Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu Các dòng vốn tư nhân quốc tế doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.59 KB, 13 trang )

1
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Bài 15
Các dòng vốntư nhân quốctế
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
PHÂN LOẠI VỐN NƯỚC NGOÀI
CHO VAY (PHẦN CHO KHÔNG<25%)
VIỆN TR KHÔNG HOÀN LẠI
VIỆN TR CÓ HOÀN LẠI
VIỆN TR - ODA
VỐN PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODF)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
VAY THƯƠNG MẠI
TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
VAY TƯ NHÂN
DÒNG VỐN TƯ NHÂN
VỐN NƯỚC NGOÀI
2
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Vốntư nhân nước ngoài, ODA và kiều hối
•Vốntư nhân trở thành nguồnvốn đầutư nước ngoài quan trọng
nhất đốivớicácnước đang phát triển.
•Kiều hối tăng liên tụcqua cácnăm, hiệnlànguồnvốn quan trọng
thứ hai (sau FDI) và lớnhơngấpbaviệntrợ.
0
100
200
300
400
500


600
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005e
Tỷ US
D
Vốn tư nhân ròng Vốn chính thức ròng Tiền gửi của công nhân
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Các dòng vốn chảy vào các nước
đang phát triển 1996 - 2004 (tỷ USD)
323.8282.1200.9205.2201.1239259.7322.8311.8
Tổng vốn ròng
22.531.737.454.923.042.461.138.230.5
Vốn chính thức ròng
301.3250.4163.5150.3178.1196.6198.6284.6281.3
Vốn tư nhân ròng
109.073.83.7-30.5-0.41.520.594.0119.9
Nợ tư nhân
-24.9-11.65.227.0-5.813.934.412.93.8
Nợ chính thức
84.162.28.9-3.5-6.215.454.9106.9123.7
Nợ ròng
26.824.85.86.012.412.76.622.632.9
FPI ròng
165.5151.8154.0174.8166.2182.4171.5168.1128.6
FDI ròng
192.3176.6159.8180.8178.6195.1178.1190.7161.5
Vốn chủ sở hữu ròng
2004e20032002200120001999199819971996
3
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
•Vốn chảy vào các nước đang phát triển tăng cho tới 1997.

•Khủng hoảng tài chính châu Á và sự suy giảm của nền kinh tế toàn
cầu đã làm cho dòng vốn tư nhân giảm vào cuối 1990 và đầu 2000.
• Dòng vốn phục hồi vào năm 2003 và đã vượt xa mức năm 1997.
Các dòng vốn tư nhân và chính thức chảy vào các nước
đang phát triển 1996-2005
311.8
322.8
259.7
239
201.1
205.2
200.9
282.1
323.8
471.7
-100
0
100
200
300
400
500
600
12345678910
Tỷ USD
Vốn tư nhân ròng Vốn chính thức ròng Tổng vốn ròng
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
• Ba nhận xét ở slide trước về cơ bản cũng đúng cho slide này.
• Có nhận xét gì về sự giao động của dòng vốn FDI sv. FPI?
Các dòng vốn tư nhân chảy vào các nước đang phát triển

1996-2005
161.5
190.7
178.1
195.1
178.6
180.8
159.8
176.6
192.3
298.9
0
50
100
150
200
250
300
350
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005e
Tỷ USD
FDI ròng FPI ròng Vốn chủ sở hữu ròng
4
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
0
200
400
600
800
1000

1200
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
Toàn cầu
Các nước đang phát triển
10 nước cao nhất
Các nước kém phát triển
FDI chảy vào các nước đang phát triểnchỉ chiếm
tỷ trọng nhỏ trong FDI toàn cầu
FDI
Sáp nhậpvà
mua công ty
Ghi ch

