Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

231 câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136 KB, 15 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGUN LÝ KẾ TỐN
STT

Đáp án

Câu hỏi

1

‘Khơng đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả
Thận trọng.
và chi phí ‘ là nội dung của nguyên tắc :

2

‘Phiếu thu’ số 20/08/09 nội dung thu tiền hàng theo
hóa đơn số 0980989 của DNTN TM Bình Hải. Vậy
10 năm
theo bạn phiếu thu số 20/08/09 phải lưu trữ tối thiểu là

5
6

‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 nội
dung chuyển lô hàng số lượng 100 sản phẩm cho Chi
nhánh 2. Vậy theo bạn ‘Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ’ số 10/08 là chứng từ:
“Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất về
quyền lợi của chủ sở hữu” hay “Chọn hướng nào có lợi
nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát biểu trên thuộc
nguyên tắc:


Bảng cân đối kế toán là:
Bảng cân đối số phát sinh chứng minh:

7

Bảng CĐKT là:

8

Bảng CĐKT ngày 1/1/09 gồm: TK 111: 300; TK 331:
100; TK 131: 200 và vốn chủ SH. Sau nghiệp vụ: vay
ngắn hạn NH để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ SH và
tổng tài sản sẽ là:

9

Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng:

3

4

11 Các khoản phải trả người bán là:
Các thước đo sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán
là?

Một báo cáo tài chính tổng hợp
Tổng số phát sinh nợ bằng tổng phát sinh có các TK
A.1 báo cáo kế tốn.
B. 1 phương pháp kế toán.

C. 1 chứng từ kế toán.
D. Cả A và B đều đúng. (đúng)
400 và 600

Tiền
a. Thời gian
b. Cả 3 thước đo (đúng)
c. Tiền
d. Hiện vật

13 Các thước đo sử dụng trong hạch toán:

14

Khách quan và thận trọng

Tỷ số nợ phải trả/tổng nguồn vốn chủ sở hữu càng lớn thì
doanh nghiệp càng ít độc lập về tài chính.
Là tài sản của doanh nghiệp nhưng bị đơn vị khác đang
sử dụng.
Một loại ngvốn góp phần hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp.

10 Các khoản nợ phải thu:

12

Bắt buộc

Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận

doanh thu:

Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trc cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt.

15 Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức chứng từ ghi sổ là? Chứng từ ghi sổ
16 Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức nhật ký chung là? Nhật ký chung
17

Câu phát biểu nào sau đây khơng chính xác với nội
dung tài khoản cấp 2 ?

18 Câu phát biểu nào sau đây là khơng chính xác

19 Câu phát biểu nào sau đây sai:

20 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là:

Nguyên lý kế toán

1

Sử dụng thước đo bằng tiền, hiện vật và thời gian lao
động
Trong một định khoản phức tạp, khi ghi nợ 2 TK thì
đồng thời phải ghi có 2 TK
A. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong
doanh nghiệp.
B. Tài sản + nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở
hữu.

C. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp.
D. Tất cả A, B, C đều sai. (Đúng)
Giá vốn hàng bán


STT

Đáp án

Câu hỏi

Chi hoa hồng đại lý số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt.
21
Kế tốn định khoản:

Nợ TK 641: 10.000.000/Có Tk 111: 10.000.000.

22 Chi phí bán hàng gồm:

a. Khấu hao, dịch vụ mua ngồi… dùng cho bán hàng
b. Chi phí ngun vật liệu phục vụ bán hàng
c. CP nhân công phục vụ bán hàng
d. Cả 3 phương án (đúng)

23 Chi phí chế biến gồm:
24 Chi phí chế biến gồm:

CP nhân cơng trực tiếp và Chi phí sản xuất chung
CP nhân cơng trực tiếp và Chi phí sản xuất chung


25 Chiết khấu thương mại là?

Số tiền thưởng cho người mua do mua với số lượng lớn

26 Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán

Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng
tiền, tại một thời điểm nhất định

27 Chọn phát biểu sai

Tài khoản kế toán dùng để phản ánh một cách tổng quát
tài sản, nguồn vốn của đơn vị.

28 Chức năng của kế tốn:

A. Thơng tin thu nhập xử lý chỉ đạo, thơng tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh đến
các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn.
B. Điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
C. Giám đốc tình hình sử dụng vốn, tình hình sản xuất
kinh doanh.
D. Cả A và C đều đúng. (đúng)

29 Chứng từ nào sau đây là chứng từ bắt buộc:

a. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
b. Phiếu thu, phiếu chi.
c. Biên lai thu tiền.

d. Câu b,c đúng. (đúng)

30 Chứng từ nào sau đây là chứng từ hướng dẫn:

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

Có số dư đầu kỳ của các TK tại một DN như sau: TK
31 152: 300; TK 111: 800; TK 131: 400; TK 211: 3.500;
TK 214: 500; TK 331: 600 và TK411. TK 411 ?

3.900

Cơng cụ, dụng cụ có giá trị 12.000 xuất dùng cho hoạt
32 động bán hàng và phân bổ dần trong 8 tháng. Bút toán
phân bổ hàng tháng sẽ ghi:

Ghi Nợ TK 641: 1.500/ Ghi Có TK 142: 1.500
= Giá trị dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ - giá trị dở dang cuối kỳ
= Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí bán hàng, Chi
phí quản lý doanh nghiệp

33 Cơng thức tính giá thành sản phẩm
34 Cơng thức tính kết quả tiêu thụ:
35

Cơng thức xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo
Kiểm kê cuối kỳ số lượng, định giá.
phương pháp kiểm kê định kỳ :


Cơng ty B có số liệu tại thời điểm 31/10/2009: Tổng tài
sản : 1.000.000.000, Tổng nguồn vốn: 1.000.000.000.
Khi phát sinh thêm nghiệp vụ tháng 11/2009 thì trường
36
hợp nào sau đây không làm cho số tổng cộng bảng cân
đối kế toán thay đổi nhưng tỷ trọng của tài sản và
nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi:

