan, yếu tố
tác động từ bên ngoài nên sẽ
không có tiêu chí cụ thể nào.
11
Về thống kê, nhà trường
thường thống kê cán bộ nhân
viên về các tiêu chí gì?
- Tùy trường hợp cụ thể sẽ có
tiêu chí đánh giá riêng.

3. Cơ cấu tổ chức của trường THCS Nguyễn Du
a. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của Trường THCS Nguyễn Du
Tin K28B - GPC
+
Group
7
Trường THCS
NGUYỄN DU
BIÊN CHẾ HỢP ĐỒNG
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Nhân viên
Giáo viên
Nhân viên vụ việc
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
Vấn đề nhân sự của trường THCS Nguyễn Du, quản lý theo 2 mảng: Biên
chế và hợp đồng.
Làm rõ sơ đồ:
- Biên chế:
 Cán bộ quản lý: Ban giám hiệu và tổng phụ trách
Hiệu trưởng: Lê đình Quyết
Phó hiệu trưởng: Thái Quang Vinh
Phó hiệu trưởng: Nguyễn Bá Sơn
Bí thư chi bộ: Thái Quang Vinh
Chủ tịch công đoàn: Nguyễn Bá Sơn
Bí thư đoàn thanh niên: Lê Thị Thùy Trang
Tổng phụ trách: Nguyễn Xuân Hải
 Nhân viên:
Thư viện

Kế toán
Văn phòng
* Giáo vụ
* Thống kê phổ cập
* Văn thư
 Giáo viên:
Tổ toán lý tin
Tổ văn sử công dân
Tổ hóa sinh địa công nghệ
Tổ ngọai ngữ thể mỹ
Tổ hành chính giáo vụ
- Hợp đồng:
 Nhân viên văn phòng
 Nhân viên vụ việc:
Bảo vệ
Tin K28B - GPC
+
Group
8
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
Giám thị
Vệ sinh
 Giáo viên:
Hợp đồng giảng dạy môn Tin học
b. Cơ sở vật chất CNTT của trường THCS Nguyễn Du:
- Văn phòng: 4 máy tính.
- Phòng đa chức năng: 21 máy tính.
- Phòng thực hành: 20 máy tính.
Chỉ có duy nhất 1 cán bộ phụ trách quản lý hồ sơ nhân viên. Do đó, hệ
thống này khi thiết kế xong thì chỉ cần cho 1 người sử dụng (cán bộ có chuyên

môn quản lý hồ sơ).
c. Hồ sơ của cán bộ giáo viên:
Chức năng Đặc tả Ví dụ
A. CÁ NHÂN
1. Mã số:
- Mã số hồ sơ - Mã số được ghi trên bì
hồ sơ của mỗi giáo viên
(mã số được quy định
bởi người quản lý hồ
sơ).
- Ví dụ: Theo thứ tự
1, 2, 3, 4
2. Lý lịch trích ngang:
- Họ và
tên
- Theo định dạng có sẵn - Hoàng Thanh
Nguyên
- Ngày
sinh
- Dd/mm/yy - “20/12/1984”
- Nơi
sinh
- Được nhập vào không
có các ký tự đặc biệt.
- Huế-Thừa thiên -
Huế.(Đúng)
- @Đà Nẵng(Sai)
- Quê
quán
- Nt

- Nơi ở
hiện nay
- Nt
- Số điện
thoại
- Có sự lựa chọn có
hoặc không cho mỗi loại
điện thoại.
+ Số nhà - Mã vùng + số điện
thoại.
- “054 887592”
+ Số máy di động - Mã mạng + số điện
thoại.
- “090 5679986”
3. Chức vụ - Có lựa chọn và ghi rõ
chức vụ.
+Chính quyền - Hiệu trưởng
+ Đoàn thể - Chủ tịch công đoàn
Tin K28B - GPC
+
Group
9
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
- Đảng
viên
+ Có / Không - Chỉ lựa chọn có hoặc
không.
+ Ngày vào Đảng
chính thức
- dd/mm/yyyy - “20/12/1984”

