Tải bản đầy đủ (.docx) (237 trang)

KHBD GIÁO án GDCD 11 CHUẨN CV 5512 cả năm mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 237 trang )

MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải
vật chất đối với đời sống xã hội.
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Năng lực
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
- giấy khổ lớn, bút dạ…
- Máy chiếu, giấy.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.


c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
1


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv cho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối
với cá nhân, gia đình và xã hội.
- GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển
trên các lĩnh vực như vậy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới:
Hoạt động hình thành kiến thức: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề
thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại để tìm hiểu khái niệm sản xuất
của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trị của sản xuất của cải vật
chất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
1. Sản xuất của cải vật chất

- HS nghiên cứu SGK phần 1

a. Thế nào là sản xuất của

- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời

cải vật chất?

- Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ Là sự tác động của con người
về những của cải vật chất trong thực tế mà em vào tự nhiên, biến đổi các yếu
thường gặp.

tố của tự nhiên để tạo ra các
2


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

- Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví sản phẩm phù hợp với nhu cầu
dụ ?


của mình.

- Trả lời.

b. Vai trò của sản xuất của

- VD: Lúa, gạo, quần áo, xe cộ, giày dép…

cải vật chất

- Trả lời.

- Là cơ sở tồn tại và phát triển

- VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác của xã hội loài người.
động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. - Quyết định mọi hoạt động
Hay, con người khai thác đất sét để nung thành của xã hội.
gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang => Là cơ sở để xem xét và
trí…

giải quyết các quan hệ kinh tế,

- Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai chính trị, văn hố trong xã
trị gì?

hội.

- Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở
của đời sống xã hội?
- Vì để duy trì sự tồn tại, phát triển của con người

và xã hội loài người.
- Sản xuất của cải vật chất khơng chỉ để duy trì sự
tồn tại của con người và xã hội lồi người, mà
thơng qua lao động sản xuất, con người được cải
tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh
thần.
- Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động
trung tâm của xã hội lồi người hay khơng? Vì sao
như vậy?
- Là trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động
khác của xã hội phát triển.
- Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản
xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo
dục, nghiên cứu khoa học – công nghệ, làm cho
các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống
3


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

vật chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng
cao.
- Lịch sử xã hội lồi người là một q trình phát
triển và hoàn thiện liên tục của các phương thức
sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế các
phương thức sản xuất cũ lạc hậu bằng phương
thức sản xuất tiến bộ hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện

nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa
Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp đàm thoại tìm hiểu các yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất.
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, liên hệ thực tiễn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
1. Các yếu tố cơ bản

- GV sử dụng sơ đồ dạy học về các yếu tố cơ bản của của quá trình sản xuất
quá trính sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

a. Sức lao động

GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em thảo luận theo - Khái niệm: Là toàn
các câu hỏi sau:

bộ những năng lực thể

- Để thực hiện q trình lao động sản xuất, cần phải có chất và tinh thần của

những yếu tố cơ bản nào?

con người được vận

- Cần sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao dụng vào quá trình sản
4


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

động.

xuất.

- Sức lao động là gì?

-

- Hãy phân biệt sức lao động với lao động?

động với lao động:

- Nhận xét, chốt lại.

+ Sức lao động: là khả

Phân biệt sức lao


- Lao động là khái niệm có nội hàm rộng hơn. Sức lao năng của lao động.
động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là + Lao động:
sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Để thực hiện . Là sự tiêu dùng sức
được quá trình lao động thì khơng chỉ cần có sức lao lao động trong hiện
động mà cịn phải có tư liệu sản xuất. Hay nói cách thực.
khác, chỉ khi nào sức lao động kết hợp được với tư liệu . Là hoạt động có mục
sản xuất thì mới có lao động. Người có sức lao động đích, có ý thức của con
muốn thực hiện q trình lao động thì phải tích cực, chủ người làm biến đổi
động tìm kiếm việc làm. Mặt khác, nền sản xuất xã hội những yếu tố của tự
phải phát triển, tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao nhiên cho phù hợp với
động.

nhu cầu của mình.