Nguyên lý kế toán

2

a. Chi tiền gửi ngân hàng mua hàng hóa 10.000.000.
b. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 20.000.000.
c. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 5.000.000.
d. Tất cả đều đúng. (đúng)


Câu hỏi
Cơng ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng
10/2009 như sau:
Tồn đầu kỳ : 100sp, đơn giá 200.000 đ/sản phẩm
Trong kỳ nhập kho
- ngày 2/10 nhập kho 50 sp, đơn giá 205.000 đ/sản
phẩm
37 - ngày 10/10 nhập kho 20sp, đơn giá 190.000 đ/sản
phẩm
- ngày 25/10 xuất kho 40 sp
- ngày 26/20 nhập kho 10 sp, đơn giá 210.000 đ/sản
phẩm

Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp
nhập trước xuất trước (Fifo)
Cơng ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng
10/2009 như sau:
Tồn đầu kỳ : 100 sản phẩm , đơn giá 200.000 đ/sản
phẩm.
Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm ,
đơn giá 205.000đ/sản phẩm.
38 – Ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm , đơn giá
190.000đ/sản phẩm.
– Ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm.
– Ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000
đ/sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp
bình qn gia quyền liên hồn:
Cơng ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau :
Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài
khoản 131 (bên có) : 100.000.000.
39 Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên
nợ 50.000.000
Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331
sẽ được kế toán xử lý :

Đáp án

STT

40

Cuối niên độ Số dư nợ TK 419: 200.000.000. Khi lập

bảng cân đối kế toán, số dư này sẽ được ghi vào phần:

8.000.000

8.011.765.

Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền
200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi
vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền
100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền
100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn.

Nguồn vốn (giá trị âm).

41 Đặc điểm của tài sản trong một doanh nghiệp:

A. Hữu hình hoặc vơ hình.
B. Doanh nghiệp có thể kiểm sốt được chúng, được tồn
quyền sử dụng.
C. Chúng có thể mang lợi ích cho doanh nghiệp trong
tương lai.
D. Tất cả A, B, C đều đúng. (đúng)

Đầu kỳ tài sản của doanh nghiệp là 800 triệu, trong đó
vốn chủ sở hữu là 500 triệu, trong kỳ doanh nghiệp
42
thua lỗ 100 triệu, tài sản và vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp lúc này là:

700 và 400


Đầu năm TS của DN 320.000; nợ phải trả 60.000.
43 Trong năm chủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản là
50.000. Cuối năm nguồn vốn CSH là bao nhiêu ?

310.000

Đầu năm TS của DN là 400.000; nguồn vốn CSH là
380.000. Trong năm DN bổ sung nguồn vốn đầu tư
44
XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là 50.000. Cuối
năm nợ phải trả là ?

20.000

Nguyên lý kế toán

3


STT

Đáp án

Câu hỏi

Đầu năm, Cty X có Tổng TS là 85.000 và Vốn CSH là
45 40.000. Trong năm, TS tăng 30.000 và nợ phải trả tăng 35.000
35.000. Vốn CSH cuối năm sẽ là:
Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và

Bảng tổng hợp chi tiết
46
kế toán chi tiết, kế toán lập:

47 Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng CĐKT:

Cùng đối tượng phản ánh và giám đốc là Tài sản của DN

DN trong năm phát sinh Doanh thu bán hàng 100.000;
thuế tiêu thụ đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000;
48 doanh thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi 14.000
phí bán hàng 17.000; chi phí quản lý DN 20.000. Tính
lợi nhuận thuần trong năm ?
Doanh nghiệp A kinh doanh mặt hàng phải chịu thuế
49 tiêu thụ đặc biệt. Kế toán định khoản bút toán thuế tiêu
thụ đặc biệt phải nộp:
Doanh nghiệp A kinh doanh mặt hàng xuất khẩu phải
50 nộp thuế. Kế toán định khoản bút toán thuế xuất khẩu
phải nộp:
Doanh nghiệp đang xây nhà kho, cơng trình xây dựng
51
dở dang này là:
Doanh nghiệp H có tài sản 500.000.000 và Vốn chủ sở
hữu 400.000.000. Trong cùng một kỳ kế tóan tổng tài
52 sản tăng thêm 100.000.000 và vốn chủ sở hữu tăng
thêm 20.000.000. Vậy Nợ phải trả của doanh nghiệp H
sẽ là:
Doanh nghiệp mua một thiết bị, giá mua chưa có thuế
50.000; thuế VAT 2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền
53

mặt, giá cước chưa thuế 2.000, thuế VAT 5%. Nguyên
giá thiết bị:

54

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, cuối kỳ, kế tốn căn cứ số thuế GTGT phải nộp:

Nợ TK 511/Có TK 3332

Nợ TK 511/Có TK 3333
Tài sản của doanh nghiệp.

180.000.000

53.100

Nợ TK 511/Có TK 3331.
Tổng giá trị được thực hiện khi bán hàng hóa cho khách
hàng
Tài sản và nguồn hình thành tài sản
Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự
vận động của chúng.
Khoản khách hàng trả trước.
Phải thu khách hàng.
Quỹ đầu tư phát triển.

