Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TỔNG hợp NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7,8 bản word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.49 KB, 16 trang )

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP

TIẾNG ANH 7,8

1


TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7,8
Thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường
xuyên để diễn tả:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
I. Cấu trúc
a) Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

Khẳng
định

I

am

I am a pupil.


He/She/It/danh từ số ít

is

She is a girl.
He is a pupil.

You/We/They/ danh từ số
nhiều

are

Phủ
định

I

am not

I am not a boy.

He/She/lt/danh từ số ít

is not

She is not a pupil.
He is not a girl.

You/We/They/ danh từ số
nhiều

Nghi vấn

They are boys. We are
pupils.

are not

Am

They are not girls. We are
not pupils.

+...?

Am I a pupil?

Is

he/she/it/danh từ số ít
+..?

Is she a boy?
Is he a pupil?

Are

you/we/they/danh từ số
nhiều +..?

Are they pupils?

Are we boys?

b) Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Ví dụ

Khẳng
định

He/She/lt/ danh từ số ít

V + s/es

She likes a book.
He washes his face.

V (nguyên thể)

They like a book.
I wash my face.

l/You/We/They/ danh từ
số nhiều
Phủ
định


He/She/lt/ danh từ số ít
l/You/We/They/ danh từ
số nhiều

does not (doesn’t) + V
(nguyên thể)
do not (don’t)
+ V (nguyên thể)

2

She doesn’t like a book.
He doesn’t wash his face.
They don’t like a book.
I don’t wash my face.


Nghi
vấn

Does + he/she/it/ danh
từ số ít...

V (nguyên thể)...?

Does she like the book?
Does he wash his face?

Do + l/you/we/they/

danh từ số nhiều...

V (nguyên thể)...?

Do they like a book?
Do I wash my face?

II. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường
xuyên để diễn tả:
1) Thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day.(Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often.(Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Ex: We have two children.(Chúng tơi có 2 đứa con.)
What does this expression mean?(Thành ngữ này có nghĩa là gì?)
3) Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year.(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
The plane leaves at 5:00 tomorrow morning.(Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.)
4) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và khơng kéo dài chúng ta vẫn dùng
thì hiện tại đơn chứ khơng dùng hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us.(Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
She doesn't want you to do it.(Cơ ấy khơng muốn anh làm điều đó.)
Thì tương lai đơn
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời
gian dài ở tương lai,...:
A. Cấu trúc
Thể
Khẳng

định

Chủ ngữ

be/V

He/She/lt/ Danh từ số ít

will + be/v (nguyên thể)

l/You/We/ĩhey/ Danh
từ số nhiều
Phủ
định

He/She/lt/ Danh từ số ít
l/You/WeyThey/ Danh

Ví dụ
She will help you to do
it.
I will be on holiday next month.

will not (won’t) + be/v
(nguyên thể)

3

She won’t help you to do it.
I won’t be on holiday next month.



tư số nhiều
Thể
Nghi vấn

Trợ động từ + chủ ngữ
Will + He/She/lt/ Danh
từ số It/ l/YouWe/They/
Danh từ số nhiều

Động từ (V)

Vi dụ

be/v (nguyên thể)?
- Yes, s + will.
- No, s + won’t.

Will she help you to do it.
- Yes, she will.
- No, she won’t.
Will I be on holiday next month.
- Yes, I will.
- No, I won’t.

a) Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.
When
Where
What time Who/What


+ will/ shall + S + V (bare-inf)?

How/How old
How long
Ex:
When will he come?(Khi nào anh ta đến?)
Where will they meet?(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
What time will the class finish?(Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?)
How old will she be on her next birthday?(Sinh nhật tới cô ấy bao nhiêu tuổi?)
b) Người Anh dùng I will/ I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai,
nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề
nghị và lời gợi ý.
Ex: We shall see him at the meeting tomorrow.(Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.)
Shall we go to the movie this evening?(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?)
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong
tương lai.
c) Dấu hiệu nhận biết thì
Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn:
- someday (một ngày nào đó),
- soon (chẳng bao lâu nữa),
- next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ
nhật tới),
- tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2
days: 2 ngày nữa,...