ú
: 10 n
ướccaonhấtlàcácnước đang phát triểnnhậnnhiềuFDI (hayvốnsápnhậpvàmua
công ty) nhất
.
Nguồn
: WB, “Tài chính phát triểntoàncầu 2001”, Ch2.
Tỷ trọng FDI tớicácnước
đang phát triểntrongFDI
toàn cầutăng từ 21%
năm 1991 lên đến 36%
năm 1997, nhưng giảm
xuống chỉ còn 12% năm
2000, sau đótăng lạilên
mức 20% năm 2003.
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI sv. FPI
• Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ FDI/(FDI+FPI) cao
hơn so với các nước đã phát triển;
•Mức độ dao động của dòng vốn FDI nhỏ hơn nhiều
so với FPI (đặc biệt trong các cơn khủng hoảng)
•Sự khác biệt giữa mức độ dao động của FDI và FPI
ở các nước đã phát triển nhỏ hơn nhiều so với các
nước đang phát triển.
– Lipsey (1999): tỷ lệ giữa độ biến thiên của FDI so với độ
biến thiên của các dòng vốn dài hạn khác ở Châu Mỹ La-tinh
là 0,59; ở ĐNÁ là 0,74; ở châu Âu là 0,86; và ở Mỹ là 0.88.
5
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI sv. FPI

• Khác biệt cơ bản của FDI sv. FPI:
– FDI: Chủ sở hữu là người điều hành,
–FPI: Chủ sở hữu mà không là người điều hành.
• Hệ quả 1: Người thừa hành muốn tối đa hóa lợi ích của
mình → có thể gây thiệt hại cho chủ sở hữu (người ủy
quyền). Thông tin càng bất cân xứng thì tình trạng này
càng nghiêm trọng.
• Hệ quả 2: Dự án đầu tư FDI thường hiệu quả và an toàn
cao → Để thu hút FPI vào các nước đang phát triển, cần
có suất sinh lợi cao hơn.
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI sv. FPI
• Tuy nhiên, so với FPI thì FDI có hai khoản chi phí
cao hơn:
• Chi phí xây dựng và quản lý dự án: Nhà đầu tư FPI
phải đầu tư nhiều hơn để có được dự án, đồng thời
việc quản lý đòi hỏi chuyên môn và chi phí cao hơn;
• Chi phí thông tin: Giả sử chủ đầu tư FDI muốn bán
lại dự án, giá bán lại sẽ có thể thấp hơn nhiều so với
giá trị thực của dự án.
–Tại sao vậy?
6
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI sv. FPI
• Nhà đầu tư phải đánh đổi giữa hiệu quả quản lý
và tính thanh khoản - cả hai phụ thuộc vào mức
độ bất cân xứng của thông tin → FPI biến động
nhiều hơn so với FDI
• Thông tin bất cân xứng nghiêm trọng hơn ở các
nước đang phát triển.

Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Phân bổ FDI của các nước đang phát triển
theo khu vực (2000 – 2005)
214.4194.5146.7145.3164.1158.2Nước thu nhập trung bình
2317.014.915.012.810.7
Nước thu nhập thấp
237.5211.5161.6160.3176.9168.8
Tổng
17.611.313.69.515.06.5
Hạ Sahara và châu Phi
8.47.25.76.76.14.4
Nam Á
9.15.35.63.73.44.2
Trung Đông và Bắc Phi
61.460.841.148.271.179.3
Châu Mỹ La-tin và Caribê
75.662.435.934.932.730.2
Châu Âu và Trung Á
65.364.659.857.248.544.3
Châu Á – Thái Bình Dương
2005e20042003200220012000
7
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Phân bổ FPI của các nước đang phát triển
theo khu vực (2002 – 2004)
0.20.1-0.2Trung Đông và Bắc Phi
7.58.21.1
Nam Á
3.50.7-0.4
Hạ Sahara

3.60.6-0.1
Đông Âu và Trung Á
-1.53.41.4
Mỹ la-tinh và Ca-ri-bê
10.57.72.2
trong đó Trung Quốc
13.611.84.0
Đông Á và Thái Bình Dương
Chia theo khu vực:
26.824.85.8
Tất cả các nước đang phát triển
2004e20032002
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Lợi ích thu được từ đầutư nước ngoài
• Lợi ích trực tiếp
-Tiếp cận các nguồn vốn quốc tế để tăng đầu tư
- Đầu tư nước ngoài thường hiệu quả hơn (FDI & FPI)
- Đa dạng hóa rủi ro
• Lợiích giántiếp
-Hiệu ứng lan tỏa (về tri thức và kỹ năng quản lý)
-Cải thiện chức năng phân bổ nguồn lực của nền kinh tế
-Tăng cạnh tranh và hiệu quả của thị trường tài chính
-Cải thiện hệ thống tài chính trong nước
8
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI: một số điều cần lưu ý
• HTTC và môi trường vĩ mô của các nước đang phát triển
thường không đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
nước ngoài và hạn chế rủi ro khi có sự cố.
• Chính sách kinh tế vĩ mô