55 Doanh thu bán hàng là?
56 Đối tượng cơ bản của kế toán là?
57 Đối tượng của kế toán là:


58 Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả:
59 Đối tượng nào sau đây là tài sản:
60 Đối tượng nào sau đây là vốn chủ sở hữu:
Đối với tài khoản cấp 1 có ký tự cuối cùng là 9 (trừ TK
61 419) như tài khoản 129, 139, 159, 229 khi lập bảng cân Tài sản (giá trị âm).
đối kế toán sẽ được ghi vào phần:
Đối với TK loại 2 (trừ một vài trường hợp đặc biệt) khi Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, phát sinh tăng ghi bên nợ,
62
phát sinh
số phát sinh giảm ghi bên có
a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
63 Đơn vị có hình thức sổ nào để lựa chọn
c. Nhật ký chung
d. Cả 3 phương án (đúng)
Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thanh
635
64
tốn sẽ được kế tốn ghi nhận vào tài khoản
65

Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thương
Giảm giá trị hàng mua (152, 153, 156, 211, 217).
mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản:

Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi phí trong
Báo cáo kết quả kinh doanh
kỳ thay vì tài sản, sẽ ảnh hưởng đến:
Ghi Nợ TK 111/ Ghi Có TK 138, số tiền 500.000 đ, là

Thu từ các khoản phải thu khác 500.000 đ
67
nội dung nghiệp vụ:

66

Nguyên lý kế toán

4


STT

Đáp án

Câu hỏi

Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi bên Nợ thì phải ghi
bên Có với số tiền bằng nhau

68 Ghi số kép nghĩa là

Giả sử cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản
69 trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả Số liệu phát sinh từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái.
hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào:
Giả sử kế toán ghi sai
+ Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản
+ Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền đúng
Ghi số âm
70

+ Cùng một chứng từ ghi trùng nhiều bút tốn
Vì thế kế tốn có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp
nào dưới đây:
Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản
71 trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả Số liệu phát sinh từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái
hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào
Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản
72 trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán,
kế toán sẽ căn cứ vào:
Hai tài sản giống nhau được doanh nghiệp mua ở 2 thời
73 điểm khác nhau nên có giá khác nhau, khi ghi giá của 2
tài sản này kế toán phải tuân thủ:
74 Hàng mua đang đi đường là hàng?

75 Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng:

Căn cứ vào chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
có được tài sản.
Đã mua nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa về nhập kho
Tài sản cân bằng với nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu

76 Hệ thống chứng từ kế toán gồm:
77 Hệ thống sổ kế toán gồm:

78

Số dư từ tài khoản loại 1 đến loại 4 trên sổ cái

Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế tốn chủ
yếu nào:


Hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng
dẫn
a. Hệ thống sổ chi tiết
b. Hệ thống sổ tổng hợp
c. Tất cả các phương án đều đúng (đúng)
a. Sổ cái.
b. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
c. Sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết.
d. Tất cả đều đúng. (đúng)

Hình thức sổ nào giúp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
79 phát sinh vào một quyển sổ tổng hợp theo trình tự thời
gian?

Nhật ký chung

80 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:

Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo
cáo thông tin kế tốn đều tập trung tại khịng kế tốn của
Công ty, các chi nhánh, cửa hàng.. phụ thuộc Công ty chỉ
hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ và
tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế tốn cơng ty.

81

Hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây không được coi
là đơn vị kinh tế độc lập trong kế tốn


Ủy ban

82 Kế tốn có ý nghĩa với:

a. Chủ nợ
b. Nhà quản lý
c. Cả 3 phương án (đúng)
d. Người cung cấp

Kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp doanh
83 nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
định khoản:

Nợ TK111,112,131/Có TK 511, Có TK33311

84 Kế tốn là việc:

A. Thu thập thơng tin.
B. Kiểm tra, phân tích thơng tin.
C. Ghi chép sổ sách kế tốn.
D. Tất cả A, B, C đều đúng. (đúng)

Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho trong trường
85 hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ định khoản:

Nợ TK152, Nợ TK 133/Có TK 331, 112

Ngun lý kế tốn


5


STT
86

Đáp án

Câu hỏi
Kế tốn q trình bán hàng theo giới thiệu trong
nguyên lý kế toán được thực hiện theo phương pháp:

Kê khai thường xun

87 Kế tốn tài chính có đặc điểm:

A. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra.
B. Gắn liền với phạm vi tồn doanh nghiệp.
C. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao.
D. Tất cả A, B, C đều đúng. (đúng)

88 Kế toán Tài chính có đặc điểm:

A. Thơng tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra.
B. Có tính linh hoạt.
C. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động.
D. Cả A, B, C đều sai. (đúng)

89 Kế toán tài chính là việc:


A. Cung cấp thơng tin qua sổ kế tốn.
B. Cung cấp thơng tin qua báo cáo tài chính.
C. Cung cấp thông tin qua mạng.
D. Tất cả A, B, C đều đúng. (đúng)

90 Kế toán tổng hợp được thể hiện ở:

Các tài khoản cấp 1 và các sổ kế toán tổng hợp khác.

91 Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả:
92 Kết chuyển giá vốn xác định kết quả:

Nợ TK511 /Có TK911
Nợ TK911/Có TK632

93 Khi bán hàng trực tiếp giá vốn ghi nhận như thế nào?

Nợ TK632/ Có TK155.156.154

94
95
96
97
98
99
100

Khi DN ứng trước tiền cho người bán, kế toán định
khoản:
Khi ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần

trả lời cho các câu hỏi sau, ngoại trừ:
Khi mua NVL nhập kho ghi nhận như thế nào?
Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế
tốn thì khoản mục “Hao mịn TSCĐ”
Khoản mục nào không thể hiện trên báo cáo kế hoạch
hoạt động kinh doanh:
Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh ?
Khoản nào sau đây khơng được phản ánh trên bảng cân
đối kế tốn :

Khơng đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các
101
khoản thu nhập là nội dung của nguyên tắc:

102 Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định:

103
104
105
106
107
108
109

Lập dự phịng giảm giá đàu tư chứng khốn ngắn hạn
10.000.000. Kế tốn định khoản
Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho 10.000.000. Kế
tốn định khoản:
Lập dự phịng phải thu khó địi 10.000.000. Kế tốn

