Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

KST sốt rét

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.5 KB, 24 trang )

TÀI LIỆU ƠN TẬP
TRẮC NGHIỆM (Có đáp án)
MƠN: KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
1. Loại Plasmodium gây bệnh sốt rét thường gặp ở Việt Nam là:
A. P. falciparum
B. P. virax
C. P. falciparum và P. virax
D. P. falciparum và P. malaria.
E. P. malaria.
2. Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì người là:
A. Vật chủ chính.
B. Vật chủ phụ.
C. Vật chủ trung gian truyền bệnh.
D. Môi giới truyền bệnh.
E. Vecteur truyền bệnh.

3. Thể gây nhiễm của ký sinh trùng sốt rét là:
A. Thể tư dưỡng.
B. Thể phân bào.
C. Thể giao bào.
D. Thể thoa trùng.
E. Thể mảnh trùng
1


4. Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là:
A. Vật chủ chính.
B. Vật chủ phụ.
C. Vật chủ trung gian truyền bệnh.
D. Môi giới truyền bệnh.
E.Vật chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh.


5. Một thể phân chia trong tế bào gan của P.falciparum vỡ ra sẽ cho khoảng ..….
mãnh trùng:
A. 10.000
B. 20.000
C. 30.000
D. 40.000
E. 50.000
6. Một thể phân chia trong tế bào gan của P.virax vỡ ra sẽ cho khoảng ……
mảnh trùng:
A.10.000
B. 20.000
C. 100.000
D. 200.000
E. 40.000
7. Trong chu kỳ sinh thái của P. falciparum khơng có giai đoạn nào sau đây:
A. Chu kỳ hữu tính ở muỗi.
B. Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.
C. Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.
D. Chu kỳ vơ tính trong hồng cầu.
2


E. Chu kỳ vơ tính ở người.
8. Trong chu kỳ sinh thái của P.vivax khơng có giai đoạn nào sau đây:
A. Chu kỳ hữu tính ở muỗi.
B. Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.
C. Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.
D. Chu kỳ vơ tính trong hồng cầu.
E. Chu kì hồng cầu tiên phát.
9. Nhiệt độ môi trường tốt nhất cho ký sinh trùng sốt rét hoàn thành chu kỳ hữu

tính ở muỗi là:
A. 14,50C
B. 14,50C – 16,50C
C. 16,50C
D. 280C – 300C
E. 14,50C – 300C.

10. Thời gian hoàn thành chu kỳ vơ tính trong hồng cầu của P. falciparum.
A. 24 giờ
B. 24 giờ – 36 giờ
C. 24 giờ – 48 giờ
D. 48 giờ
E. 72 giờ

11. Thời gian hoàn thành chu kỳ vơ tính trong hồng cầu của P.virax là:
A. 36 giờ
B. 48 giờ
C. 24 giờ
3


D. 72 giờ
E. 24-48 giờ
12. P.vivax ký sinh vào loại hồng cầu nào sau đây:
A. Non.
B. Trẻ
C. Già
D.Trưởng thành.
E. Lưới.
13. P.falciparum ký sinh vào loại hồng cầu nào dưới đây:

A. Non.
B. Trẻ
C. Già
D. Có thể ký sinh cả 3 loại hồng cầu trên.
E. Hồng cầu lưới.
14. Khi muỗi Anopheles cái hút máu người có chứa ký sinh trùng sốt rét, thể nào
dưới đây của ký sinh trùng sốt rét có thể phá triển được trong cơ thể muỗi:
A. Tự dưỡng.
B. Phân Chia.
C. Giao Bào
D.Giao tử.
E.Thoa trùng.
15. Hình thể của P.virax trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Có thể gặp cả 3 thể: Tư dưỡng, phân chia, giao bào ở máu ngoại vi.
B. Hồng cầu bị ký sinh trùng trương to, méo mó.
4