• Ngân sách, tiền tệ, tỉ giá
•Các biến dạng về phân bổ nguồn lực (bảo hộ, SOEs)
•Hệ thống tài chính
•Cơ sở hạ tầng tài chính (luật, quy định, thông tin)
• Ngân hàng (tính độc lập của NHTƯ, nợ xấu)
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI: mộtsốđiềucầnlưuý
• Ảnh hưởng lan tỏasẽ giảmdầnkhimôitrường thể chế
đượccảithiện: các khu vực khác đãcóthể tự vận hành,
• Trong một số trường hợp, FDI không khởi động tăng
trưởng mà theo sau tăng trưởng,
• FDI có thể khai thác cơ hộithulợi nhuậntừđặc quyềnvà
ưu đãi mà không tăng khả năng cạnh tranh.
• Các dòng vốn cóthể di chuyển ra nước ngoài khi các
nhà đầu tư mất niềm tin
-Chịu tác động lớn hơn của biến động bên ngoài
-Tâm lý bầy đàn (herding behavior)
9
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
FDI ở Việt Nam (1993 – 2006)
1106
1515
2652
2371
2950
1900
2156 2150
2300
1623
1950

2415
3300
4200
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
FDI đăng ký FDI thực hiện Tỷ lệ giải ngân
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Kết luận
• Dòng lưu chuyển vốn tư nhân từ bên ngoài
mang theo nó cả lợi ích và nguy cơ tiềm tàng.
• Các dòng vốn quá mức vào các nền kinh tế
mới nổidễ kết thúc bằng khủng hoảng tài
chính quốctế.
• Để tăng và sử dụng hiệu quả dòng vốntư
nhân quốc tế, cần hoàn thiện các chính sách
kinh tế vĩ mô, cơ sở hạ tầng tài chính, hệ

thống ngân hàng, và giảm các biến dạng trong
việc phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
10
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Cạnh tranh thu hút FDI giữa
các địa phương ở Việt Nam
2001 - 2005
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Bối cảnh của câu chuyện xé rào (1)
• Toàn cầu hóa, chính sách hội nhập của Việt Nam và
sự lưu chuyển của các dòng vốn tư nhân dài hạn;
•Nền kinh tế trong quá trình phục hồi sau khủng hoảng.
6
9.3
8.2
4.8
6.8
6.9
7.1
7.3
7.7
8.4
4.7
5.1
5.8
8.7
8.1
8.8
9.5
5.8

0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
1988
19
8
9
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1
9
9
6
1997
1
9
9
8
1999
2
0
0

0
2001
2
0
0
2
2003
2004
2005
FDI Inflows (mil US$
)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
GDP Growth (%)
FDI đăng ký Tăng trưởng GDP
11
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Cấu trúc đầu tư theo hình thức sở hữu
46.10%
57.50% 58.10%
56.20%

56.50%
16.70%
23.80%
23.50%
25.30%
26.70%
37.30%
18.70% 18.40% 18.50%
16.80%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1995 2000 2001 2002 2003
Khu vực nhà nước Khu vực dân doanh Khu vực FDI
Cấu trúc GDP theo hình thức sở hữu
41.20%
38.50% 38.40% 38.30% 38.30%
51.90%
48.20% 47.80% 47.70%
47.60%
6.90%
13.30%