định khoản:
Lệnh chi tiền số 20/09. Vậy theo bạn ‘Lệnh chi tiền ‘
trên phải lưu trữ tối thiểu là:
Loại tài khoản nào sau đây sẽ khơng xuất hiện trên
Bảng cân đối kế tốn
Lý do phân biệt kế toán thành kế toán quản trị và kế
toán tài chính là do:
Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng nguồn
vốn, chúng cũng có thể dùng để:

Ngun lý kế tốn

6

Nợ TK 131/ Có TK111
Giá trị nào dùng để ghi chép ?
Nợ TK152,133/ Có TK111,112,331
Bị trừ đi
Chi phí phải trả.
Thuế xuất khẩu
Vật tư nhận gia cơng trị giá 30.000.000.
a. Thận trọng.
b. Trọng yếu.
c. Phù hợp.
d. Tất cả đều sai. (đúng)
A. Dương lịch.
B. Năm hoạt động.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Có thể A hoặc B. (đúng)
Nợ TK 635: 10.000.000/Có TK 129: 10.000.000

Nợ TK 632: 10.000.000/Có TK 159: 10.000.000
Nợ TK 642: 10.000.000/Có TK 139: 10.000.000
5 năm.
TK chỉ có số phát sinh và khơng có số dư
u cầu của người sử dụng thông tin
Tăng tài sản


STT
110
111
112
113

Câu hỏi
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn có mấy mơ hình?
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn có mấy mơ hình?
Mối quan hệ giữa 3 loại hạch tốn:
Một DN có thể chọn năm tài chính theo

Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30tr, VAT
114 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng có giá chưa
thuế 2tr, VAT 10%. Vậy nguyên giá TSCĐ :

Đáp án
3
3
Cung cấp số liệu cho nhau
Bất cứ cách nào trên đây
35.200


Mua NVL giá chưa thuế 3.000 kg x 18 đ/kg; thuế VAT
10%. Chi phí vận chuyển 300đ, trả bằng tiền mặt.
Trong
kỳ xuất kho 4.000 kg để sử dụng theo P.P LIFO. 16.000
115
Giá trị tồn đầu kỳ 2.000 kg x 16 đ/kg. Tính giá trị tồn
kho cuối kỳ:
Năm 2007, Doanh nghiệp K kinh doanh mặt hàng xe
máy airblack của hãng honda, giá nhập ban đầu
27.000.000, giá bán ra 30.000.000. Tuy nhiên do mặt
116 hàng này thu hút được người tiêu dùng nên giá nhập và Nhập sau xuất trước (Lifo).
bán ra trên thị trường ngày càng tăng lên. Nếu là kế
tốn của Cơng ty, khi tính giá xuất kho hàng tồn kho,
phương pháp nào sau đây sẽ mang lại hiệu quả nhât.
Nếu DN có nợ phải trả là 19.000 và nguồn vốn chủ sở
hữu là 57.000 thì tài sản của DN là:
Ngày 03/03 nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 112:
10.000.000/Có TK 111: 10.000.000). Khi vào sổ sách
kế toán ghi (Nợ TK 112: 5.000.000/Có TK 111:
118
5.000.000). Sang tháng kế tiếp (cùng niên độ), kế tốn
phát hiện ra sai sót. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau
sẽ phù hợp:
Ngày 1/2, Công ty X bán hàng hóa cho Cơng ty Y giá
lơ hàng chưa thuế GTGT 80.000.000, thuế suất thuế
GTGT 10%- thuế phương pháp trực tiếp, thu 70%
119 bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn lô hàng bán
50.000.000. Ngày 28/2, Công ty Y thanh tốn phần
cịn lại bằng TGNH. Vậy Cơng ty X sẽ ghi nhận doanh

thu và giá vốn vào thời điểm:
Ngày 1/9, DN X bán thành phẩm cho DN Y trị giá bao
gồm thuế GTGT 5% – thuế khấu trừ là 63.000.000
chưa thu tiền . Giá vốn của lô hàng 50.000.000 nhưng
kế tốn chỉ định khoản bút tốn (Nợ TK 632:
50.000.000/Có TK 155: 50.000.000) mà khơng định
120 khoản bút tốn (Nợ TK 131: 63.000.000/Có TK 511:
60.000.000, Có TK 3331: 3.000.000). Ngày 5/9 DN Y
thanh toán tiền hàng cho DN X bằng chuyển khoản và
lúc này kế toán định khoản bút toán doanh thu bán
hàng. Vậy việc làm này vi phạm nguyên tắc nào trong
các nguyên tắc sau đây:

117

Nguyên lý kế toán

7

76.000

Ghi bổ sung.

Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2

Cơ sở dồn tích.


STT


Đáp án

Câu hỏi

Ngày 1/9, DN X bán thành phẩm cho DN Y trị giá bao
gồm thuế GTGT 5% - thuế khấu trừ là 63.000.000
chưa thu tiền. Giá vốn của lô hàng 50.000.000 nhưng
kế toán chỉ định khoản bút toán (Nợ TK 632:
50.000.000/Có TK 155: 50.000.000) mà khơng định
Cơ sở dồn tích
121 khoản bút tốn (Nợ TK 131: 63.000.000/Có TK 511:
60.000.000, Có TK 3331: 3.000.000). Ngày 5/9 DN Y
thanh tốn tiền hàng cho DN X bằng chuyển khoản và
lúc này kế toán định khoản bút toán doanh thu bán
hàng. Vậy việc làm này vi phạm nguyên tắc nào trong
các nguyên tắc sau đây:
Ngày 10/01 bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng
100.000.000, giá vốn lơ hàng 60.000.000. Nhưng do sơ
sót, kế toán định khoản bút toán doanh thu (Nợ TK
Ghi số âm
122 112: 300.000.000/Có TK 511: 300.000.000) và định
khoản bút tốn giá vốn (Nợ TK 632: 60.000.000/Có
TK 156: 60.000.000). Kế toán phát hiện ra ngay trong
kỳ. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau sẽ được áp dụng:
Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản
cố định, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là 20.000
USD, thuế NK thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%- thuế khấu trừ. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố
Giá gốc
123