4


B) Cách dùng:

Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: You may go now. They will not see you.(Bạn có thể đi bây giờ. Họ sẽ khơng gặp bạn.)
I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday.(Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho
bạn vào Chủ nhật tới.)
b) Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (She promises) she will not tell anyone else about his secret.(Cơ ấy hứa) cơ ấy sẽ khơng nói cho ai
biết về bí mật của anh ấy.
They believe they'll succeed in future if they keep on studying hard.(Họ tin họ sẽ thành công trong
tương lai nếu họ tiếp tục học hành chăm chỉ.)
c) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói
(will khơng được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
Ex: There’s a post office over there. I’ll buy some stamps.(Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con
tem.)
I am so hungry. I will make myself a hamburger.(Tơi đói bụng q. Tơi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh
mì kẹp thịt.)
d) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.
Ex: Will you be at our wedding party tonight?(Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé?) (lời
yêu cầu)
I will help her.(Tôi sẽ giúp cô ấy nhé.) (lời đề nghị)
Will you come for lunch?(Bạn đến dùng cơm trưa nhé?) (lời mời)
Lưu ý:
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó khơng dùng thì tương lai
đơn, mà chỉ dùng thì hiện tại đơn.
Ex: When he comes here next weekend, I will discuss it further.(Tuần tới khi anh ấy đến đây, chúng ta
sẽ bàn thêm.)
("Tuần tới khi anh ấy đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn
thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn).
C. Một câu trúc đặc biệt dùng ở thì tương lai
a) Cấu trúc: be going to (sắp, sẽ, dự định): S + be (is/ are/ am) + going to + V (bare-inf).

- Dùng để diễn đạt dự tính hoặc ý muốn chủ quan.
Ex: I ate breakfast with Amy today, and I'm going to eat supper with her too.(Hôm nay tôi đã ăn sáng
với Amy và tôi cũng định đi ăn tối với cô ấy.)
She is going to wear a yellow dress to his birthday party.(Cô ấy định mặc áo đầm vàng dự tiệc sinh nhật
của anh ấy.)

5


- Dùng để diễn tả “dự kiến”, dự báo hành động sẽ xảy ra, không liên quan đến dự định hoặc ý muốn của
bản thân, cách sử dụng này chỉ sự vật khách quan sẽ xảy ra.
Ex: Look at the black clouds. It's going to rain.(Nhìn đám mây đen kia. Trời sắp mưa.)
Listen to the loud crash of thunder. We're going to have a special picnic.(Lắng nghe tiếng sấm sét lớn.
Chứng tơi định có chuyến dã ngoại đặc biệt.)
- Diễn tả “đang làm việc gì” hoặc “nên làm việc gì”.
Ex: We are going to play football when it begins to rain.(Chúng tơi đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu
mưa.)
She is going shopping.(Cô ấy đang đi mua sắm.)
b) So sánh be going to + động từ nguyên mẫu và will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn đạt sự
khác nhau của hành động ở tương lai.
- will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động xảy ra trong tương lai xa, be going to + động
từ nguyên mẫu diễn tả hành động sẽ nhanh chóng xảy ra ở tương lai gần.
Ex: She is going to get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.(Cơ ta sẽ nhanh chóng khỏe lại)
She will get better. Cơ ấy sẽ tốt hơn.(Có thể rất lâu cô ấy mới hồi phục)
- Cả hai cấu trúc đều dùng để chỉ “dự kiến”, dự báo hành động sắp xảy ra. Nhưng “dự kiến của will
(shall) + động từ nguyền mẫu là người nói tự cho rằng sự việc sẽ xảy ra, “dự kiến” của be going to +
động từ ngun mẫu có hiện tượng rõ ràng, khơng phải là cách nhìn nhận chủ quan của người nói.
Ex: It will probably be very hot.(Khí hậu sẽ rất nóng.) => Quan điểm của người nói
I can feel the south west wind. It's going to be hot.(Tơi có thể cảm thấy gió mùa Tây Nam về. Khí hậu sẽ
rất nóng.) => Có hiện tượng rõ ràng - gió mùa Tây Nam về

