s BO. KHOA HỌC. CÔNG NGHỆ VÀ MỖI TRƯỜNG
DỰ
aa
uy
HOACH TONG THE DONG
BANG
HONG
SONG
BAO CAO TONG QUAN
HIEN TRANG NANG LUGNG - DIEN LUC
wo
VUNG DONG BANG SONG HONG
(Báo cáo tổng hợp và đánh giá hiện trạng năng lượng
- điện lực vùng ĐBSH trong khuôn khổ dự án VIE/B9/034
- Quy hoạch tổng thể phát triển ĐBSH)
Hà Nội - 10/1993
`
AAG
aN AI SS
MUC LUC
Mỡ
tơ
luc
đầu - Giới thiệu tóm
Chương
1. Tổng
1. Kết
quan phát
cấu
2. Phân
3. Dự
Xết
Chương
hiện
triển NL
trạng
hệ
tích tơng quan
báo
luận
và chính sách
tắt nội dung
phát
- Một
phát
2. Tổng
1. Diễn
triển
quan
vùng DBSH
thống
NL
hiện trạng
NLNT
số khuyến
ĐBSH
nghị
về
phát trién HTD
giai
1989, 1990,
đoạn
3. Phát
giai
đoạn
định
1990-1995-2000
hướng
chiến
lược
1991
các
,
23
vùng ĐBSH
điện có liên quan
trực
tiếp ĐBSH
31
1993-2000
hóa
nơng
thơn
vùng
49
Chương
4. Sử dụng chất đốt gốc thực vật và ứng
công nghệ NLM tại ĐBSH
Chương
5. Đánh giá tống quan hiện trạng năng lượng - điện lực
vùng ĐBSH - một số vấn đề liên ngành và khuyến nghị
các dự án đầu tư phát triển NL-ÐL trong khuôn khổ
quy hoạch tổng thể ĐBSH (VIE/89/034)
khảo
20
21
3. Điện
liệu tham
13
1990-1995-2000
Chương
Tài
khí
‘
1993-2000
triển ngưồn
đoạn
vùng ĐBSH
ving DBSH
9. Phát triển tiêu thụ điện năng
+
NLNT
biến tiêu thụ điện vùng ĐBSH
năm
giai
ĐBSH
giai đoạn
DBSH
triển NL
báo cáo
G2
an
Muc
ĐBSH
dụng
56
72
78
Mở
đầu
GIỚI THIỆU TĨM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁO
Đồng bằng sơng Hịng (ĐBSH)
là một vùng kinh tế trù phú có mật độ
dân số cao và bao gịm những trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa hàng
đầu như Thủ đơ Hà Nội, cảng Hải Phòng. Xét riêng về mặt năng lượng-điện
lực (NL-ÐL) thì đây là vùng đầu ngườn NL của miền Bắc và của cả nước với
các trung tâm thủy điện lớn như TĐ Hịa Bình (và trong tương lai tới năm
2010 sẽ có TÐ Sơn La), vùng mỏ than Quang Ninh, nhiệt điện Phả Lại, mỏ
khí đốt Thái Bình vv.. Nơi đây cúng có đầu nguồn đường dây siêu cao áp
Bác-Nam 500kV, một hệ thống lưới điện chuyên tải và phân phối 220kV,
110kV,
35kV,
10kV
và 6k
khá
phát
triển,
có mức
độ điện
khí
hóa nơng
tuy cịn khiêm tốn song thuộc loại cao nhất nước ta (với 70%-100%
các
huyện
đã
được
đặt
thôn
số xã trong
trạm).
Trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội-dân sinh-năng lượng Nhà nước
luôn dành ưu tiên cao cho phát triển NL-ĐL nói chằng va cho NL-DL vùng
ĐBSH
lạc hậu
ĐBSH
NL-ÐL,
đạt các
nói riêng. Tuy nhiên, do hậu quả chiến tranh kéo dài, do tình trạng
của một nước đang phát triển với mức độ đơ thị hóa chưa cao tại
(khoảng 18% năm 1989), do thiếu vốn đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở
nên đến nay, mức tiêu thụ NL-ĐL theo đầu người của ĐBSH mới chỉ
chỉ số khiêm tốn sau đây (1990):
- Bình
quân
điện
cho đầu người
vùng ĐBSH:
150kWh/ng.năm
- Bình
quân
than
cho đầu người
vùng ĐBSH:
100kg/ng.năm
- Bình
quân
sản phẩm
Nếu
TRung
so sánh
Hoa
thé thấy mức
(với
với
mức
một
bình
tiêu dùng
đầu cho đầu người
số nước
qn
lần
điện
đầu người
cận
đầu
có cùng
người
của vùng
ĐBSH:
hồn
1990
ĐBSH
15kg/ng.năm
cảnh
như
CHND
là 400kWh/ng.năm),
cịn rất khiêm
có
tốn.