- Lao động là hoạt động bản chất nhất của con người, b. Đối tượng lao động
phân biệt con người với loài vật. Ý thức của con người - Khái niệm: Là những
trong lao động thể hiện: lao động có mục đích, có kế yếu tố của tự nhiên mà
hoạch, tự giác sáng tạo ra phương pháp và công cụ lao lao động của con người
động, có kỷ luật và cộng đồng trách nhiệm…

tác động vào nhằm biến

- Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví dụ đổi nó cho phù hợp với
minh họa.

mục

đích

của


con

- Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá dưới người.
sơng, dưới biển…

- Phân loại (có 2 loại

- Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng đối tượng lao động):
để xây dựng .... gọi là nguyên liệu.
-

+ Loại có sẵn trong tự

Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên nhiên.

nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối tượng lao + Loại đã trải qua tác
động khơng ? Vì sao ?

động của lao động,

- Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối tượng được cải biến ít nhiều.
5


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

lao động. Bởi vì chỉ những yếu tố tự nhiên nào mà con c. Tư liệu lao động

người đang tác động trong quá trình sản xuất nhằm biến - Khái niệm: Là một
đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình thì mới gọi là vật hay hệ thống những
đối tượng lao động. Những yếu tố tự nhiên mà con vật làm nhiệm vụ truyền
người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động thì dẫn sự tác động của con
chưa trở thành đối tượng lao động.

người lên đối tượng lao

- Tư liệu lao động là gì ?

động, nhằm biến đổi đối

- Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu nội tượng lao động thành
dung cụ thể?

sản phẩm thoả mãn nhu

- Công cụ lao động cũng là yếu tố cách mạng nhất, biến cầu của con người.
động nhất và là một trong những căn cứ cơ bản để phân - Phân loại (ba loại):
biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại + Công cụ lao động
kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra (hay cơng cụ sản xuất),
cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với là yếu tố quan trọng
những tư liệu lao động nào”. “Cái cối xay quay bằng tay nhất.
đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy + Hệ thống bình chứa
bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản cơng của sản xuất.
nghiệp”.

+ Kết cấu hạ tầng của

- Ví dụ về các cơng cụ lao động: cày, cuốc, máy gặt đập sản xuất.

liên hợp, máy bơm nước…

=> Trong các yếu tố cơ

- Ví dụ về hệ thống bình chứa của sản xuất: ống, thùng, bản của quá trình sản
hộp, két, vại, giỏ…

xuất, sức lao động là

- Ví dụ về kết cấu hạ tầng của sản xuất: đường giao yếu tố quan trọng và
thông, bến cảng, sân bay, nhà ga, phương tiện giao thông quyết định nhất
vận tải, điện, nước, thủy lợi, bưu điện, thông tin liên
lạc…
- Theo em, ranh giới phân chia giữa đối tượng lao động
và tư liệu lao động là có tích tương đối hay tuyệt đối
(rạch rịi)?
- Có tính tương đối vì một vật trong mối quan hệ này là
6


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

đối tượng lao động, nhưng trong mối quan hệ khác lại là
tư liệu lao động. Ví dụ: Ngày xưa, con trâu là tư liệu lao
động của người nông dân, nhưng lại là đối tượng lao
động của lò giết mổ.
- Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố
nào quan trọng và quyết định nhất? Vì sao?

- Sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất
vì giữ vai trị chủ thể, sáng tạo, là nguồn lực khơng cạn
kiệt; xét cho cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất
chính là sự biểu hiện sức sáng tạo của con người.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm, vai trò của sản
xuất của cải vật chất; các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích, liên hệ thực tiễn.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 2,3 SGK trang 11.
- GV đưa ra tình huống cho học sinh giải quyết để thấy rõ được chỉ có con người
mới lao động cịn hoạt động của con vật là hoạt động bản năng của loài.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào thực tiễn
cuộc sống
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, năng lực cơng dân.
7


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11


b) Nội dung: GV nêu yêu cầu:
.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- GV nêu câu hỏi:Tại sao nước Nhật nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm,
điều kiện tự nhiên không thuận lợi nhưng tại sao nước Nhật là nước có nền kinh
tế phát triển mạnh, đi đầu về lĩnh vực khoa học cơng nghệ.
- HSTL
- GVKL:

Vì họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò

của yếu tố sức lao động (thể lực và trí lực), nguồn lực giữ vai trị chủ thể. Trong
đó, trí lực của con người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì nó càng được
nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều hơn.
b.Nhận diện xung quanh:
Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em có nhận xét gì về tình
hình phát triển kinh tế ở địa phương em?
c. GV định hướng HS:
- HS làm bài tập 1, SGK trang 11.
c) Sản phẩm: HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
d) Tổ chức thực hiện:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
.................................................................................................................................
.........................
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá
nhân, gia đình và xã hội.

- Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
2. Năng lực
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại
8


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
- giấy khổ lớn, bút dạ…
- Máy chiếu, giấy.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy, liên hệ thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn câu nói của C.Mác: “Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi
sự biến đổi của lịch sử”.
- GV: Em hiểu như thế nào về câu nói trên của C.Mác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới:
Hoạt động hình thành kiến thức: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề
thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.
9


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp vấn đáp, trực quan để tìm hiểu khái niệm
phát triển kinh tế.
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm phát triển kinh tế là gì, nội dung của phát triển kinh tế
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nghiên cứu


Sản phẩm dự kiến
3. Phát triển kinh tế và

SGK phần 3

ý nghĩa của phát triển

- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời

kinh tế đối với cá nhân,

- Theo em thế nào là phát triển kinh tế?

gia đình và xã hội

- HSTL:

a. Phát triển kinh tế

- GVKL:

* Khái niệm: Là sự tăng

- GV hỏi: Vậy để biết một nước có nền kinh tế phát trưởng kinh tế gắn liền với
triển hay không em phải dựa vào đâu?

cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến

- HSTL:


bộ và công bằng xã hội.

+ Tăng trưởng kinh tế.

* Phát triển kinh tế gồm 3

+ Cơ cấu kinh tế hợp lý.

nội dung:

+ Công bằng xã hội.

+ Phát triển kinh tế biểu

- GV hỏi: Sự tăng trưởng kinh tế được thể hiện như hiện trước hết ở sự tăng
thế nào? Cho ví dụ.

trưởng kinh tế.

- HSTL:

- Tăng trưởng kinh tế là

- GVKL: Sự tăng trưởng lên về số lượng, chất lượng sự tăng lên về số lượng,
sản phẩm, các yếu tố của q trình sản xuất ra nó.

chất lượng sản phẩm và

VD: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2005 của


các yếu tố của quá trình

Việt Nam là 8.43%.

sản xuất ra nó trong một
10


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

- Để phản ánh sự tăng trưởng kinh tế, hiện nay trên thời kỳ nhất định.
thế giới người ta dùng tiêu chí: tổng sản phẩm quốc - Cơ sở của tăng trưởng
dân (GNP), hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

kinh tế:

- Giải thích khái niệm: tổng sản phẩm quốc dân và . Dựa trên cơ cấu kinh tế
tổng sản phẩm quốc nội (SGV, tr. 24).

hợp lí, tiến bộ để đảm bảo

GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngồi. tăng trưởng kinh tế bền
Trong đó, thu nhập rịng từ tài sản nước ngoài = thu vững.
nhập chuyển về nước của cơng dân nước đó làm việc . * Phát triển kinh tế đi đơi
ở nước ngồi trừ đi thu nhập của người nước ngồi với cơng bằng và tiến bộ
làm việc tại nước đó.


xã hội, tạo điều kiện cho

- GV: Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ sở mọi người có quyền bình
nào, phải gắn với những vấn đề nào? Vì sao? Cho ví đẳng trong đóng góp và
dụ minh hoạ.

hưởng thụ kết quả của

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm tăng trưởng kinh tế.
vụ

. Phù hợp với sự biến đổi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả nhu cầu phát triển toàn
lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

diện của con người và xã

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa

hội, bảo vệ mơi trường
sinh thái.
. Gắn với chính sách dân

số phù hợp.
Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa của
phát triển kinh tế.
a) Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với cá
nhân, gia đình và xã hội.

- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy, liên hệ thực tiễn đời sống.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
11


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
b. Ý nghĩa của phát triển

- GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm.

kinh tế đối với cá nhân,

- GV chia lớp thành 4 nhóm , Gv hướng dẫn HS thảo

gia đình và xã hội

luận cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:

- Đối với cá nhân: Tạo


* Hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá điều kiện cho mỗi người
nhân, gia đình và xã hội? Đưa ra các số liệu, dẫn nâng cao chất lượng cuộc
chứng phù hợp để minh họa; hoặc liên hệ thực tiễn để sống và phát triển tồn
lấy ví dụ minh họa về ý nghĩa của phát triển kinh tế diện cá nhân.
đối với đời sống. (Tổ 1: thảo luận mục a: đối với cá - Đối với gia đình: Là
nhân; tổ 2: thảo luận mục b: đối với gia đình; tổ 3, 4: tiền đề, cơ sở quan trọng
thảo luận mục c: đối với xã hội).

để thực hiện tốt các chức

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

năng của gia đình; xây

- Cho các nhóm tranh luận, bổ sung.

dựng gia đình văn hóa.

+ GV chốt lại các kiến thức cơ bản.

- Đối với xã hội:

- Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có +

Làm tăng thu nhập

việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no. Ví dụ: quốc dân và phúc lợi xã
GDP tăng, thu nhập bình quân đầu người ở nước ta hội, chất lượng cuộc sống
tăng: từ 5.7 triệu đồng năm 2000 lên trên 10 triệu của cộng đồng được cải
đồng năm 2005. Năm 2000, bình quân thu nhập đầu thiện.

người đạt trên 300 USD/người/năm; năm 2004: 562 +

Tạo điều kiện giải

USD/người/năm; năm 2007: 729 USD/người/năm. quyết các vấn đề an sinh
Nếu GDP tăng từ 7.5 đến 8%/năm thì thu nhập bình xã hội.
quân ở nước ta năm 2009 dự kiến là 950 + Là tiền đề vật chất để
USD/người/năm và năm 2010 là 1050 – 1100 củng cố an ninh quốc
USD/người/năm.

phòng, giữ vững chế độ

- Nhờ kinh tế phát triển, đời sống văn hóa được nâng chính trị, tăng cường hiệu
cao và lĩnh vực y tế được đầu tư phát triển phục vụ tốt lực quản lí của Nhà nước,
hơn cho đời sống con người, nên tuổi thọ trung bình củng cố niềm tin của nhân
12


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

của dân số nước ta ngày càng tăng (từ 67.8 tuổi năm dân đối với Đảng.
2000 lên 71.5 tuổi năm 2005).

+ Là điều kiện tiên quyết

- Phát triển kinh tế tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật để khắc phục sự tụt hậu xa
chất và tinh thần ngày càng phong phú cho con người. hơn về kinh tế so với các
Ví dụ: thỏa mãn nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp, giải trí, nước tiên tiến trên thế

vui chơi, du lịch cho từng cá nhân.

giới; xây dựng nền kinh tế

- Phát triển kinh tế cịn giúp con người có điều kiện độc lập tự chủ, mở rộng
học tập, tham gia các hoạt động xã hội, có điều kiện quan hệ quốc tế, định
phát triển tồn diện. Ví dụ: tạo điều kiện vật chất, tiền hướng xã hội chủ nghĩa.
bạc cho các cá nhân theo đuổi ước mơ học đại học và Tóm lại: Tích cực tham
sau đại học (trang trải tiền học phí, ăn ở, sinh hoạt…) gia phát triển kinh tế vừa
để nâng cao trình độ; qun góp làm từ thiện...

là quyền lợi vừa là nghĩa

- Nhắc lại các chức năng gia đình: chức năng duy trì vụ của cơng dân, góp phần
nịi giống; chức năng kinh tế; chức năng tổ chức đời thực hiện dân giàu, nước
sống gia đình; chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con mạnh, xã hội công bằng,
cái.

dân chủ, văn minh.