C. Có thể có thể tư dưỡng dạng Amip.
D. Giao bào hình liềm.
E. Hồng cầu bị ký sinh có hạt Schuffner.
16. Hình thể của P. falciparum trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Thể tư dưỡng có thể có 2 nhân.
B. Có thể gặp trong mọi loại hồng cầu.
C. Hiếm thấy thể phân chia trong máu ngoại vi.
D. Hồng cầu bị ký sinh có hạt Maurer.
E. Giao bào hình cầu.
17. Tại điểm X nọ ở Alưới, xét nghiệm máu bệnh nhân mới có cơn sốt đầu tiên,
sẽ thấy.
A. Thể tư dưỡng non

B. Thể phân chia
C. Thể giao bào
D. Thể tư dưỡng và thể giao bào
E. Thể phân chia và thể giao bào.
18. Khi được truyền máu có thể giao bào của P.falciparum, người nhận máu sẽ
bị:
A. Sốt rét cơn
B. Sốt rét có biến chứng.
C. Sốt rét tái phát
D. Không bị sốt rét
E. Sốt rét thể tiềm ẩn
19. Giao bào có đặc điểm sau:
5


A. Sống ngoài hồng cầu
B. Tác nhân gây nhiễm cho muỗi
C. Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng lúc với có cơn sốt
D. Gây dịch trong thiên nhiên
E. Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng với thể tư dưỡng.

20. Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi:
A. Muỗi đốt truyền thoa trùng vào người.
B. Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt.
C. Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu.
D. Sau nhiều chu kỳ vơ tính trong hồng cầu.
E. Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt.
21. Chu trình phát triển của ký sinh trùng sốt rét ở muỗi tuỳ thuộc chủ yếu vào
vào:
A. Số lượng giao bào muỗi hút vào dạ dày

B. Loài muỗi Anopheles
C. Nhiệt độ của mơi trường bên ngồi
D. Độ ẩm của khơng khí
E. Mật độ muỗi trong mơi trường
22. Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm:
A. Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt.
B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét.
C. Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu.
D. Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin.
E. Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu.
6


23. Tái phát trong sốt rét do:
A. Loài P.vivax và P.ovale và P.malariae.
B. Tất cả các loài Ký sinh trùng sốt rét gây bệnh cho người.
C. Do sự tồn tại lâu dài của Ký sinh trùng sốt rét trong máu giữa các cơn sốt.
D. Do Ký sinh trùng sốt rét tồn tại trong gan.
E. Chỉ xãy ra ở vùng nhiệt đới ẩm thấp.
24. Thể tư dưỡng của Ký sinh trùng sốt rét của người có đặc điểm, ngoại trừ:
A. Gây nhiễm cho muỗi
B. Phát triễn thành thể phân chia
C. Thường có khơng bào
D. Ln ln phá huỷ hồng cầu của ký chủ
E. Có thể chứa sắc tố sốt rét
25. Làm phết máu để tìm Ký sinh trùng sốt rét:
A. Tốt nhất là lấy máu vào ban đêm
B. Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa
C. Giọt dày có ít khả năng tìm thấy ký sinh trùng sốt rét hơn giọt mỏng
D. Nhuộm màu Giemsa với pH=7,3 là tốt nhất

E. Có thể tìm thấy tất cả các thể vơ tính của ký sinh trùng sốt rét.

26. Bệnh sốt rét do P.vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra, ngoại trừ:
A. Sốt rét thể não
B. Lách to
C. Sẩy thai
D. Sự suy yếu kéo dài
E. Thiếu máu huyết tán nặng

7


27. Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của P.vivax do truyền máu bệnh nhân có thể mắc:
A. Sốt rét cơn
B. Sốt rét ác tính
C. Sốt rét cơn có tái phát xa
D. Khơng bị bệnh.
E. Sốt rét cơn có giai đoạn ủ bệnh ngắn.
28. Thể tư dưỡng của P.falciparum có đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Thường có hình nhẫn gồm có nhân, ngun sinh chất và khoảng khơng bào.
B. Có hạt Schuffner
C. Có thể gặp 2 hay nhiều thể cùng ký sinh trong một hồng cầu
D. Là thể gây sốt
E. Hồng cầu bị ký sinh khơng thay đổi hình dạng và kích thước
29. Bệnh sốt rét do P.falciparum có các đặc điểm sau:
A. Thường gây sốt rét nặng và ác tính
B. Có từ 0,2-2% hồng cầu bị ký sinh
C. Khơng gây bệnh sốt rét tái phát
D. Sốt rét nhẹ.
E. Sốt rét nặng hoặc ác tính và kháng thuốc.