-
Đoàn viên
Thanh niên cộng
sản HCM
- Chọn lựa có hoặc
không
+ Ngày vào Đoàn
chính thức
- dd/mm/yyyy - “20/12/1984”
4. Quá trình công tác:
- Ngày
vào ngành
- Nt - Nt
- Ngày
vào biên chế
- Nt - Nt
- Ngày về
trường Nguyễn
Du
- Nt - Nt
- Ngày về
hưu
- Nt - Nt
- Công
việc đảm nhận
- Thông tin nhập vào
phải tuân theo quy tắc
(không có các ký tự đặc
biệt, ngày tháng, mã
số, thì phải kiểm tra).

- Các ký tự đặc biệt
như @#$&*
+ Năm học: - yyyy - yyyy - “2006 – 2007”
5. Chuyên môn:
- Hệ đào
tạo
- Ghi tất cả loại văn
bằng (nếu có)
+ Chính quy - Ghi rõ loại văn bằng - Cử nhân tin học
(Hệ chính quy)
+ Tại chức - Ghi rõ loại văn bằng - Cử nhân tin học
(Hệ tại chức)
- Trình
độ ngoại ngữ
- Có thể lựa chọn cả
hai , đối với mỗi loại
phải có loại chứng chỉ
cụ thể.
+ Anh - Chứng chỉ Á
+ Pháp - Chứng chỉ B
- Trình
độ tin học
- Cần phải có ghi rõ
chứng chỉ.
- Nt
- Sở
trường
- Không được có những
ký tự đặt biệt.
- Các ký tự đặc biệt

như: @#$%^&*….
- Năng - Nt - Nt
Tin K28B - GPC
+
Group
10
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
khiếu
- Lương
đang hưởng
- Lương phải đươc nhập
vào .
- “1.000.000 vnd”
+ Mã ngạch - Theo quy định của bộ
giáo dục.
+ Hệ số - Nt
6. Đánh giá – Xếp
loại:
- Đánh
giá xếp loại
công chức
- Có sự lựa chọn cho
mỗi xếp loại.Gồm
(Xuất sắc – Khá –
Trung Bình – Kém)
+ Năm học - Theo dạng yyyy –
yyyy
- “2005-2006”
-
Danh hiệu thi

đua đạt được (2
năm học liền kề)
- Cần phải được nhập
vào. Và phải chọn có
hoặc không.
- Chiến sỹ thi đua
cấp Tỉnh
+ Năm học - Theo định dạng yyyy
-yyyy.
- “2005-2006”
B. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Gia đình:
- Vợ
(Chồng)
+ Họ và tên - Theo định dạng có sẵn
và không có các ký tự
đặc biệt.
- Hoàng Thanh
Nguyên
+ Nơi đang công
tác
- Không có các ký tự
đặc biệt.
- Các ký tự đặc biệt :
@#$%^&*
- Các con
+ Họ và tên - Nt - Nt
+ Ngày sinh - Nt - Nt
+ Nơi đang học
(công tác)

- Nt - Nt
- Cha mẹ
+ Họ và tên - Nt - Nt
+ Nơi đang công
tác (Nghỉ hưu)
- Nt - Nt
2. Chính sách:
-
Gia đình thuộc
diện chính sách
- Chỉ có hai lựa chọn có
hoặc ko (nếu có thì phải
cho biết là loại gì ).
- Nếu là gia đình
chính sách là dạng
con thương binh.
- Hoàn
cảnh khó khăn
của gia đình
- Chọn có hoặc không.
Theo giấy xác nhận của
chính quyền.
3. Ghi chú
Tin K28B - GPC
+
Group
11
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
4. Đặc tả bài toán
Sau khi tìm hiểu, khảo sát hiện trạng tại trường THCS Nguyễn Du,