- Nhờ phát triển kinh tế, cuối năm 2005, tỷ lệ hộ
nghèo theo chuẩn Việt Nam cho giai đoạn 2001 –
2005 giảm xuống cịn 7%.
- Ví dụ: tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm,
giảm tỉ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
- Phát triển kinh tế tạo ra nguồn vốn đầu tư vào lĩnh
vực an ninh quốc phòng: trang bị súng ống, đạn dược,
máy móc, thuyền, xe cộ, trả lương cho những người
làm trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. Kinh tế phát
triển, chính trị ổn định, làm cho đời sống nhân dân

ngày càng tốt hơn, nhân dân càng tin vào sự lãnh đạo
của Đảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm
vụ
13


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả
lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm phát triển kinh tế,
ý nghĩa của phát triển kinh tế.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn.
b) Nội dung: GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang 11.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Phát triển kinh tế phải gắn với chính sách kinh tế phù
hợp bởi vì u cầu phát triển kinh tế là tốc độ tăng trưởng kinh tế phải cao hơn
tốc độ tăng dân số, có như vậy mới có thể đảm bảo chất lượng cuộc sống ngày
càng cao.
- Phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường để đảm bảo sự phát triển bền
vững.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào thực tiễn

cuộc sống
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, năng lực cơng dân.
b) Nội dung: GV nêu yêu cầu:
1.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Vì sao nói tăng trưởng kinh tế lại đi đơi với công bằng xã hội?
- HSTL
- GVKL:

Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều

kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả
của tăng trưởng kinh tế. Đồng thời tăng trưởng kinh tế phù hợp với sự biến đổi

14


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh
thái.
b.Nhận diện xung quanh:
Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em hãy lấy ví dụ cụ thể để làm rõ
ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình em?
c. GV định hướng HS:
- HS làm bài tập 4, SGK trang 11.
- HS sưu tầm tác phẩm truyện ngắn “Đời thừa” của nhà văn Nam Cao.
c) Sản phẩm: HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.

d) Tổ chức thực hiện:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
.................................................................................................................................
.........................
BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
2. Năng lực
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
- giấy khổ lớn, bút dạ…
- Máy chiếu, giấy.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
15


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển

kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy, liên hệ thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát 1 ít vật phẩm như: xà
phịng, kem đánh răng, kẹo, bánh....điện thoại thơng minh...một ít thóc ở nhà
làm, 1 bó rau hái ở vườn....
Hỏi: Các em đã mua chúng ở đâu, giá , mục đích sử dụng của chúng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới:
Hoạt động hình thành kiến thức.
B. HÌNH THÀN Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, trực quan, tình
huống để Tìm hiểu khái niệm và hai thuộc tính của hàng hóa (giá trị sử
dụng và giá trị của hàng hóa).
a) Mục tiêu: học sinh nêu được khái niệm hàng hóa, khái niệm giá trị sử dụng
và giá trị của hàng hóa; phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính của
hàng hóa…
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Ví dụ: Ơng A ni

Sản phẩm dự kiến
1. Hàng hóa


100 con gà. Khi gà đã lớn, ơng đã đem bán đi 80 con để a. Hàng hóa là gì?
16


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

thu hồi vốn tái sản xuất và mua lấy các sản phẩm tiêu - KN: Là sản phẩm của
dùng khác và giữ lại 20 con để giết thịt, cải thiện bữa ăn lao động có thể thoả
cho bản thân và gia đình. Vậy, phần gà nào của ơng A mãn một nhu cầu nào
được gọi là hàng hóa?