30. Thể tư dưởng của ký sinh trùng sốt rét của người có các đặc điểm sau:
A. Gây nhiễm cho người qua trung gian muỗi Anopheles.
B. Hiếm khi phát triển thành thể phân chia.
C. Thường có dạng amip.
D. Chỉ có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.
E. Thường có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.

8


31. Thể phân chia trong hồng cầu của Ký sinh trùng sốt rét có các đặc điểm sau:
A. Tất cả phát triển thành thể giao bào
B. Phá vỡ hồng cầu giải phóng mãnh trùng
C. Là thể gây nhiễm cho muỗi
D. Tồn tại trong máu lâu gây sốt rét tái phát xa
E. Vỡ hồng cầu phát triển chu kỳ vơ tính mới
32. Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau:
A. Thường gây sốt rét nhẹ và thường
B. Thường gây sốt rét nặng
C. Đề kháng với Chloroquin
D. Bệnh thường gây sốt rét ác tính
E. Phổ biến nhất ở Việt Nam
33. Bệnh sốt rét do P. falciparum thường có các đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Thường gây sốt rét nặng và ác tính
B. Bệnh kéo dài 6tháng đến 1 năm
C. Thường gây sốt rét tái phát xa
D. Đề kháng với Chloroquin
E. Chu kỳ cơn sốt có thể 24- 48 giờ.

34. Chu kỳ vơ tính của Ký sinh trùng sốt rét:

A. Chỉ xảy ra trong máu
B. Là nguyên nhân chính gây vỡ tế bào gan gây sốt.
C. Là nguyên nhân gây sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét.
D. Chỉ xảy ra trong gan.
E. Chỉ xảy ra trong hồng cầu.

9


35. Giao bào của Ký sinh trùng sốt rét:
A. Gây bệnh sốt rét do truyền máu
B. Gây nhiễm cho muỗi
C. Xuất hiện trong máu cùng lần với thể tư dưỡng
D. Khơng thể diệt được bằng thuốc
E. Sống ngồi hồng cầu.

36. Giao bào của Ký sinh trùng sốt rét:
A. Gây bệnh sốt rét do truyền máu.
B. Gây nhiễm cho người.
C. Không thể diệt được bằng thuốc.
D. Xuất hiện trong máu muộn hơn thể tư dưỡng.
E. Sống trong gan.
37. Hình thể ký sinh trùng sốt rét trong cơ thể người là những thể sau ngoại trừ:
A. Thể tư dưỡng
B. Thể phân chia
C. Thể giao tử
D. Thể thoa trùng
E. Thể giao bào
38. Để phát triển Ký sinh trùng sốt rét cần hấp thu thành phần nào sau đây:
A. Hem

B. Globin
C. Hemoglobin
D. Heamatin
E. Oxyhaemoglobin

10


39. Bệnh sốt rét có thể xãy ra trong trường hợp nào sau đây:
A. Dùng chung kim tiêm với người khác
B. Được truyền máu của người mang Ký sinh trùng sốt rét cho máu trong vòng
10 ngày
C. Được truyền máu của người mang Ký sinh trùng sốt rét cho máu trong vòng
30 ngày
D. Bị muỗi Anopheles cái nhiễm Ký sinh trùng sốt rét từ người bệnh trong
vòng 3 ngày đốt
E. Dùng chung kim tiêm với người nghiện ma tuý.