định đó ước tính trên thị trường khoảng 25.000 USD.
Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ 22.000
USD lên 25.000 USD. Việc này vi phạm vào nguyên
tắc :
Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến 3 đối tượng kế toán, 2
bên tài sản và 1 đối tượng kế toán bên nguồn vốn với
Thay đổi theo chiều hướng tăng lên hoặc giảm xuống
124
số tiền tổng cộng 30.000.000. Vậy số liệu trên bảng cân
đối kế toán sau khi phát sinh nghiệp vụ trên sẽ
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000,
Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 : 60.000.000, Có
125
TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của
Bảng cân đối kế toán :
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000,
Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 : 60.000.000, Có
126
TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của
Bảng cân đối kế toán :
Người nào sau đây ko phải người sử dụng thơng tin kế
127
tốn quản trị

Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài
sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi

Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài
sản và nguồn vốn chịu ả nh hưởng có sự thay đổi.
Chủ nợ

A. Nhà quản lý.
B. Nhà đầu tư.
C. Người môi giới.
D. Cả A, B, C đều sai. (đúng)
Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu

128 Người sử dụng thơng tin kế tốn gián tiếp:
129 Nguồn vốn bao gồm:

A. Chủ đầu tư doanh nghiệp đầu tư thêm vốn vào doanh
nghiệp.
Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn nào
B. Chủ doanh nghiệp phân bổ tổ chức hay cá nhân khác.
130
sau đây:
C. Chủ doanh nghiệp dùng lợi nhuận để bổ sung vào vốn.
D. Tất cả A, B, C đều đúng. (Đúng)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TS, NV, DT,
CP ghi theo thời điểm phát sinh không ghi theo thời điểm
thực thu thực chi

131 Nguyên tắc cơ sở dồn tích cho biết:

Ngun lý kế tốn

8


STT


Đáp án

Câu hỏi

132 Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản loại 0

Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, số nhập ghi bên nợ, số xuất
ghi bên có và ln ghi đơn

133 Nguyên tắc giá gốc cho biết:

Giá gốc của tài sản là toàn bộ số tiền đã trả, phải trả hoặc
theo giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm ghi nhận

Nguyên tắc nào được sử dụng trong tổ chức cơng tác
134
kế tốn?

a. Phù hợp
b. Cả 3 phương án (đúng)
c. Bất kiêm nhiệm
d. Tiết kiệm và hiệu quả

135

Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế
tốn

Hoạt động liên tục


136 Ngun tắc thận trọng địi hỏi:

a. Không đánh giá thấp hơn các khoản nợ và chi phí
b. Lập dự phịng khơng q lớn
c. Cả 3 phương án (đúng)
d. Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và thu nhập

137 Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:

A. Lập dự phịng.
B. Khơng đánh giá cao hơn giá ghi sổ.
C. Không đánh giá thấp hơn khoản nợ.
D. Tất cả A, B, C đều đúng. (đúng)

Nhóm người nào sau đây sử dụng thơng tin kế tốn
138 trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh Ban lãnh đạo
tốn cơng nợ của một DN ?

139 Nhóm tài khoản nào sau đây là tài khoản lưỡng tính:
140
141
142
143
144
145

146

Những người nào sau đây không phải là người sử dụng
thông tin kế tốn tài chính ?

Những trường hợp nào sau đây được xác định là
NVKT phát sinh và ghi sổ kế toán:
Nợ phải trả của 1 DN bằng 1/3 tổng tài sản , và nguồn
vốn chủ sở hữu là 12.000 (Đ.V.T: 1.000đ). Nợ phải trả
là bao nhiêu ?
Nợ phải trả là?
Nợ phải trả phát sinh do
Nợ phải trả phát sinh do:

Nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán thống
nhất quy định:

Nội dung của quá trình sản xuất sẽ xuất hiện các chi
147
phí:

148 Nội dung của q trình tiêu thụ sẽ xuất hiện:

149 Nội dung của tổ chức báo cáo kế toán gồm

150 Nội dung nguyên tắc phù hợp u cầu:
151 Phân loại hạch tốn gồm có mấy loại hạch toán?

Nguyên lý kế toán

9

131, 136, 138, 331, 333, 334, 338, 336.
Nhân viên quản lý phân xưởng
Mua TSCĐ 50tr chưa thanh toán

60.000
Phần vốn đi chiếm dụng và phải cam kết hồn trả
Mua chịu hàng hóa
Mua hàng hố chưa thanh tốn.
a. Số lượng, tên gọi và số hiệu các tài khoản được sử
dụng
b. Nội dung kinh tế, công dụng và kết cấu từng tài khoản
c. Mối quan hệ đối ứng chủ yếu của các tài khoản
d. Các câu trên đều đúng (đúng)
a. Chi phí ngun vật liệu TT
b. CP nhân cơng trực tiếp
c. Cả 3 chi phí (đúng)
d. Chi phí sản xuất chung
a. Cả 3 phương án (đúng)
b. Doanh thu
c. Giá vốn
d. Thanh toán
a. Xây dựng nội dung
b. Lựa chọn loại báo cáo
c. Tổ chức lập và lưu trữ báo cáo
d. Cả 3 phương án (đúng)
Chi phí phải được phản ảnh trên báo cáo thu nhập trong
kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát sinh ở kỳ kế tốn
đó.
3


STT

Đáp án


Câu hỏi

a. Kiểm kê từng phần là kiểm kê cho tất cả các loại tài
sản của doanh nghiệp
b. Kiểm kê định kỳ là kiểm kê không xác định thời gian
trước kiểm kê
c. Chứng từ bắt buộc là chứng từ nhà nước khơng tiêu
chuẩn hóa về mẫu biểu, quy cách và phương pháp lập
d. Tất cả đều đúng (đúng)