đó của con người thông

- 80 con gà mà ông A đem bán, trao đổi lấy các sản

qua trao đổi mua - bán.

phẩm tiêu dùng khác được gọi là hàng hóa.

- Các dạng tồn tại:

- Em hiểu thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ những hàng + Dạng vật thể (hữu
hóa trong thực tế mà em thường gặp.

hình).

- Từ khái niệm hàng hóa, hãy cho biết: để một sản phẩm +


Dạng phi vật thể

trở thành hàng hóa, phải đảm bảo những điều kiện gì?

(hàng hóa dịch vụ).

- Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi đảm bảo đủ 3

b. Hai thuộc tính của

điều kiện: do lao động tạo ra; có cơng dụng nhất định để

hàng hóa

thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người; trước khi

- Giá trị sử dụng của

đi vào tiêu dùng phải thơng qua mua - bán.

hàng hóa: là cơng dụng

- Hãy nêu một ví dụ thực tiễn để chứng minh rằng: thiếu của sản phẩm có thể
một trong 3 điều kiện trên thì sản phẩm khơng thể trở thỏa mãn nhu cầu nào
thành hàng hóa.

đó của con người.

- Theo em hàng hóa là phạm trù lịch sử hay là phạm trù - Giá trị của hàng hóa:

vĩnh viễn? Vì sao?

+ Được biểu hiện ra

- Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, vì chỉ trong điều

bên ngồi thơng qua giá

kiện sản xuất hàng hóa thì sản phẩm mới được coi là

trị trao đổi của nó.

hàng hóa.

+ Là lao động xã hội

* Hàng hóa có thể tồn tại ở mấy dạng trong thực tế ? của người sản xuất hàng
Cho ví dụ?

hóa kết tinh trong hàng

- VD về hàng hóa dạng vật thể, các sản phẩm được trao hóa.
đổi, mua – bán trên thị trường như: quần áo, giày dép, => Hàng hóa là sự
gạo, thịt, sữa, trứng, khoai, đậu, rau, cải…

thống nhất của hai thộc

- VD về hàng hóa dịch vụ: dịch vụ mơi giới nhà đất, tính: giá trị sử dụng và
dịch vụ giới thiệu việc làm, dịch vụ bưu điện…


giá trị, nhưng là sự

- Chuyển ý: Hàng hóa có những thuộc tính nào? Bản thống nhất của hai mặt
17


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

chất của từng thuộc tính đó là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở đối lập, thiếu một trong
mục b.

hai thuộc tính thì sản

- Cho học sinh xem sơ đồ về nhu cầu của con người, phẩm khơng thể trở
trong đó có:

thành hàng hóa.

+ Nhu cầu cho sản xuất: máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu…
+ Nhu cầu tiêu dùng cá nhân:
. Về vật chất (lương thực, quần áo, xe cộ…).
. Về tinh thần (giải trí, du lịch, đọc sách báo, học tập
nâng cao trình độ…).
- u cầu học sinh lấy ví dụ về một số sản phẩm thỏa
mãn từng nhu cầu nói trên.
- u cầu học sinh tìm ra các cơng dụng của từng sản
phẩm hàng hóa mà các em đã nêu. Ví dụ: lương thực

dùng để cho con người ăn; cho gia súc, gia cầm ăn; làm
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Chính cơng dụng của sản phẩm đã làm cho hàng hóa
có giá trị sử dụng. Vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa là
gì?
- Một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều giá trị sử
dụng. Ví dụ: Than đá, dầu mỏ lúc đầu chỉ dùng làm chất
đốt, sau đó dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công
nghiệp để chế biến ra nhiều loại sản phẩm khác phục vụ
cho đời sống.
- Công dụng của vật phẩm do thuộc tính tự nhiên của
vật chất quyết định. Khoa học kỹ thuật càng phát triển,
người ta càng phát hiện thêm những thuộc tính mới của
sản phẩm và lợi dụng chúng để tạo ra những giá trị sử
dụng mới. Giá trị sử dụng chỉ thể hiện ở việc sử dụng
hay tiêu dùng, không phải cho người sản xuất ra hàng
18


