Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Tự nhiên và Xã hội - Lớp 3 - Tuần 1 -7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.23 KB, 17 trang )

Tuần 1
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra
- Chỉ và nói đợc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu đợc vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con ngời
II. Đồ dùng
GV : hình vẽ trong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu
- GV giới thiệu môn học
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành cách thở sâu
* Mục tiêu : HS nhận biết đợc sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra
hết sức
* Cách tiến hành
Bớc 1 : trò chơi
- Em có cảm giác nh thế nào sau khi nín
thở lâu ?
Bớc 2 :
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
- So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thờng và khi thở sâu
- Nêu ích lợi của việc thở sâu
- HS bịt mũi nín thở
- Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thờng


- 1 HS thực hiện động tác thở sâu
- Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu
và thở ra hết sức
- HS nhận xét
* GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp.
Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng
lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp
xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con ngời
* Cách tiến hành
Bớc 1 : Làm việc theo cặp
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô
hấp
- HS QS hình vẽ trong SGK
- 1 en hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trờng
bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản
và phế quản là đờng dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài

Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Nên thở nh thế nào ?
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS có khả năng hiểu đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không
nên thở bằng miệng
- Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con ngời
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gơng soi nhỏ đủ cho các nhóm
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
* Mục tiêu : Giải thích đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
* Cách tiến hành
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ
hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía
trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng
- HS lấy gơng ra soi QS lỗ mũi của mình
- HS trả lời
* GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở

bằng mũi
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít
thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi ?
- Khi đợc thở ở không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào ?
- QS H3, 4, 5 theo cặp
- HS thảo luận
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
không khí có nhiều khói bụi ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại
gì ?
- Đại diện nhóm lên trình bày
* GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc
và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí
trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói,
bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức
khoẻ
Tuần 2
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội

Bài 3 : Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
- Giữ sạch mũi họng
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại

2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : nêu đợc ích lợi của việc tập thở buổi sáng
* cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ
sạch mũi họng ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc
miệng bằng nớc muối để tránh bị nhiễm
trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập
thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh
mũi họng

b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp
- HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm
- Trả lời câu hỏi
- Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu
hỏi
* Mục tiêu : Kể ra đợc những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra
những việc nên làm và có thể làm đợc để
bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu
những việc các em có thể làm ở nhà và
xung quanh khu vực nơi các em sống để
giữ cho bầu không khí luôn trong lành
- QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh
* GVKL : Không nên ở trong phòng có ngời hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói
thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét
dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ
đạc cũng nh sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều
bụi. Tham gia tổng vệ sinh đờng đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,...
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại bài
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 4 : Phòng bệnh đờng hô hấp
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS kể đợc 1 số bệnh đờng hô hấp thờng gặp
- Nêu đợc nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đờng hô hấp
- Có ý thức phòng bệnh đờng hô hấp
II. Đồ dùng
GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ
vệ sinh mũi, họng ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : động não
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đờng hô hấp thờng gặp
* Cách tiến hành :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
đã học ở bài trớc
- Kể tên 1 bệnh đờng hô hấp mà em biết
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
- HS kể
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nêu đợc nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đờng hô hấp
Có ý thức phòng bệnh đờng hô hấp

Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- GV HD HS QS
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đờng
hô hấp ?
- Các em phòng bệnh đờng hô hấp cha
- HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1,
2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11
- Đại diện một số cặp trình bày
- Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế
quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ
ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân,
ăn đủ chất và không uống đồ uống quá
lạnh
* GVKL : - Các bệnh viêm đờng hô hấp thờng gặp là : viêm họng, viêm phế quản,
viêm phổi, ...
- Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các
bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi )
- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng
khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thờng xuyên.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học đợc về phòng bệnh viêm đờng hô
hấp
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : GV HD
- 1 HS đóng vai bệnh nhân
- 1 HS đóng vai bác sĩ

+ Bớc 2 : Tổ chức cho HS chơi
- HS chơi thử trong nhóm
- 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ
- Cả lớp xem góp ý bổ sung.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài
Tuần 3
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 5 : Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu
- Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu đợc những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đờng hô hấp để
đợc đi khám và chữa bệnh kịp thời
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số bệnh đờng hô hấp thờng
- Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5
gặp ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Làm việc với SGK

viêm phổi.
* Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện nh thế nào
- Bệnh lao phổi có thể lây từ ngời bệnh
sang ngời lành bằng con đờng nào ?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khoẻ của bản thân ngời bệnh và những
ngời sung quanh ?
+ Bớc 2 : làm việc cả lớp
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình QS H
1, 2, 3, 4, 5 trang 12
- Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác
sĩ và bệnh nhân
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung góp ý
* Mục tiêu : Nêu đợc những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Thảo luận nhóm
- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến
ta dễ mắc bệnh lao phổi
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp
chúng ta có thể phòng tránh đợc bệnh lao
phổi
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
+ Bớc 3 : Liên hệ

- Em và gia đình cần làm gì để phòng
tránh bệnh lao phổi ?
- HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả
lời
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trả lời
* GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ
có thuốc chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em đợc tiêm phòng lao
có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
c. HĐ 3 : Đóng vai
* Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đờng hô
hấp để đợc đi khám và chữa bệnh kịp thời
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
trong nhóm
- GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các
bệnh đờng hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ
để bố meh đa đi khám bệnh ?
- Khi đợc đa đi khám bệnh, em sẽ nói gì
với bác sĩ ?
+ Bớc 2 : Trình diễn
- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống
trên thảo luận, đóng vai trong nhóm
- Các nhóm lên trình bày trớc lớp
* GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để đợc đa đi
khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để
bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
6
IV Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS có ý thức học tốt
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lợc về cơ cấu và chức năng của máu
- Nêu đợc chức năng của cơ quan tuần hoàn
- Kể đợc tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ
tinh
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện nh thế nào ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : QS và thảo luận
- HS trả lời
* Mục tiêu : trình bày đợc sơ lợc về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu
đỏ. Nêu đợc chức năng của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ cha
Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy
gì ở vết thơng ?
- Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ
thể, máu là chất lỏng hay là đặc ?

- QS máu đã đợc chống đông trong ống
nghiệm bạn thấy máu đợc chia làm mấy
phần ? Đó là những phần nào ?
- QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết
cầu đỏ có hình dạng nh thế nào ? Nó có
chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể
có tên là gì ?
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống
máu đợc chống đông - thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tơng và huyết
cầu, còn gọi là các tế bào máu
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng
nh cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế đợc gọi là cơ quan tuần hoàn
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
7
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Kể đợc tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : Làm việc theo cặp
+ Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận
* GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức
* Mục tiêu :Hiểu đợc mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể

* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : GV HD HS chơi
+ Bớc 2 :
- GV kết luận và tuyên dơng đội thắng
- HS chia làm 2 đội có số ngời bằng nhau
- HS chơi trò chơi
* GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các
cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có
chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi
và thận để thải chúng ra ngoài.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS có ý thức học tốt
Tuần 4
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
- Chỉ đợc đờng đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại
mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Máu gồm những thành phần nào ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ?

2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành
- HS trả lời
* Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
* Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : Làm việc cả lớp
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để
nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim
trong 1 phút
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
- 1 số HS lên làm mẫu
Giáo án TN&XH lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
8

×