- Cả hai cấu trúc đều có thể diễn tả “ý muốn”, có lúc cũng có thể thay thế lẫn nhau. Nhưng “ý muốn”
của will (shall) + động từ nguyên mẫu thường là sự việc tạm thời nghĩ đến, khơng có sự suy nghĩ;
nhưng “ý muốn” của be going to + động tử nguyên mẫu đã có suy nghĩ, có ý định trước vì vậy khơng
thể thay đổi cho nhau trong các tình huống này.
Ex: They will not/ I'm not going to tell you the truth.(Họ sẽ khơng nói với bạn về sự thật.)
=> Chúng ta không biết ý muốn này đã suy nghĩ đến sự việc. Vì vậy có thể dùng cả hai cách.
There isn't any sugar in the kitchen. I'll buy some.(Trong nhà bếp khơng có đường. Tôi sẽ đi mua.) => Là
phản ứng khi nghe nhà hết đường, khơng có dự định
My brother bought some wood yesterday. He is going to make a table for me.(Hôm qua anh trai tôi mua
nhiều gỗ. Anh ấy đang làm một cái bàn cho tôi.) => Trước khi mua đã có ý định làm bàn
c. Hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai: S + am/ is/ are + Ving
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả thì tương lai chỉ hành động sắp xảy ra. Chủ yếu là diễn tả các
hành dộng có dùng động từ di chuyển vị trí, như: go, come, leave, arrive, start, return, fly, take off,
reach, begin...
Ex: We are leaving for London after the performance.(Chúng tôi sẽ đi Luân Đôn sau khi buổi biểu diễn
kết thúc.)
They are having an important meeting this evening.(Họ sẽ có một buổi họp quan trọng vào tối nay.)

6


She is starting her course next week.(Cô ấy sẽ bắt đầu khóa học vào tuần tới.)
- Trong tiếng Anh hiện đại, không chỉ những động từ diễn tả hành động di chuyển vị trí, mà rất nhiều
động từ chỉ hành động khác cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tương lai, thông thường
là những hoạt động mang tính sắp xếp của cá nhân (personal arrangements).
Ex: The famous pianist Dang Thai Son is giving his piano recital next Monday.
(Nghệ sĩ dương cầm nổi tiếng Đặng Thái Sơn sẽ biểu diễn độc tấu vào thứ Hai tới.)
He's spending his holidays in Paris this weekend.(Cuối tuần này anh ấy đi du lịch ở Pari.)
My brother is getting married tomorrow.(Anh tơi sẽ kết hơn vào ngày mai.)
- Thì hiện tại tiếp diễn và be going to + động từ nguyên mẫu đều có thể diễn đạt sự việc được sắp xếp

hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ex: He is going to visit his teacher tonight.(Tối nay anh ấy sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy.)
He is visiting his teacher tonight.(Tối nay anh ấy sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy.)
=> Hành động trong hai câu trên đều là sự việc được sắp xếp, nhưng có sự khác nhau rất nhỏ, be going
to diễn đạt khơng có tính kế hoạch như thì hiện tại tiếp diễn; thì hiện tại tiếp diễn chỉ việc “đi thăm” đã có
hẹn trước với cơ giáo.
d) be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai: S + am/ is/ are + to V
be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai là diễn tả hành động được lên kế hoạch, sắp xếp sắp xảy
ra, là dự định chủ quan chịu ảnh hưởng của cá nhân, có nghĩa “dự định, nghĩa vụ, trách nhiệm”.
Ex: I’m to meet him at the gate this afternoon.(Chiều nay tôi định gặp anh ấy ở cổng.)
The whole class is to have a picnic this morning.(Sáng nay các lớp sẽ đi dã ngoại.)
My sister is to clear up all the rooms tomorrow.(Chị tôi sẽ dọn dẹp tất cả các phòng vào ngày mai.)
- Cách này thường dùng trong báo chí, phát thanh để tuyên bố chính sách hoặc quyết định của quan
chức.
Ex: The American President is to visit Viet Nam next week.(Tổng thống Mỹ sẽ viếng thăm Việt Nam vào
tuần tới.)
He is to speak on television tomorrow.(Ông ấy sẽ phát biểu trên truyền hình vào ngày mai.)
- Cũng có thể dùng để diễn đạt ý “mệnh lệnh, ngăn cấm, có thể”...
Ex: You are to return the book by 11 o'clock.(Bạn phải trả sách trước 11 giờ.)
You are not go out too late.(Bạn không được đi ra ngoài quá muộn.)
e) be about to + động từ nguyên mẫu (bare inf): S+ am/is/ are + about to V
be about to + động từ nguyên mẫu diễn đạt hành động sắp xảy ra tức thì...
Ex: They are about to leave.(Họ phải rời khỏi.)
She is about to get on the taxi.(Cô ấy sắp lên tắc-xi.)
Laura is just about to see us. Let's wait for her.(Laura gặp chúng ta ngay thơi. Chúng ta hãy đợi cơ ấy.)
Vì cấu trúc này dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra, nó thơng thường đi với trạng ngữ chỉ thời gian
tương lai, nhưng cũng có thể đi với mệnh đề chỉ thời gian. Để làm nổi bật hành động sắp xảy ra thì có thể
thêm just để tăng thêm tính sinh động của động từ.

7



f) Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn cũng có thể dùng để diễn đạt thời gian tương lai. Chú ý, giống như thì tiếp diễn, thì hiện
tại đơn cũng có thể được dùng để diễn tả động từ chỉ di chuyển vị trí, diễn tả sự sắp xếp, kế
hoạch. Nhưng sự sắp xếp dùng thì hiện tại đơn dựa theo lịch trình hoặc thời gian biểu là sự việc khách
quan, chủ từ phần lớn là chỉ người, có ngữ khí hơn so với thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: He leaves at 7 o'clock.(Anh ấy rời khỏi lúc 7 giờ.)
When does the class begin?(Khi nào buổi học bắt đầu?)
Task 1. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb.
1.

Nam ( be) a doctor, but his father ( be) a farmer

2.

She and he ( be) students. They ( be not) at home now.

3.

My mother ( be ) at home now.

4.

Tom ( be ) at school now?

5.

Where you (be) now?


6.

Where your parents ( be) now?

7.

I often ( listen ) to music

8.

We ( watch) T.V everyday

9.

The actors of this play sometimes ( play) soccer in the afternoon

10.

He always ( do) his homework in the morning

11.

She sometimes ( watch) T.V,( do) her homework and (wash) her clothes in the evening.

12.

Nam (drive) his car to work everyday.

13.


My brothers often (study) English on Sunday.

14.

Her brother usually (study) English on Sunday.

15.

I often (not do) my homework in the morning.

16.

We (not go) swimming everyday.

17.

Students in my class sometimes (not have) breakfast.

18.

He usually (not phone ) me.

19.

She often (not do) her homework in the evening.

20.

You often (play) soccer?
Task 2: Write the correct form of the verbs in the parentheses.


1.

I (be) at home tomorrow.

2.

She (go) fishing next Monday.

3.

We (have) a party next Sunday.

4.

They (build) a new school here.

5.

I (buy) a new computer next year.

6.

He (make) some cakes tomorrow

8


7.


Mo (repaint) her house next week.

8.

They (sell ) their house next month.

9.

My father (not go) to work tomorrow.

10.

Nam (not study) Math next week.

11.

We (produce) five million champanges in France next year.

12.

Mo (meet) you tomorrow?

13.

You (be) 15 on your next birthday?

14.

He (go) to the market tomorrow?


15.

What you (do) tomorrow?