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
hóa đó mà cho người mua, cho xã hội. Nó là nội dung
vật chất của của cải và là phạm trù vĩnh viễn. Vật mang
giá trị sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao
đổi.
- Theo em, giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên
ngồi thơng qua hình thức nào?
- Giá trị trao đổi là gì?
- Ví dụ: 1 m vải (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra
nó) = 5 kg thóc (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra
nó). Trên thị trường, tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có

thể thay đổi. VD: 1 m vải (2 giờ lao động hao phí để sản
xuất ra nó) = 10 kg thóc (2 giờ lao động hao phí để sản
xuất ra nó) hoặc 2 m vải (2 giờ lao động hao phí để sản
xuất ra nó) = 5 kg thóc (2 giờ lao động hao phí để sản
xuất ra nó).
Như vậy, nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi là gì?
- Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ
trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau
- Giá trị của hàng hóa là gì?
- Là căn cứ vào lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa ẩn chứa (kết tinh) trong các hàng hóa ấy, hay căn cứ
vào giá trị của hàng hoá.
- Thực chất của quan hệ trao đổi là trao đổi lượng lao
động hao phí của mình chứa đựng trong các hàng hóa.
Nên giá trị là biểu hiện quan hệ giữa những người sản
xuất hàng hóa, là một phạm trù lịch sử, gắn liền với nền
sản xuất hàng hóa, là thuộc tính xã hội của hàng hóa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
19

CD 11


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, bản chất, chức năng và quy luật lưu
thông của tiền tệ.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng và quy luật lưu thông của
tiền tệ.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
1. Tiền tệ

- GV sử dụng phương pháp đặt và giải

a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình,

* Nguồn gốc:

gợi mở.

- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá

- Có phải khi sản xuất và trao đổi hàng trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao
hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện?


đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị.

- Khi nào tiền tệ xuất hiện?

- Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp

- Nhận xét, chốt lại.

lên cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ:

- Bản chất của tiền tệ là gì ?

+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực nhiên.
hiện nhiệm vụ

+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi + Hình thái chung của giá trị.
một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ + Hình thái tiền tệ
sung.

* Bản chất: Tiền tệ là hàng hóa đặc

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV biệt được tách ra làm ra làm vật ngang
chính xác hóa

giá chung thống nhất, là sự tsự thể hiện

chung của giá trị và biểu hiện quamối
quan hệ giữa những người sản xuất hàng
20


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

hóa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm phát triển kinh tế,
ý nghĩa của phát triển kinh tế.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn.
b) Nội dung: GV tổ chức cho học sinh làm bài tập:
Câu 1. Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện ?
A. Hai điều kiện.
B. Bốn điều kiện.
C. Ba điều kiện.
D. Một điều kiện.
Câu 2. Hàng hóa có hai thuộc tính là :
A. giá trị và giá cả.
B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. giá cả và giá trị sử dụng.
D. giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 3. Vật phẩm nào dưới đây khơng phải là hàng hóa ?
A. Điện.
B. Nước máy.
C. Khơng khí.

D. Rau trồng để bán.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào thực tiễn
cuộc sống
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, năng lực cơng dân.
b) Nội dung: GV nêu u cầu:
21


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

1. GV nêu yêu cầu :
a.Tự liên hệ
- Trong cuộc sống các em phải phân biệt được hàng hóa và đâu khơng phải là
hàng hóa và vai trị của tiền tệ.
b.Nhận diện xung quanh
Nêu nhận xét của em về chất lượng hàng hóa ở địa phương em
c.GV định hướng HS
- Hằng ngày phải biết quý trọng đồng tiền tiêu đúng mục đích, biết tiết kiệm
đồng tiền, giữ và vai trị của tiền tệ…. đep. tôn trọng tiền lẻ…
- Hs làm bài tập bài tập 5 trong SGK
- Hs chủ động thực hiện những yêu cầu trên
c) Sản phẩm: HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
d) Tổ chức thực hiện:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