152 Phát biểu nào sau đây là sai:

Phịng kinh doanh – Cơng ty M, thông báo đã nhận
được một chiếc máy lạnh do Công ty N biếu tặng,
153 nguyên giá bên Công ty N thơng báo ước tính khoảng 15.000.000.
20.000.000, nhưng giá trên thị trường 15.000.000. Vậy
kế toán sẽ xác định nguyên giá máy lạnh :
Theo dõi thường xuyên liên tục biến động tăng, giảm của
hàng tồn kho

154 Phương pháp kê khai thường xuyên đòi hỏi:
155

156
157
158
159
160
161

162
163

164

165

166

Phương pháp tiêu thụ gửi bán: giá trị của hàng gửi bán
TK157
khi xuất kho được ghi vào:
a. 3 (sai)
b. 4
Phương thức tổ chức bộ máy kế toán có mấy phương
thức?
c. 2 (sai)
d. 1
Q trình bán hàng giúp chuyển:
Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi nhuận
Quá trình mua hàng là quá trình?
Thứ nhất
Quá trình sản xuất giúp chuyển:
Các yếu tố đầu vào thành sản phẩm
Quá trình tiêu thụ (bán hàng) là quá trình… của sản
Cuối cùng
xuất kinh doanh:
Quan hệ giữa TS và nguồn vốn:
Cân bằng về mặt lượng
Quỹ khen thưởng phúc lợi thuộc loại:

Nợ phải trả
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình
Chứng từ ghi sổ.
thức kế tốn nào sau đây:
Số dư đầu tháng của các TK: TK 111: 3.000; TK 214:
4.000; TK 411: 66.000; TK 152: X; TK 311: 6.000;
X = 18.000
TK 112: 3.000; TK 211: Y. Các số dư còn lại từ 1 đến
Y = 52.000
4 đều là 0. Tìm X, Y; biết TS ngắn hạn bằng ½ tài sản
cố định
Số dư đầu tháng TK 331, chi tiết :
-TK 331 X: 5.000
-TK 331 Y: 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ:
(1)Mua NVL 6.000 chưa trả tiền người bán X là 3.000; 3.000
người bán Y là 3.000
(2)Chi trả tiền cho người bán X là 7.000; người bán Y
là 5.000
Số dư cuối tháng TK 331 là:
Số liệu liên quan đến TK 421 như sau: số dư đầu kỳ
(bên Có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi
Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số dương
lập BCĐKT, chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ
được phản ánh:
a. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống.
b. Sổ tổng hợp.
c. Sổ nhiều cột.
d. Tất cả đều đúng. (đúng)


167 Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung là sổ dùng để ghi toàn bộ các nghiệp
vụ theo:
Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ
169
kinh tế phát sinh của kế toán:

168

Nguyên lý kế tốn

10

Trình tự thời gian
Khách hàng thanh tốn tiền nợ cho doanh nghiệp.


STT

Đáp án

Câu hỏi

170

Sự tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp sản xuất thông
thường gồm:

a. Tiêu thụ
b. Cả 3 phương án (đúng)

c. Mua hàng
d. Sản xuất

171

Sự tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp sản xuất thông
thường gồm:

Cả 3 phương án

172 Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế ?

Thiệt hại do hỏa hoạn

173 Ta ln có quan hệ cân đối sau đây:

A. Tổng số phát sinh nợ trên các tài khoản kế toán của
một doanh nghiệp trong kỳ bằng tổng số
phát sinh có của chúng trong kỳ đó.
B. Tổng số ghi nợ và tổng số ghi có của các định khoản
kế tốn ln bằng nhau.
C. Tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có trong kỳ
của một tài khoản bất kỳ luôn bằng nhau.
D. Cả A, B đều đúng. (đúng)

174 Tác dụng của việc định khoản kế toán:

A. Để phản ảnh ngắn gọn nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
B. Để giảm bớt việc ghi sổ kế toán.
C. Để giảm bớt sai sót khi ghi sổ kế tốn.

D. Cả A, C đều đúng. (Đúng)

175 Tài khoản (TK) là:

Là một phương pháp của kế toán trên cơ sở phân loại kế
toán phản ảnh một cách thường xuyên liên tục và có hệ
thống tình hình tăng giảm của từng đối tượng kế toán.
Biểu hiện cụ thể là kế toán dùng một hệ thống sổ sách để
ghi chép tình hình biến động của từng đối tượng kế tốn.

176 Tài khoản Hàng hóa được chi tiết thành:
177 Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm thời)
Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm cho TK
178
doanh thu ?
179 Tài khoản phản ánh khoản giảm trừ doanh thu gồm

Giá mua hàng hóa và Chi phí thu mua hàng hóa
Lợi nhuận chưa phân phối
TK Hàng bán bị trả lại (531)
a. Cả 3 phương án (đúng)
b. TK532
c. TK531
d. TK521

Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng
nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp
vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
510.000.000 và 510.000.000

180
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát
sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng
nguồn vốn là :

Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng
nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp
vụ :
Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền
181 + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
mặt, Nợ phải trả thay đổi
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát
sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ

182 Tài sản dài hạn là?
183 Tài sản được phân loại theo:

Nguyên lý kế toán

Tài sản có thời gian luân chuyển trên 1 năm
Thời gian luân chuyển

11


STT

Đáp án


Câu hỏi

Tài sản ngắn hạn 300.000.000 và Tài sản dài hạn
400.000.000. Trong cùng một kỳ kế tóan nếu tổng
470.000.000
184
nguồn vốn tăng thêm 30% và tài sản dài hạn tăng 10%.
Vậy Tổng tài sản ngắn hạn sẽ là:
Tài sản trong doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình
Thường xuyên biến động.
185
sản xuất sẽ biến động như thế nào?
Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán được 500 vé
thu được 800 triệu, trong đó 300 vé có trị giá 500 triệu
500 triệu.
186
sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực
hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:

187
188
189

190

191

192
193

194

Theo mức độ khái quát của thông tin kế tốn được chia
thành:
Thước đo chủ yếu:
Tính chất của bảng cân đối kế tốn
Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty
X như sau:
-Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị
-Mua vào : 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị
-Bán ra
: 1.400 đ.vị
Xác định giá vốn hàng bán theo P.P bình quân gia
quyền cố định ?
Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty
X như sau:
-Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị
-Mua vào : 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị
-Bán ra
: 1.400 đ.vị
Xác định giá vốn hàng bán theo P.P FIFO ?
Tính khấu hao thiết bị phục vụ cho văn phòng trong kỳ
định khoản thế nào?
Tính khấu hao thiết bị sản xuất trong kỳ định khoản thế
nào?
TK Chi phí bán hàng phản ánh

195 TK Chi phí ngun vật liệu trực tiếp phản ánh:

Kế tốn tổng hợp và chi tiết

Thước đo giá trị.
Sự cân bằng

756.000

780.000

Nợ TK642/Có TK214
Nợ TK627/Có TK214
Các chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng
Giá trị vật liệu sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
thực hiện dịch vụ
Tiền lương và khoản trích theo lương của cơng nhân trực
tiếp tham giá chế tạo sản phẩm thực hiện dịch vụ

196 TK Chi phí nhân công trực tiếp phản ánh:

TK241
197 TK nào không sử dụng trong q trình bán hàng?
TK131
198 TK nào khơng sử dụng trong quá trình mua hàng?
TK phải trả cho người bán có số dư đầu kỳ là 120.000;
Phát sinh nợ 40.000
199
số dư cuối kỳ là 80.000. Trong kỳ sẽ:
Có bộ phận kế toán trực thuộc và bộ phận kế toán trung
200 Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình phân tán là?
tâm thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ

201 Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung là?


Các cơng việc kế tốn đều được làm tại phịng kế tốn
Tạo mối liên hệ giữa các yếu tố kế tốn chứng từ, TK,
tính giá…
a. Quy mơ đơn vị
b. Trình độ của cán bộ
c. Cả 3 phương án (đúng)
d. Nhu cầu thông tin

202 Tổ chức công tác kế tốn là?

203 Tổ chức cơng tác kế tốn phụ thuộc vào:

Tồn đầu kỳ 3.000 kg x 8 đ/kg. Nhập kho lần 1, giá
chưa thuế 4.000 kg x 9 đ/kg; thuế VAT 10%. Nhập lần
204 2, giá chưa thuế 3.000 kg x 7đ/kg; thuế VAT 10%; chi 67.200
phí vận chuyển 600đ. Vật liệu xuất kho 8.000 kg, tính
theo giá FIFO. Vậy giá trị vật liệu xuất trong kỳ sẽ là:

Nguyên lý kế toán

12


STT

Đáp án

Câu hỏi


Tồn kho VL đầu kỳ: 4.000 kg x 5đ/kg. Nhập kho giá
chưa thuế 6.000 kg x 6đ/kg; thuế VAT 10%.Chi phí
5,9
205
bốc vác giá chưa thuế 0,5đ/kg, thuế VAT 5%. Vậy đơn
giá bình quân vật liệu xuất kho là :
Tồn ngày 1/9: 10 cái x 4,00
Mua ngày 8/9: 40 cái x 4,40
206
Mua ngày 19/9: 30 cái x 4,20
Xuất bán 50 cái, theo giá FIFO:

216

207 Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành định khoản: Nợ TK154/Có TK621,622,627
Trong các chi phí sau chi phí nào là chi phí quản lý
doanh nghiệp?
Trong các chi phí sau chi phí nào là chi phí sản xuất
209
chung?
210 Trong các tài sản sau tài sản nào là tài sản dài hạn?

Nhiên liệu phục vụ giám đốc đi công tác

211 Trong các tài sản sau tài sản nào là tài sản ngắn hạn?

Công cụ dụng cụ

208


Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất
Phương tiện vận tải

Trong kỳ doanh nghiệp thu được 10 triệu trong đó thu
Chưa đủ thơng tin để kết luận.
nợ 2 triệu và doanh thu trong kỳ là
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì con số ở vị
Nhóm TK
213
trí thứ hai thể hiện:
a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm
Trong ngun tắc đánh số cho tài khoản thì số đầu tiên b. Loại tài khoản
214
thể hiện
c. Nhóm tài khoản
d. Cả a và b (đúng)
Hoạt động mua hàng và thanh tốn
215 Trong q trình mua hàng thì có xuất hiện:
Hoạt động bán hàng và thu tiền
216 Trong quá trình tiêu thụ thì có xuất hiện:
Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền
mặt 20 triệu, thu bằng = TGNH 30 triệu, cung cấp sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu,
60 triệu
217
khách hàng trả nợ 5 triệu, khách hàng ứng tiền trước 20
triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của
doanh nghiệp là:
Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp
LIFO

218
nào cho giá trị hàng tồn kho thấp nhất

212

219

Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, P.P tính giá
hàng tồn kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất

Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp
nào cho lợi nhuận thấp.
221 Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế tốn:
Trường hợp nào sau đây khơng làm thay đổi số tổng
222
cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán
223 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ?