nhóm nắm bắt được những thông tin sau:
Tại trường THCS Nguyễn Du, hiệu trưởng sẽ trực tiếp quản lý việc lưu
giữ hồ sơ của cán bộ nhân viên nhà trường. Hiện nay, mỗi cán bộ nhân viên sẽ
có 1 bộ hồ sơ riêng bao gồm tất cả thông tin và giấy tờ liên quan cần thiết. Mỗi
bộ hồ sơ này sẽ được hiệu trưởng đánh 1 mã số riêng biệt (theo thứ tự từ 1,2,3,
…, cán bộ được nhập vào mới sẽ có số thứ tự tiếp theo trong danh sách hiện
có). Mã số này được đánh thứ tự ưu tiên như sau:
- Chức vụ (Đánh theo thứ tự từ cao nhất)
VD:
Hiệu trưởng: 1
Hiệu phó 1: 2

- Theo từng tổ bộ môn
Sẽ có 1 danh sách lưu những mã số này để dùng cho việc tìm kiếm hồ sơ
khi thống kê hay tra cứu thông tin,… Việc thêm mới hồ sơ hay sửa đổi hồ sơ
còn nhiều hạn chế và khó khăn vì quá trình đó hầu như được thực hiện bằng
tay.
Vào đầu mỗi năm học, nhà trường sẽ đón thêm 1 số giáo viên mới ra
trường về tham gia công tác giảng dạy. Sau đó, dựa vào chuyên môn của mình,
các giáo viên này sẽ được phân bổ về các tổ bộ môn. Hiệu trưởng sẽ duyệt
thông tin lý lịch của từng cán bộ để đưa thêm vào danh sách cán bộ hiện có của
nhà trường.
Trong trường hợp nếu phòng giáo dục không thể điều động kịp thời cho 1
số bộ môn bị thiếu giáo viên, thì nhà trường sẽ hợp đồng với 1 số giáo viên bên
ngoài để có thể đáp ứng đủ nhu cầu của các bộ môn đó (Sẽ không có trường
hợp 1 giáo viên phụ trách 2 chuyên môn như trước đây, vì theo yêu cầu mới
của Bộ GD&ĐT, 1 giáo viên chỉ đảm trách chuyên môn của mình, nhằm đảm
bảo chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh). Tất cả hồ sơ của các giáo
viên này cũng được quản lý như trường hợp của giáo viên thuộc dạng biên chế
của nhà trường. Tức là, hồ sơ được đánh mã số riêng và sẽ được đưa thêm vào

danh sách cán bộ hiện có của nhà trường.
Ngoài việc hợp đồng với 1 số giáo viên, nhà trường phải hợp đồng với 1
số nhân viên như: giám thị, vệ sinh để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cần có của
nhà trường.
Trong 1 năm học, nhà trường sẽ đón 1 đoàn sinh viên kiến tập (2 tuần) và
sau đó sẽ có thêm 1 đoàn sinh viên thực tập (6 tuần). Đối với đối tượng ngắn
hạn này, việc quản lý và lưu giữ hồ sơ sẽ được lưu theo cách thức riêng, khác
với cách thức quản lý và lưu hồ sơ của cán bộ nhân viên nhà trường.
Vào cuồi năm học, nhà trường sẽ đưa ra việc thống kê theo 1 số tiêu chí
cụ thể để có thể đưa ra được những đánh giá cơ bản và chính xác nhất về tình
hình nhân sự của nhà trường. Tiêu chí này được đưa ra dựa vào nhu cầu thực
tế, ví dụ như: Thống kê tất cả các cán bộ nhân viên nhà trường, đưa ra danh
sách cán bộ nhân viên theo các điều kiện phù hợp với yêu cầu.
Tin K28B - GPC
+
Group
12
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
Qua đó, bài toán này được xây dựng dựa trên nhu cầu quản lý hồ sơ cán
bộ của Ban giám hiệu nhà trường, tức là quản lý theo nguồn lao động bao gồm
đặc điểm về lý lịch, nhân sự và lao động. Bên cạnh đó, nhu cầu về tìm kiếm,
thống kê, các nhân viên theo các tiêu chí cụ thể như: tìm kiếm theo họ tên,
quê quán, năm bắt đầu công tác, …
Hệ thống thông tin sau khi được xây dựng cho phép đưa ra được 1 cái
nhìn chính xác nhất các thông tin về hồ sơ cán bộ nhân viên, giúp đỡ cán bộ
quản lý tiết kiệm được thời gian và thông tin được đưa ra rất chính xác. Hệ
thống cho phép cán bộ quản lý theo dõi việc phân công nhiệm vụ, kết quả
giảng dạy và công tác của cán bộ nhân viên trong trường.
Trong tương lai, hệ thống sẽ quản lý thêm việc tính toán lương cán bộ
nhân viên.