Task 3. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the
passage.
(Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn cho mỗỉ động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)
There are four people in my family. We (1. have) _____ different hobbies. My father (2.
like) _____ playing badminton. He (3. play) _____ it almost every day. My mother (4. not like) _____ this
sport. She (5. enjoy) _____ walking. Every morning she (6. walk) _____ for about two kilometres. Next
year, I (7. join) _____ her. My younger sister (8. love) _____ reading books. There is a big bookshelf in
her room. I (9. not like) _____ her books because they are usually picture books. She says she (10.
read) _____ other kinds of books when she is older.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc khơng muốn đề cập đến thời
gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
1) Cấu trúc:
a) Thể khẳng định (Affirmative form)
I/You/We/They + have + p.p
He/She/It + has + p.p
Viết tắt:
I’ve/You’ve/We Ve/They’ve
He’s/She’s/It’s
Ex: I have seen this film four times. Tôi đã xem phim này bốn lần rồi.
He has worked in a bank for three years. (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm rồi.)
b)Thể phủ định (Negative form)
S + haven’t/hasn’t + p.p
Viết tắt: have not= haven't, hasn’t= has not
Ex: I haven’t seen this movie before. Trước đây tôi chưa xem phim này.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)


9


Have/Has + s + p.p?
Yes, s + have/has
No, s + haven,t/hasn,t.
Ex: Have you seen this movie before? Trước đây bạn đã xem phim này chưa?
Yes, I have. Vâng, tôi đã xem rồi.
No, I haven’t. Chưa, tôi vẫn chưa xem.
d)Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hồn thành
Wh- have/has + s + p.p?
Ex: What have you done? Bạn đã làm xong những gì?
Who has finished reading the book? Ai đã đọc xong quyển sách rồi?
How long have you studied English?Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
I have studied English for three years.Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.
Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (P.P)
a) Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu (xem quy tắc thêm -ed
ở thì quá khứ đơn).
b) Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc (V3). Các
em cần phải học thuộc một số động từ thường xuyên dùng.
2) Cách dùng:
a) Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.
Ex: I have read a new report.Tôi vừa đọc bài báo mới.
They've just arrived.Họ vừa mới đến.
I have just come back from Japan.Tôi vừa mới trở về từ Nhật.
b) Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc khơng muốn đề cập đến
thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
Ex: I have gone to school by bike. Tôi đã đi học bằng xe đạp.
It has rained every day.( Ngày nào trời cũng mưa.)

- Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I went to school by bike last week. (Tôi đã đi học bằng xe đạp vào tuần trước.)
It rained every day last month. (Ngày nào trời cũng mưa vào tháng trước.)
c) Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể cịn được lặp lại trong
hiện tại hoặc tương lai
Ex: We have sometimes seen each other in the campus.Chúng tôi thỉnh thoảng gặp nhau trong khuôn
viên trường.
— Nếu không có liên quan đến hiện tại (sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần
trong q khứ nhưng khơng cịn có thể lặp lại) ta phải dùng thì quá khứ đom.

10


Ex: Ts'ai Lun invented paper.(Thái Luân phát minh ra giấy. (Thái Luân - người Trung Quốc, thời Đông
Hán)
Who opened the window? Ai đã mở cửa sổ? (bây giờ đã đóng)
d)

Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn cịn trong hiện tại

Ex: Have you had breakfast? Bạn ăn sáng chưa?
No, I haven't had it yet.Chưa, tôi vẫn chưa ăn. (đến giờ vẫn chưa ăn)
He has already opened the door.Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đang mở)
—Nếu khơng cịn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I posted the letter. Tơi đã gửi thư đi. (thư khơng cịn ở đây)
He opened the door. Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đã đóng)
e) Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách
dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to now, so far, these few day, all day, và các giới
từ for, since.
Ex: I have been here for three years.Tôi đã ở đây khoảng 3 năm. (đến nay vẫn còn ở đây)