40. Thời gian hồn thành chu kỳ hữu tính của muỗi phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Lồi muỗi Anopheles
B. Độ ẩm mơi trường
C. Nhiệt độ môi trường
D. Tuổi thọ muỗi Anopheles
E. Lượng mưa

41. Về mặt dịch tễ học nguồn bệnh sốt rét là:
A. Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu
B. Người bệnh ở thời kỳ ủ bệnh
C. Người mới nhiễm Ký sinh trùng sốt rét từ muỗi
D. Bệnh nhân sốt rét sau khi được điều trị sốt rét đúng cách và đủ liều

E. Bệnh nhân sốt rét du lịch từ vùng sốt rét trở về vùng khơng có dịch sốt rét.
42. Sắc tố SR được hình thành do:
A. Sự tạo thành Hematin.
B. Sự kết hợp giữa heamatin với 1 protein tạo thành hemozoin.
C. Do q trình oxy hố cung cấp năng lượng cho Ký sinh trùng sốt rét tạo nên.
11


D. Do sự tạo thành vệt Maurer.
E. THF do Ký sinh trùng sốt rét sản xuất ra qua tác động của men dihydrofolate
reductase (DHFR).

43. Quá trình lây truyền bệnh sốt rét gồm có:
A. Nguồn bệnh là người mang giao bào ký sinh trùng sốt rét trong máu, muỗi
anopheles cái và cơ thể cảm thụ.
B. Người bệnh sốt rét lâm sàng, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.
C. Người mang ký sinh trùng sốt rét ở giai đoạn ủ bệnh, muỗi anopheles và cơ
thể cảm thụ.
D. Người bệnh sốt rét lâm sàng, muỗi anopheles và người miễn dịch tự nhiên
đối với sốt rét.
E. Nguồn bệnh, muỗi anopheles và người có tiền miến dịch.
44. Người bệnh sốt rét có thể lây truyền bệnh sốt rét cho người khác ngoại trừ:
A. Người mang thể giao bào của ký sinh trùng sốt rét trong máu.
B. Người bệnh.
C. Người lành mang mầm bệnh.
D. Bệnh nhân SR đang ở thời kỳ ủ bệnh.
E. Bệnh nhân SR được điều trị không đúng cách, không đủ liều.

45. Bệnh sốt rét là:
A. Bệnh động vật truyền sang người.

B. Bệnh ký sinh trùng cơ hội.
C. Bệnh do ký sinh trùng sốt rét được truyền từ muỗi anopheles sang người.
D. Bệnh thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
12


E. Chỉ lây trực tiếp từ người này sang người khác.
46. Bệnh sốt rét do P.falciparum có đặc điểm sau:
A. Sốt cách ngày.
B. Gây tái phát muộn.
C. Sốt hàng ngày hoặc cách ngày.
D. Gây sốt rét nhẹ.
E. Gây sốt rét thường.
47. Ký sinh trùng sốt rét P.falciparum có đặc điểm sau:
A. Sinh sản ở máu ngoại vi.
B. Ít phổ biến ở Việt Nam.
C. Sinh sản ở máu nội tạng.
D. Giao bào hình cầu.
E. Có thể ngủ ở gan.
48. Ký sinh trùng sốt rét P.falciparum khơng có đặc điểm sau:
A. Hồng cầu bị ký sinh kích thước bình thường.
B. Có 1, 2, 3, ký sinh trùng trong 1 hồng cầu.
C. Không có thể ngủ trong gan.
D. Thường gặp tất cả các dạng ở máu ngoại vi.
E. Thường gây sốt rét nặng, ác tính.
49. P. vivax khơng có đặc điểm sau:
A. Một hồng cầu thường bị nhiễm nhiều ký sinh trùng sốt rét.
B. Hồng cầu bị ký sinh to hơn hồng cầu bình thường.
C. Có thể ngủ ở gan.
D. Gặp tất cả các thể ở máu ngoại vi.