Tin K28B - GPC
+
Group
13
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Thống kê
Theo chức vụ
Theo tổ
Xem chi tiết
In ấn
Nhập
Sửa lý lịch
Sửa tổ chuyên môn
Sửa
Sửa chức vụ
Nhân viên nghỉ việc
Nhân viên chờ xử lý
Xóa
Xem toàn bộ
Xem chi tiết
Xem
Tìm kiếm cơ bản
Tìm kiếm
Quản lý nhân viên
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
III. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ BFD
Tin K28B - GPC
+
Group

14
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
Công việc quản lý nhân viên của trường THCS Nguyễn Du bao gồm 2
chức năng chính, đó là:
- Quản lý nhân viên.
- Thống kê.
Chức năng: Quản Lý Nhân Viên
- Nhập: Chức năng Nhập dùng để nhập mới thông tin của
nhân viên. Thông tin được nhập vào được lấy từ phiếu điều tra
thông tin của nhân viên, hoặc khi nhà trường tiếp nhận nhân viên
mới thì những thông tin của nhân viên đó sẽ được đưa vào hồ sơ
của nhân viên đó trong hệ thống thông qua chức năng này.
- Sửa: Cập nhật thông tin trong hồ sơ nhân viên. Chức năng
này gồm có 3 chức năng con:
 Sửa Lý Lịch: sửa lý lịch của một nhân viên nào đó,
bao gồm: họ tên, giới tính, ngày sinh… trong hồ sơ
của nhân viên.
 Sửa Tổ Chuyên Môn: sửa tổ chuyên môn của nhân
viên khi nhân viên này chuyển từ chuyên môn này
qua chuyên môn khác trong hồ sơ của hệ thống.
 Sửa Chức Vụ: Cập nhật lại chức vụ của một nhân
viên trong hồ sơ của hệ thống.
- Xóa: Chức năng Xóa dùng để xóa thông tin của nhân viên
ra khỏi hệ thống vì một lý do nào đó (có thể do kỷ luật hoặc phải
chuyển công tác sang nơi khác). Chức năng này bao gồm 2 chức
năng con:
 Nhân Viên Nghỉ Việc: Chức năng này dùng để xóa
nhân viên nghỉ việc ra khỏi hồ sơ nhân viên của hệ
thống.
 Nhân Viên Chờ Xử Lý: Chức năng này dùng để xóa

nhân viên bị đình chỉ công tác vì vi phạm kỷ luật
nghiêm trọng.
- Xem: Chức năng Xem dùng để xem thông tin của nhân
viên. Chức năng này gồm 2 chức năng con:
 Xem Toàn Bộ: Xem toàn bộ thông tin của nhân
viên .
 Xem Chi Tiết: Xem thông tin của nhân viên nào đó
được chọn.
- Tìm Kiếm: Chức năng Tìm Kiếm dùng để tìm kiếm thông
tin của một nhân viên nào đó. Chức năng này gồm 1 chức năng
con:
 Tìm Kiếm Cơ Bản: Tìm Kiếm theo họ tên nhân viên
hoặc chức vụ của nhân viên.
Chức năng: Thống Kê
- Thống Kê Theo Chức Vụ: Thống Kê theo chức vụ của
nhân viên.
Tin K28B - GPC
+
Group
15
QUẢN LÝ CB - NV
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN DU
Nhân viên
TT nhân viên
Yêu cầu
Thông báo
Xóa
Nhân viên
TT nhân viên

Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Nhập
Tìm kiếm
Sửa
Thống kê
Lưu trữ
thông tin
Thông báo
Xem
Ban giám hiệu
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
- Thống Kê Theo Tổ: Thống Kê tất cả các nhân viên theo
tổ chuyên môn.
- Xem Chi Tiết: Xem chi tiết những thông tin của nhân
viên.
- In Ấn: In ra kết quả tìm kiếm hoặc in thông tin được chọn
lựa.
IV. Sơ đồ luồng DFD
- Mức 0:
- Mức 1:
Tin K28B - GPC
+
Group
16
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân

Tin K28B - GPC
+
Group
17
Ban giám hiệu
Nhân viên
Gửi TT
Sửa lý lịch
Sửa chức vụ
Lưu trữ
Sửa tổ CM
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Báo cáo
Ban giám hiệu
Xóa NV
nghỉ việc
Xóa Nhân viên
chờ xử lý
Lưu trữ
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
- Mức 2:(Phân rã chức năng)
 Sửa:

 Xóa:
Tin K28B - GPC
+
Group
18
Ban giám hiệu
Tìm kiếm cơ bản
Lưu trữ
Báo cáo
Thực hiện
Ban giám hiệu
Nhân viên
Gửi TT
Xem toàn bộ
Xem chi tiết
Lưu trữ
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
 Tìm kiếm:
 Xem
Tin K28B - GPC
+
Group
19
TK
theo chức vụ
Xem

chi tiết
Lưu trữ
TK
theo tổ
In ấn
Thực hiện
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện
Báo cáo
Ban
giám hiệu
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
 Thống kê
Tin K28B - GPC
+
Group
20
ThongTinKhac
\HopDongTuyenDung QuaTrinhBoiDuong ThamGiaLLVT
TrinhDo
QuanHeGiaDinh
NuocNgoaiDaDen
KyLuat
CaNhanDanhGiaXepLoaiQuaTrinhCongTacChinhQuyenDoanThe
ThanNhanONuocNgoai
KhenThuong

REF
ToChuyenMon_tabl
e \h \*
MERGEFORMAT
ToChuyenMon
QTBD
QHGD
NNDD
QTCT
KT
TCM

(1,1)

(1,1)

(1,n)

(1,1)

(1,1)

(1,n)

(1,n)

(1,n)

(1,1)


(1,n)

(1,n)

(1,1)
(
(1,n)

(1,n)
ChucVu
TGLLVT
TDTTK
HDTD
CN
KL
DGXL
TNONN
HoSoNhanVien
CQDT
CV

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(
(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)

(1,1)
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
V. Mô hình thực thể mối quan hệ
Tin K28B - GPC
+