She has worked in this company since her graduation.Cô ấy làm việc ở công ty này từ khi cô ấy tốt
nghiệp.(sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)
She has waited here for you all day. (Cơ ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.)
— Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thủ quá khứ
đơn. Với hành đông này thường đi với động từ diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive,
begin, buy, grow, die, join, become... Ex: I came to London three days ago. Tơi đi London 3 ngày.
Khơng thể nói: I have come to London for three days.
His father died three years ago. Cha của anh ấy mất đã 3 năm.
Không thể nói: His father has died for three years.
i) Thì hiện tại hồn thành thường được dùng để thơng báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa
mới xảy ra.
Ex: Ow! I’ve cut my finger. Ơi! Tơi bị đứt tay rồi.
The road is closed. There has been an accident.Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra.
Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: A: Ow! I’ve burnt myself. Ôi! Tôi bị phỏng rồi.
B: How did you do that? Làm sao mà bị phỏng vậy?
A: I picked up a hot dish. Tơi bưng đĩa thức ăn nóng.
3. Dấu hiếu nhận biết
- just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không
bao giờ, chưa bao giờ)
- for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a
year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...

11


-

Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.


- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far,
already thường đứng cì câu.
-

Trạng từ so far cũng có thể đứng đầu câu.

-

Trạng từ still thường đứng trước động từ have và has.

* Đối với since.
+ since + a point of time (since đi với một điểm thời gian)
Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since 1996.Cơ ấy đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm
1996.
+ since + s + V
s + have / has + v3 + since + s + v2
Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18. (Cơ ấy sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ khi
lên 18.)
* Đối với for:


for + period of time trong quá khứ đơn.
Ex: Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week.Năm ngoái tơi đi du lịch ở Đà
Lạt. Tơi ở đó một tuần lễ.
SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH VÀ Q KHỨ ĐƠN
(Comparision between the present perfect tense and the simple past tense)
a) Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã được hoàn tất ở quá khứ và thời gian xác định rõ ràng.
Ex: I went to the cinema last night. Tối hơm qua tơi đã đi xem phim.
—Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mà thời gian không được xác định
rõ ràng.

Ex: She has lost her wallet. Cô ấy đã mất ví rồi.
b) Thì q khứ đơn diễn tả một hành động đã hồn tất trong q khứ và khơng cịn liên quan
đến hiện tại.
Ex: I lived there for ten years. Tơi đã sống ở đó được 10 năm rồi.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt dầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại,
tương lai hoặc dừng lại ở lúc nói.
c) Thì hiện tại hồn thành đề cập đến hành động có tác động nào đó lên hiện tại mà khi phân tích,
có thể hành động dó ta dùng quá khứ đơn.
Ex: Fact (hiện tại): He looks more handsome today.Hôm nay trông anh ta đẹp trai hơn hẳn.
Action (hành động ở hiện tại hồn thành)
She has had her hair cutế Cơ ta vừa cắt tóc.
The analysis of the action (phân tích hành động ở quá khứ đơn)
* Khỉ nào, ở đâu, ai,...

12


When did she have her hair cut? Cô ấy đã cắt tóc khi nào?
— Three days ago. Cách đây ba ngày.
Where did she have her hair cut? Cô ấy đã cắt tóc ở đâu?
— At Hana’s. Ớ tiệm Hana.
Who cut her hair? Ai đã cắt cho cô ấy
— Miss Duyen. Cô Duyên.
How much did she pay for it? Cô ta trả bao nhiều tiền?
— $20. 20 đôla.
* p.p = past participle Quá khứ phân từ (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)
1) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be”
• “to be” có nghĩa là: thì, là, ở
Thể

Khẳng
định

Phủ
định

Chủ ngữ

Ví dụ

I/He/She/It/ danh từ
số ít

was

I was at school last week. He was at
school last week.

YouAVe/They/ danh
từ số nhiều

were

They were at school last week.
We were at school last week.

I/He/She/It/ danh từ
số ít

was not (wasn’t)


You/We/They/ danh
từ số nhiều

were not (weren’t)

Thể
Nghi
Vấn

To be

To be

Chủ ngữ

I wasn’t at school last week. He wasn’t
at school last week.
They weren’t at school last week.
We weren’t at school last week.
Ví dụ

Was

I/he/she/it/danh từ số
ít...?

Was I at school last week? Was he at
school last week?