13


E. Thể tư dưỡng có dạng amip.
50. Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được có đặc điểm sau:
A. Tồn diện
B. Bền vững
C. Không ổn định
D. Ngăn ngừa tái nhiễm
E. Có khả năng tiêu diệt ký sinh trùng sốt rét mới nhiễm
51. Đánh giá mức độ lưu hành bệnh sốt rét dựa vào:
A. Chỉ số giao bào
B. Chỉ số lách
C. Chỉ số thoa trùng
D. Chỉ số ký sinh trùng
E. Chỉ số muỗi
52. Cơn SR điển hình xuất hiện theo thứ tự sau:
A. Sốt, rét, đỗ mồ hôi.
B. Sốt, đỗ mồ hôi, rét.
C. Rét, sốt, đỗ mồ hôi.
D. Rét, đỗ mồ hôi, sốt.
E. Đỗ mồ hôi, rét, sốt.
53. Bệnh sốt rét do P.vivax có đặc điểm:
A. Có thể tự giới hạn
B. Khơng điều trị sẽ tử vong
C. Chỉ có tái phát gần
D. Chí có tái phát xa
14



E. Thường gây sốt rét nặng, ác tính
54. Ký sinh trùng sốt rét P.falciparum khơng có đặc điểm sau:
A. Thường gây SR nặng, ác tính
B. Có tái phát gần
C. Có tái phát xa
D. Thường gây bệnh SR kháng thuốc
E. Không điều trị kịp thời dễ dẫn đến tử vong
55. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi là:
A. Miễn dịch huỳnh quang
B. PCR (kỹ thuật khuyếch đại chuỗi gen)
C. QBC test
D. Parasight test.
E. Kéo máu, nhuộm Giemsa
56. Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm:
A. Được tiêm vào người khi bị muỗi đốt.
B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét.
C. Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu.
D. Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin.
E. Thỉnh thoảng tìm thấy trong tiêu bản máu.
57. Tất cả các loài Ký sinh trùng sốt rét gây bệnh cho người đều có thể gây các
triệu chứng sau ngoại trừ:
A. Thiếu máu.
B. Lách to.
C. Hôn mê.
15


D. Sạm da.
E. Tái phát gần.


58. Tái phát trong sốt rét do:
A. Loài P. vivax và P. ovale
B. Tất cả các loài Plasmodium gây bệnh cho người
C. Do sự tồn tại lâu dài của ký sinh trùng sốt rét trong máu giữa các cơn sốt.
D. Do KSTSR tồn tại trong gan
E. Do P.malariae

59. Tính chu kỳ của bệnh sốt rét do:
A. Chu kỳ vơ tính trong hồng cầu gây ra.
B. Bệnh nhân nhiễm P. falciparum.
C. Sau vài chu kỳ vô tính trong hồng cầu mới ổn định.
D. Khơng xãy ra trong SR do truyền máu.
E. Chu kỳ sinh sản vô tính trong cơ thể người điều khiển.

60. Chu kỳ vơ tính của Ký sinh trùng sốt rét:
A. Chỉ xảy ra trong máu.
B. Là nguyên nhân chính gây ly giải hồng cầu.
C. Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu.
D. Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu đối với P.vivax.
E. Là ngun nhân gây ra sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét.
61. Các dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể được thấy trong tất cả các thể sốt
rét ngoại trừ:
A. Rét run
B. Sốt
16


C. Sạm da
D. Dấu hiệu thần kinh khu trú
E. Thiếu máu


62. Lách to trong sốt rét:
A. Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh
B. Có thể giữ ngun kích thước to trong trường hợp nặng
C. Không bao giờ to ra trong trường hợp nhiễm P. falciparum
D. Chỉ to ra ở giai đoạn bệnh nhân lên cơn sốt sau đó nhỏ lại
E. Khơng thấy trở về kích thước bình thường

63. Vi tuần hồn bị tắt nghẽn trong sốt rét:
A. Có thể xãy ra với tất cả loài Ký sinh trùng sốt rét
B. Do chu kỳ vơ tính gây ra
C. Là ngun nhân gây ra sốt rét tái phát
D. Là đặc điểm của P. falciparum
E. Là đặc điểm của P. vivax

64. Miễn dịch trong sốt rét bao gồm các loại sau ngoại trừ:
A. Yếu tố đề kháng tự nhiên
B. Miễn dịch tự nhiên
C. Miễn dịch tế bào
D. Miễn dịch dịch thể
E. Tiền miễn dịch
65. Miễn dịch trong SR khơng có các đặc điểm:
17