220

LIFO
Mua tài sản cố định 50 triệu, chưa thanh toán.
Tất cả các trường hợp trên
Không phải các trường hợp trên
A. Một khoản thu đã thực hiện và đã thu tiền.
B. Một khoản doanh thu đã thu trc nhưng chưa thực hiện.
C. Ghi chép bằng việc bán hàng đã thu tiền.
D. Khơng phải các trường hợp trên. (đúng)

224 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích:


225 Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo
Việc sử dụng TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
226
(159) là để đảm bảo nguyên tắc:
227 Việc thanh toán một khoản nợ phải trả sẽ làm:
Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách hàng sẽ
228
làm;
Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp
229
Thực tế đích danh áp dụng tại các doanh nghiệp:
Nguyên lý kế toán

FIFO

13

Cả 3 câu trên đều đúng
Thận trọng
Làm giảm TS và giảm nợ phải trả
TS tăng và TS giảm
Có ít chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao


STT

Đáp án

Câu hỏi


Xác định mục nào sau đấy thuộc Báo cáo kết quả kinh
230
doanh ?

Chiết khấu thương mại

231 Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm: Nợ TK621/Có TK152
1
2
3
4

XÁC ĐỊNH CÂU ĐÚNG NHẤT
Chi phí lắp đặt TSCĐ được cộng vào nguyên giá của tài sản.
Chứng từ kế toán được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh được gọi là chứng từ gốc.
Định khoản kế toán là việc xác định các tài khoản để ghi Nợ, ghi Có.
Ghi kép là phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào ít nhất 2 tài khoản có liên quan.

5

Giá trị DD đầu kỳ 10 trđ. Chi phí SXPS trong kỳ 80trđ. Giá trị DD cuối kỳ 0 trđ. Tổng giá thành SP là 90trđ.

6

Giá trị DD đầu kỳ 20 trđ. Chi phí SXPS trong kỳ 80trđ. Giá trị DD cuối kỳ 10trđ. Tổng giá thành SP là 90trđ.

Hao hụt trong định mức (trong quá trình vận chuyển) làm giảm giá trị của vật liệu nhập kho.
Lệnh chi tiền không thể dùng làm căn cứ để ghi sổ.
Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ là phải có chữ ký của các bên liên quan.

Mua một thiết bị giá mua chưa VAT 10% (PP khấu trừ) 40trđ. Chi phí lắp đặt cả VAT 10% là 5,5 trđ. Nguyên giá
10
của thiết bị là 45trđ.
Mua một thiết bị giá mua chưa VAT 10% (PP khấu trừ) 50trđ. Chi phí lắp đặt cả VAT 10% là 5,5 trđ. Nguyên giá
11
của thiết bị là 55trđ.
12 Nghiệp vụ “Xuất kho hàng hóa gửi bán” được ghi Có TK “Hàng hóa”.

7
8
9

13 Nghiệp vụ: “Mua Vật liệu thanh toán bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng: Tài Sản tăng – Tài sản giảm.
14
15
16
17
18

Nhóm tài khoản thuộc Bảng CĐKT gồm các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3 và loại 4.
Nội dung tóm tắt nghiệp vụ là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ.
Phương thức bán hàng không phải là yếu tố bắt buộc của hóa đơn bán hàng.
Phương thức thanh tốn khơng phải là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ.
Phương thức thanh toán là yếu tố bổ sung của bản chứng từ.

a. Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân phối” được ghi số âm bên phần Nguồn vốn của Bảng CĐKT (sai)
b. Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân phối” được ghi số âm bên phần Tài sản của Bảng CĐKT
19
c. Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân phối” được ghi số dương bên phần Tài sản của Bảng CĐKT
d. Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân phối” được ghi số dương bên phần Nguồn vốn của Bảng CĐKT


20 Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân phối” được ghi số dương bên phần Nguồn vốn của Bảng CĐKT
21
22
23
24
25
26
27
28

Số dư TK “Phải trả nhân viên” được phản ánh trong phần Nợ phải trả của Bảng CĐKT.
Số dư TK “Tiền mặt” được phản ánh trong phần Tài sản ngắn hạn của Bảng CĐKT.
Số dư TK “Vay ngắn hạn” được phản ánh trong phần Nợ phải trả của Bảng CĐKT.
Số phát sinh của doanh thu bán hàng trong kỳ được ghi vào bên Có TK Doanh thu.
Số tiền đặt trước cho người bán được ghi vào Bên Nợ TK “Ứng trước cho người bán”.
Số tiền được hưởng từ việc mua hàng với số lượng nhiều được ghi vào bên Có TK “Hàng hóa”
Số tiền người mua trả trước tiền hàng được ghi vào bên Có TK “Người mua ứng trước”
Số tiền ứng trước cho người bán được ghi dương bên phần Tài sản của Bảng CĐKT.

Số tổng cộng của bảng CĐKT không thay đổi khi: mua hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 20tr. (sai)
b. Số tổng cộng của bảng CĐKT không thay đổi khi: trả nợ người bán bằng tiền mặt 20tr
29
c. Số tổng cộng của bảng CĐKT không thay đổi khi: vay ngắn hạn nhập quỹ 20tr.
d. Số tổng cộng của bảng CĐKT khơng thay đổi khi: mua hàng chưa thanh tốn 20tr.

30 Tài khoản chữ T bao gồm 3 yếu tố: Tên tài khoản, Bên Nợ, Bên Có.
31 Tài khoản dùng để theo dõi tài sản giữ hộ có số hiệu bắt đầu bằng số 0
32 Tài khoản hỗn hợp là tài khoản vừa có số dư Nợ, vừa có số dư Có.
Ngun lý kế tốn


14


STT
33
34
35
36
37
38
39

Đáp án

Câu hỏi
Tài khoản kế tốn được mơ hình hóa dưới dạng chữ T.
Tài khoản phản ánh chi phí loại 6, loại 8 thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh.
Tên, số lượng, giá trị hàng bán là yếu tố bắt buộc của hóa đơn GTGT.
TK “Hàng gửi bán” thuộc nhóm tài khoản phản ánh Tài sản.
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì số đầu tiên thể hiện loại tài khoản.
Về hình thức biểu hiện tài khoản kế tốn là sổ kế toán.
Việc ghi chép trên TK chi tiết được sử dụng cả thước đo giá trị và hiện vật.

Nguyên lý kế toán

15




×