Group
21
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
 Mô tả mối quan hệ
- HDTD(nv, hdtd): Nhân viên nv ký hợp đồng tuyển dụng
hdtd với CQHDTuyenDung vào ngày NgayHDTuyenDung với
công việc là CongViecDuocGiao.
- QTBD(nv, bd): Nhân viên nv của nhà trường được cử đi
bồi dưỡng từ ngày TuNgay đến ngay DenNgay tại NoiBoDuong.
- TGLLVT(nv,llvt): Nhân viên nv đã từng tham gia lực
lượng vũ trang . Từ ngày NgayNhapNgu tới ngày NgayXuatNgu
với chức vụ là ChucVuCaoNhat.
- TD(nv ,td): Nhân viên nv trong trường có trình độ là td .
- QHGD(nv,gd): Nhân viên nv có mối quan hệ gia đình là
gd.
- NNDD(nv,nndd): Nhân viên nv đã từng đi đến nước
TenNuoc từ ngày TuNgay đến ngày DenNgay với lý do là LyDoDi.
- KL(nv,kl): Nhân viên nv bị kỷ luật bởi cơ quan
CoQuanRaQuyetDinh vào năm NamKyLuat.
- CN(nv,cn): Nhân viên nv có các thông tin cá nhân là cn.
- DGXL(nv, dg): Nhân viên nv được đánh giá là dg với loại
XepLoai vào năm .
- QTCT(nv,qtct): Mỗi nhân viên nv có một quá trình công
tác là qtct. Từ ngày TuNgay đến ngày DenNgay với công việc là
CongViec.
- CQDT(nv,cqdt): Nhân viên nv tham gia vào chính quyền
đoàn thể cqdt.
- TNONG(nv,tnng): Nhân viên nv có thân nhân ở nước
ngoài là tnng. Có tên là HoTenThanNhan với mối quan hệ là
QuanHe.

- KT(nv,kt): Nhân viên nv được khen thưởng kt vào năm
NamKhen.
- CV(nv,cv): Nhân viên nv có chức vụ là cv trong trường
học.
- TCM(nv,tcm): Nhân viên nv thuộc tổ tcm trong trường
học
Tin K28B - GPC
+
Group
22
HoSoNhanVien
MaSoHoSo
NgayVeCoQuan
ThuocLoaiCB
CongViecHienNay
NgayVaoNganhGD
NgachCongChuc
BacLuong
HeSoLuong
HuongTuNgay
MocTinhLuong
MaTo
HopDongTuyenDung
MaSoHoSo
NgayHDTuyenDung
CQHDTuyenDung
CongViecDuocGiao
QuaTrinhBoiDuong
MaQTBD
TuNgay

DenNgay
NoiBoiDuong
NoiDungBoiDuong
MaSoHoSo
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
VI. Các tập thực thể
 Tập thực thể HoSoNhanVien
 Tập thực thể
HopDongTuyenDungHopDongTuyenDun
gHopDongTuyenDungHopDongTuyenDung
 Tập thực thể QuaTrinhBoiDuong
Tin K28B - GPC
+
Group
23
ThamGiaLLVT
MaThamGiaLLVT
ThuTu
NgayNhapNgu
NgayXuatNgu
QuanHam
ChucVuCaoNhat
MaSoHoSo
TrinhDo
MaSoHoSo
HocVanPhoThong
TDChuyenMonCaoNh
at
NganhDaoTao
ChuyenNganh

NoiDaoTao
HinhThucDaoTao
NamTotNghiep
TDLyLuanChinhTri
TDQuanLyNhaNuoc
TDQuanLyGiaoDuc
TDTinHoc
QuanHeGiaDinh
MaQHGD
QuanHe
HoTen
NamSinh
CongViecHienNay
MaSoHoSo
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
 Tập thực thể ThamGiaLLVT

 Tập thực thể TrinhDo
 Tập thực thể QuanHeGiaDinh
Tin K28B - GPC
+
Group
24
NuocNgoaiDaDen
MaNuocNgoaiDaDen
TuNgay
DenNgay
TenNuoc
LyDoDi
MaSoHoSo

KyLuat
MaKyLuat
NamKyLuat
HinhThucKyLuat
CoQuanRaQuyetDinh
MaSoHoSo
CaNhan
MaSoHoSo
HoTen
DonViCongTac
GioiTinh
NgaySinh
SoCMND
NoiSinh
QueQuan
DiaChiThuongTru
DanToc
TonGiao
TPXuatThan
DienUuTien_BanThan
DienThoaiNha
DienThoaiDiDong
Đề tài Công Nghệ Phần Mềm GVHD: Lê Văn Tường Lân
 Tập thực thể NuocNgoaiDaDen
 Tập thực thể KyLuat
 Tập thực thể CaNhan
Tin K28B - GPC
+
Group
25

×