Were

you/we/they/danh từ số Were they at school last week? Were we
nhiều...?
at school last week?

b) Dạng quá khứ dơn của động từ thường
Thể
Khẳng
định

Phủ

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

I/He/She/It/ danh từ
số ít

Ved/ P2

I was at school last week. He was at
school last week.

YouAVe/They/ danh
từ số nhiều


Ved/ P2

They were at school last week.
We were at school last week.

I/He/She/It/ danh từ

didn't/ did not + V

13

I didn’t watch TV last night.


định

số ít

They didn’t go to the zoo yesterday.

You/We/They/ danh
từ số nhiều

They weren’t at school last week.
We weren’t at school last week.

14


Nghi

Vấn

Did + he/she/it/ danh từ
số ít...

V(nguyên thể)...?

Did she watch TV last night?
Did he go to the zoo yesterday?

Did +
I/you/we/they/ danh từ
số nhiều...

V (nguyên thể)...?

Did I watch TV last night?
Did they go to the zoo
yesterday?

Lưu ý:
Past 2 (P2): Động từ quá khứ đơn nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ (số ít hay số
nhiều). Động từ cịn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau. Ở
dạng khẳng định động từ được chia như sau:
1. Đối với những động từ có quy tắc sẽ thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên tham khảo quy
tắc thêm ed vào sau động từ):
Ex; play (chơi)
—> played (đã chơi) : watch (xem)

—> watched (đã xem)
dance (nhảy, múa) —> danced (đã nhảy, múa)
2. Đối với những động từ bất quy tắc, thay đổi không theo quy tắc nào, thì ta dùng động từ ở cột
thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.
Task 1: Write the correct form of the verbs in the parentheses.
1.
I (be) at home yesterday.
2.
We (be) at school last Sunday.
3.
They (be) in class 7A last year,but now they (be) in class 8 A.
4.
She (be) at my house last night.
5.
My parents (be) at home last Sunday.
6.
Where she (be) yesterday?
7.
Where they (be) last Monday?
8.
You (be) at his house last week?
9.
I (do) my homework last night.
10. We (study) English last week.
11. They (see) us this early morning.
12. I (meet) Mo yesterday.
13. I (phone) Mo last night.
14. My mother (buy) this car ten years ago.
15. Tom (write) this book a year ago.
16. They (build) this pagoda 100 years ago.

17. He (go) fishing yesterday.
18. Mo (make) cakes last week.
Task 2: Điền “ since” or “ for”
1. ………some days
8. ………a week
15. ……….last week
2. ………a long time
9. ………a year
16. ………ten hours
3. ………last month
10. ……...an hour
17. ………2005

15


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.
16.
17.
18.
19.
20.

4. ………a quarter of a year
11. ……...4 centuries
18. ………yesterday
5. ………he was ten
12. ……...I came
19. ………ages
6. ……....last year
13. ………many times
20. ………several times.
7. ………10 o’clock
14. ………so long time
21. ………she came
Task 3: Write the correct form of the verbs in the parentheses.
These waiters (live) here for a year
She (learn) English since 1990
He (live) in London for two years
We (study) English for 4 years
Hoa (be) a teacher since last year
They (build) this house for 2 years
My sister (watch)T.V for 3 hours
Hoa (paint) her house since 7 o’clock
He already (finish) his work
They already (have) breakfast

Ba already (wash) my car
He just (go)
We just (repaint) our house. Tomorrow we (repaint ) the gate
She just (meet) Nam. He (not do) his homework yet
They just (do) their test
They (build) 5 houses lately
So far we (study) English for 3 years
Ba (repaint)10 cars up to now
Lan (not wash) her clothes yet
We (not finish) our homework yet
Task 4. Put the verbs in the past simple or the present perfect.
1. He thinks she's the most kind-hearted girl he ever (meet)__________.
2. She (visit) __________Hue when she was a child.
3. She (visit) __________Hue once.
4. How many plays __________Shakespeare (write) __________?
5. How many plays__________she (write) __________so far?

16



×