A. Có tính đặc hiệu đối với ký chủ
B. Có tính đặc hiệu đối với giai đoạn phát triển của Ký sinh trùng sốt rét
C. Là miễn dịch tự nhiên
D. Khơng bền vững
E. Có tính đặc hiệu cao đối với lồi Plasmodium


66. Miễn dịch trong sốt rét có thể:
A. Do các yếu tố di truyền
B. Do thu nhận được
C. Được truyền qua nhau thai
D. Miễn dịch thu được nhưng không bền vững.
E. Khơng đặc hiệu với lồi Ký sinh trùng sốt rét.
67. Trong cơn cấp tính của bệnh sốt rét được chẩn đốn bằng:
A. Tìm kháng thể trong huyết tương
B. Tìm kháng nguyên trong huyết thanh
C. Tìm Ký sinh trùng sốt rét trong máu
D. Tìm đơn bào có chứa sắc tố sốt rét
E. Sự kết hợp các triệu chứng: sốt thành cơn, giảm ba dòng tế bào máu và lách
to, kết quả kéo máu.
68. Yếu tố nào sau đây tạo ra tiền miễn dịch đối với nhiếm sốt rét:
A. Thiếu máu
B. Sự tái nhiễm liên tục
C. Đáp ứng miễn dịch tế bào
D. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
E. Các yếu tố miễn dịch tự nhiên

18


69. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum
A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin
B. Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng
C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch
E. Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều

70. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh sốt rét gặp ở mọi loài Ký sinh trùng
sốt rét:
A. Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch mạch máu.
B. Hiện tượng tạo hoa hồng do kết dính hồng cầu bị nhiễm với hồng cầu bình
thường.
C. Độ mềm dẻo của hồng cầu bị giảm sút .
D. Sự ẩn cư của hồng cầu trong mao quản nội tạng.
E. Gây ảnh hưởng mọi chức năng của mọi loại hồng cầu từ non đến già.
71. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh sốt rét chỉ gặp ở nhiễm
P.falciparum:
A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin.
B. Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch.
C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo.
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch.
E. Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều.
72. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:
A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin.
B. Hiện tượng tạo thể hoa hồng.
C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo.
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch.
19


E. Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều.
73. Chẩn đoán cận lâm sàng đối với bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi hiện nay
là:
A. Kéo máu nhuộm Giemsa
B. QBC test
C. Xét nghiệm tìm kháng thể ký sinh trùng sốt rét trong bệnh nhân sốt rét
D. Phát hiện kháng nguyên của Ký sinh trùng sốt rét

E. Kỹ thuật PCR
74. Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật?
A. Chloroquin
B. Quinin
C. Mefloquin
D. Amodiaquin
E. Primaquin
75. Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật?
A. Chloroquin
B. Artemisinin
C. Mefloquin
D. Amodiaquin
E. Primaquin
76. Thuốc nào sau đây có tác dụng diệt giao bào và chu kỳ trong gan của Ký sinh
trùng sốt rét?
A. Pirymethamin
B. Chloroquin
20


C. Primaquin
D. Proguanin
E. Halofantrin

77. Thuốc dùng điều trị bệnh sốt rét do P.vivax và P.falciparum chưa kháng
thuốc là:
A. Quinin
B. Chloroquin
C. Artesunate
D. Pirymethamin

E. Proguanin
78. Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nguồn lây trong phòng chống bệnh
sốt rét ngoại trừ:
A. Chẩn đoán sớm bệnh sốt rét
B. Điều trị bệnh sốt rét đúng phác đồ
C. Điều trị dự phòng
D. Điều trị nhằm nâng cao thể trạng bệnh nhân sốt rét
E. Tránh muỗi đốt
79. Khi có dịch sốt rét xẫy ra biện pháp dự phòng nào sau đây được sử dụng chủ
yếu:
A. Cải tạo môi trường, phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng,
khai thơng cống rảnh, hun khói.
B. Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng (bọ gậy, lăng quăng).
C. Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành tồn lưu.
21


D. Điều trị dự phịng cho những đối tượng có nguy cơ nhiễm sốt rét.
E. Giáo dục người dân để họ hiểu bằng cách nào họ bị mắc bệnh sốt rét và để tự
người dân tìm biện pháp tốt nhất để phòng bệnh.

