Bài 4
CẤU TẠO
VỎ NGUYÊN TỬ
Giáo viên: Trần Thanh Hương
ĐỘNG
I
CỦA CÁC
ELECTRO
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Quan điểm về sự chuyển
động của các e những năm
đầu TK XX
TK XX
1897
Thomson tìm ra electron.
NOW
Mơ hình mẫu hành tinh ngun
Các
tử
nhanh
của
Rutherford,
Sommerfeld.
Bohr,
electron
xung
chuyển
quanh
động
hạt
rất
nhân,
khơng theo quỹ đạo xác định.
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt
nhân nguyên tử, không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ
nguyên tử.
Tuy nhiên chúng phải phân bố theo những quy luật nhất định.
LỚP ELECTRON
II
VÀ
PHÂN LỚP ELECTRON
Dựa vào mức năng lượng, electron được sắp xếp vào
các lớp và phân lớp.
1. Lớp electron
Các electron trên cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau.
Có tối đa 7 lớp: n= 1; 2;…
Tên lớp: n = 1 là K
n = 2 là L
2. Phân lớp electron
Các electron trên cùng một phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
Có 4 phân lớp : s; p; d; f.
Mỗi phân lớp có 1 số obitan nhất định.
Phân lớp
s
p
d
f
Số obitan( AO)
1
3
5
7
1 obitan có tối đa 2 electron
SỐ ELECTRON TỐI ĐA
III
TRONG MỘT PHÂN LỚP,
MỘT LỚP
Số electron tối đa trong một phân lớp
Phân lớp s tối đa 2 electron.
Phân lớp p tối đa 6 electron.
Phân lớp d tối đa 10 electron.
Phân lớp f tối đa 14 electron.
Phân lớp electron đã đủ số electron tối đa gọi là
phân lớp electron bão hòa.
Số electron tối đa trong một lớp
Lớp thứ 1 (K) có tối đa 2 electron.
Lớp thứ 2 (L) có tối đa 8 electron.
Lớp thứ 3 (M) có tối đa 18 electron.
Lớp thứ n có tối đa 2
x
n
2
electron
2 đa của lớp N và lớp P?
Tính Lớp
số electron
N (4): 2xtối
4 =32
electron
2
Lớp P (6): 2x6 =72 electron
Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp electron bão
hòa.
Kết luận
Sự chuyển động của các
electron trong nguyên tử
Lớp electron và phân lớp
electron
Chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân, không theo quỹ đạo
Lớp: K, L, M, N, O, P, Q
(1, 2, 3, 4, 5,
6, 7)
Số electron tối đa trong một
phân lớp, một lớp
Phân lớp: s=2, p=6,
d=10, f=14.
xác định
Phân lớp: s, p, d, f
Lớp: 2xn
2