13.80% 13.90% 14.00%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1995 2000 2001 2002 2003
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
36.2736.0433.9832.9132.8032.4534.5532.1331 .65
Đầu tư chung của nền kinh tế
6.376.496.246.155.676.739.668.349.61
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
9.609.738.007.837.897.707.818.018.74
Kinh tế dân doanh
20.3119.8319.7418.9219.2418.0117.0815.7713 .30
Kinh tế Nhà nước
2003200220012000199919981997199619 95
Bảng 1. Đầu tư (% GDP) của ba thành phần kinh tế
7.37.16.96.84.85.88.29.39.5
Tốc độ tăng trưởng chung
1.130.780.781.191.621.571.531.310.96
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
3.033.393.082.482.101.902.683.514.80
Kinh tế dân doanh

3.102.913.033.121.052.303.944.523.78
Kinh tế Nhà nước
Bảng 2: Đóng góp vào tăng trưởng GDP (%) của ba thành phần kinh tế
5.005.094.934.856.875.634.243.443.32
ICOR chung của nền kinh tế
5.628.357.995.193.504.306.346.3910.01
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
3.172.872.603.153.764.052.912.281.82
Kinh tế dân doanh
6.556.816.516.0718.267.844.333.493.52
Kinh tế Nhà nước
Bảng 3: Hệ số ICOR của nền kinh tế và của ba thành phần kinh tế
12
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Bối cảnh của câu chuyện xé rào (2)
• Phân phối FDI rất không đều giữa các tỉnh:
40021984191313762073TỔNG
9.8%27.6%27.4%22.8%17.2%Các tỉnh khác (kể cả dầu khí)
7.1%10.7%10.5%8.8%0.8%4 tỉnh xé rào
1.2%4.2%3.6%2.8%0.2%Quang Ninh
1.4%1.1%0.1%0.9%0.1%Bac Ninh
2.2%2.0%4.0%2.6%0.2%Da Nang
2.3%3.4%2.8%2.5%0.3%Vinh Phuc
83.0%61.7%62.1%68.4%82.1%6 tỉnh không xé rào
4.4%4.3%5.2%3.1%0.4%Hai Phong
8.6%14.3%12.2%18.4%0.6%Binh Duong
10.2%13.1%12.3%18.3%7.8%HCMC
10.7%22.7%18.0%18.5%25.2%Dong Nai
17.8%1.5%8.2%1.7%7.9%Ba Ria - Vung Tau
31.2%5.8%6.2%8.4%40.3%Hanoi

20052004200320022001FDI mới đăng ký (triệu$)
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Quy mô dự án FDI (1988-2004)
1.73,696,9372,193TOTAL
2.2144,388656. Mekong Delta
1.51,890,1191,2495. Southeast
1.670,413434. Central Highlands
2.1316,6911473. Northern Central and Coastal
Central region
1.81,053,2395742. Red River Delta
1.9222,0861151. Northeast mountainous region
Quy mô dự án
trung bình
(mil USD)
Vốn đăng ký
(,000 USD)
Số dự ánVùng
13
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Bối cảnh của câu chuyện xé rào (3)
Những cột mốc quan trọng trong quá trình phân cấp quản lý FDI
• 1997: Thủ tướng ra quyết định (386/TTg, và sau đó
41/1998/QĐ-TTg) thí điểm phân cấp giấy phép đầu tư
cho UBND 16 tỉnh, thành phố
• 1998: Quyết định 233/1998/QĐ-TTg cho phép UBND
tất cả các tỉnh, thành phố được phép cấp và điều
chỉnh giấy phép đầu tư FDI
• 2000: Sửa Luật Đầu tư nước ngoài. Điều khoản 115
của NĐ 24/2000/NĐ-CP mở rộng quyền hạn của
UBND thực hiện toàn bộ quá trình quản lý đầu tư FDI

• [2006: Luật Đầu tư chung có hiệu lực, khuyến khích
phân cấp trong quản lý FDI nhiều hơn nữa]
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Thử đánh giá hiệu quả của “xé rào”
QNINH
VPHÚC
ĐNẴNG
BÌNH DƯƠNG
ĐNAI
HCMC
BR-VT
HP
HÀ NỘI
y = 13.264x - 614.63
R
2
= 0.1055
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
PCI
FDI (mil $)

×