80. Biện pháp nào sau đây là biện pháp tốt nhất để bảo vệ người lành trong
phòng bệnh sốt rét:
A. Điều trị dự phịng cho đối tượng có nguy cơ nhiẽm sốt rét.
B. Cải tạo môi trường: phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng,
khai thông cống rảnh.
C. Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng.
D. Tránh bị muỗi đốt: ngủ màn tẩm hoá chất diệt muỗi, dùng hương muỗi, mặc
quần áo dài tay.
E. Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành.

81. Ký sinh trùng sốt rét gọi là kháng thuốc độ I (RI) khi:
A. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày và theo dõi trong vịng 21 ngày khơng
thấy xuất hiện trở lại.
B. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong
vòng 28 ngày.
C. Ký sinh trùng sốt rét giảm nhưng khơng biến mất hồn tồn trong vịng 7
ngày. Ký sinh trùng sốt rét phải giảm hơn 25% so với mật độ ký sinh trùng sốt
rét ngày đầu.
D. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày nhưng Ký sinh trùng sốt rét xuất hiện trở
lại trong vịng 21 ngày.
E. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày và theo dõi trong vịng 28 ngày khơng
thấy xuất hiện trở lại.

22


82. Ký sinh trùng sốt rét gọi là kháng thuốc độ III (RIII) khi:
A. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày và theo dõi trong vịng 21 ngày khơng
thấy xuất hiện trở lại
B. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày những ký sinh trùng sốt rét xuất hiện trở
lại trong vòng 28 ngày.
C. Ký sinh trùng sốt rét giảm ít, khơng giảm hay tăng sau 48 giờ, Ký sinh trùng
sốt rét giảm ít hơn 25% so với ngày đầu.
D. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày nhưng Ký sinh trùng sốt rét xuất hiện trở
lại trong vòng 21 ngày.
E. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày và theo dõi trong vịng 28 ngày khơng
thấy xuất hiện trở lại.
83. Ký sinh trùng sốt rét gọi là kháng thuốc độ II (RII) khi:
A. Sạch thể vơ tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày khơng
thấy xuất hiện trở lại

B. Sạch thể vơ tính trong vòng 7 ngày những ký sinh trùng sốt rét xuất hiện trở
lại trong vòng 28 ngày.
C. Ký sinh trùng sốt rét giảm nhưng khơng biến mất hồn tồn trong vịng 7
ngày. Ký sinh trùng sốt rét phải giảm hơn 25% so với mật độ KSTSR ngày đầu.
D. Sạch thể vô tính trong vịng 7 ngày nhưng ký sinh trùng sốt rét xuất hiện trở
lại trong vòng 21 ngày.
E. Sạch thể vơ tính trong vịng 7 ngày và theo dõi trong vịng 28 ngày khơng
thấy xuất hiện trở lại.
84. Nên điều trị tiệt căn cho những người mắc sốt rét ngoại lai về vùng sốt rét
khơng lưu hành nhẹ vì:
A. Họ khơng có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.
B. Tránh lây lan chủng ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc.
23


C. Nhằm diệt giao bào chống lây lan.
D. Tránh tình trạng ký sinh trùng sốt rét phát sinh chủng kháng thuốc.
E. Để diệt thể vơ tính cịn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.
85. Nên điều trị tiệt căn cho những người ở vùng sốt rét lưu hành nặng đổi vùng
sinh sống về vùng khơng có sốt rét lưu hành hoặc lưu hành nhẹ vì:
A. Họ khơng có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.
B. Tránh lây lan chủng Ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc.
C. Nhằm diệt giao bào chống lây lan.
D. Tránh tình trạng Ký sinh trùng sốt rét phát sinh chủng kháng thuốc.
E. Để diệt thể vơ tính cịn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.

=======================HẾT=======================

24




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×