.................................................................................................................................
.........................
BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Chức năng của tiền tệ
- Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường
- Biết phân biệt được thị trường ở dạng đơn giản và thị trường ở dạng hiện đại
2. Năng lực
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
22


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11.
- giấy khổ lớn, bút dạ…
- Máy chiếu, giấy.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy, liên hệ thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát tranh ảnh thị trường trao
đổi hàng hóa Hỏi: Việc trao đổihàng hóa diển ra ở đâu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: trả lời theo gợi ý của gv.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới:
Hoạt động hình thành kiến thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, trực quan, tình huống
để Tìm hiểu các chức năng của tiền tệ.
a) Mục tiêu: học sinh nêu được các chức năng cơ bản của tiền tệ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
23


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


1. Tiền tệ

- GV nêu VD thực tiễn phân tích 5

b. Chức năng của tiền tệ

chức năng của tiền tệ: (sơ đồ)

* Thước đo giá trị

CD 11

+ Tiền được dùng để đo lường và biểu
hiện giá trị của HH.(giá cả).
+ Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố:
giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu
HH
→Thước đo giá trị

* Phương tiện lưu thông

→Phương tiện lưu thông

Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới

→Phương tiện cất trữ

trao đổi)


→Phương tiện thanh tốn

Trong đó, H- T là q trình bán, T- H là quá

→Tiền tệ thế giới.

trình mua.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phát

VD: sgk.

biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân

* Phương tiện cất trữ

tích minh hoạ.

Tiền rút khỏi lưu thơng và được cất trữ, khi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận của cải xã hội dưới hình thái giá trị
xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa

* Phương tiện thanh toán
Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch,
mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp
thuế...)


VD: sgk

* Tiền tệ thế giới
Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ
nước này sang nước khác, việc trao đổi tiền
nước này với nước khác theo tỉ giá hối đoái.
VD: 1USD = 19.100đ VN (thời giá 2010)
� Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ
mật thiết với nhau.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
24


MUA GIÁO ÁNTRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

CD 11

(Không học)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và các chức năng cơ bản của thị trường.
a) Mục tiêu: học sinh nêu được khái niệm và các chức năng cơ bản của thị
trường.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến

3. Thị trường

GV hướng dẫn học sinh đọc nội dung phần a.

a. Thị trường là gì ?

GV đưa ra hệ thống câu hỏi

Thị trường là lĩnh vực trao

- Thị trường xuất hiện khi nào?

đổi, mua bán mà ở đó các chủ

=> Sự xuất hiện và phát triển của thị trường gắn thể kinh tế tác động qua lại
liền với sự ra đời và phát triển của sản xuất và lưu lẫn nhau để xác định giá cả và
thơng hàng hóa

số lượng hàng hóa, dịch vụ.

- Hãy lấy ví dụ về thị trường ở dạng giản đơn b. Các chức năng cơ bản
(hữu hình), sơ khai gắn với không gian, thời gian của thị trường
nhất định.

- Chức năng thực hiện (hay

=> Ví dụ: mua bán rau quả, thịt cá ở nhóm chợ thừa nhận) giá trị sử dụng và
đồng quê

giá trị của hàng hóa


=> Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) như : - Chức năng thông tin
thị trường tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt…

- Chức năng điều tiết (kích

- Nêu và phân tích một số dạng thị trường hiện thích hoặc hạn chế sản xuất và
đại có tính chất mơi giới, trung gian, vơ hình : thị tiêu dùng).
trường nhà đất (thị trường bất động sản), thị => Hiểu và vận dụng được
trường chất xám, thị trường sức lao động…

các chức năng của thị trường

� Dù là thị trường giản đơn hay hiện đại đều ln sẽ giúp cho người sản xuất và
có sự tác động qua lại của các yếu tố cấu thành thị tiêu dùng giành được lợi ích
trường như : hàng hóa, tiền tệ, người mua, người kinh tế lớn nhất và Nhà nước
25


×