Do đây là vùng trọng điểm lúa với mức đơ thị hóa chưa cao (18%-1990)
nên kbơng thế khơng xem xét vấn đề NL-ĐL phục vụ nông nghiệp (trong đó
có thủy lợi tưới tiêu và kiểm sốt lũ), nơng thôn và nông dân. Các chỉ số tiêu
thụ NLLÐL nông thôn vùng ĐBSH càng cho thấy rõ mức sống thấp và sự
cách biệt lớn giữa nông thôn và thành thị vùng ĐBSH riêng trong lĩnh vực
NL:
`
- Tiêu thụ điện nông thôn ĐBSH
cho
1 đầu người:
20-30kWh/ng.năm
- Tiêu thụ
50-70
NUTM
nông
thôn
(điện, sản phẩm
dau,
than)
cho 1 đầu người:
kgoœ/ng.năm
- Tiêu thụ NLNT phi thương mại truyền thống (củi gỗ, phụ phẩm
sức kéo súc vật: 130-150 kgoe/ng.năm) (trong cơ chế tự cấp)
mức
mại
nông
đáp
NN,
Phân tích các số liệu trên, có thể thấy trong khu vực nông thôn ĐBSH,
tiêu thụ NLUTM là quá thấp, trong khi đó, mức tiêu thụ NL phi thương
truyền thống với cơ chế tự cấp và hiệu suất thấp (8%-10%) của các hộ
dân lại chiếm vị trí áp đảo, dẫn tới phá rừng và thảm thực vật để tự
ứng nhu cầuchất đốt sinh hoạt dùng trong đun nấu.
Trơng khuôn khổ dự án “Quy hoạch phát triển tổng thể ĐBSH”
VIE/89/034, có thế thấy nổi bật lên vai trò hàng đầu của ha tang co sé NL-DL.
Yêu cầu cơ bản đặt ra và phải đáp ứng về NL-ĐL là: Phát triển đủ mức các
ngườn NL-ÐL và hệ thống chuyên tải phân phối để đáp ứng nhu cầu về số
lượng và chất lượng NL-DL phục vụ phát triển kinh tế-xã hội và dân sinh,
đặc
biệt
là phục
vụ
nơng
nghiệp,
nơng
Chinh vi vay, ban than NL-DL
thơn
và nơng
dân
vùng
DBSH.
nói chưng và điện khí hóa (Trong đó có
ĐKH nơng thơn) nói riêng đã trở thành một tiền đề có tính liên ngành rộng
rãi nhất chi phối mọi lĩnh vực kinh tế-xã hội và dân sinh vùng dBSH. Và
xuất
phát
từ
nhận
định
tổng
thể
nêu
trên,
báo
cáo
rà
xoát
hiện
trạng
và
ngườn lực NL-ÐL này, đề xuấw:2 vấn đề có tính liên ngành quan trọng nhất
là:
- ĐKH
nơng
thơn
ĐBSH
- Giải quyết CĐSH nông thôn và ứng dụng công nghệ NLM ở ĐBSH và: “
khuyến nghị 3 dự án đầu tư (1994-1996) cần vốn vay nước ngoài (3x20 triệu
. USD) là:
- ĐKH
nông
thôn
tại 200 xã ĐBSH
- Chống tốn thất điện năng trong HTĐ ĐBSH
- Ứng
DBSH.
đụng
các
mẫu
bếp
cải
tiến
nông
Khuôn khổ của vấn đề thứ nhất, ĐKH
thơn
và
cơng
nghệ
nói chung và ĐKH
NLM
tại
nơng thơn nói
riêng tại ĐBSH, chính là TSĐÐ phát triển điện lực VN tới năm 2000 có xét
triển vọng tới năm 2005-2010. Mục tiêu của vấn đè thứ nhất này là: tăng đần
mức cung cấp điện theo khả năng của CBNL, quốc gia và CBĐN quốc gia phục
vụ nông nghiệp (mà trước hết là thủy lợi tưới tiêu), nơng thơn (kinh tế nơng
thơn,
TTCN,
cơng nghiệp
địa phương
và T.Ư đóng
trên
địa bàn,
công
ăn việc.
làm,
chống
- thông,
phá
rừng
gia dụng
Khuôn
bảo
w...).
vệ
`
môi
sinh
vv...)
va
nông
dâm
(ánh
sáng,
truyền
khổ của vấn đề thứ hai, ứng dụng bếp cải tiến và cơng nghệ NL
mới (bioga#-NL
gió, NL mặt trời vv...), là chương trình nghiên cứu chuyển
giao va phổ biến công nghệ mới trong sử dụng với hiệu suất cao CDSH, giảm
đàn tiêu thụ chất đốt gốc thực vật, bào vệ mơi sinh và thử nghiệm ứng dựng
Khi
đề
hợp,
phân
các
khuyến
mới.
NL
nghệ
cơng
các
cập
tích
các
và
nghị
các
đánh
về
và
đánh
NL-ÐL
tới
năm
2000
2005-2010)
vùng
DBSH.
da
giá
dé
hiện
dang
đề
nêu
hién
án
trên,
trang
tu
tiên,
trong
NL-DL
các
báo
cáo đã
chú
vùng
ĐBSH,
đi
chính
sách
về
trọng tổng
sâu
quản
đề
xuất
lý vận
hành
phát
triển
đặc biệt về cơ chế thu hút vốn đầu tư cho phát triển
NL-ÐL
tinh
gid
các
và kinh doanh NL-ÐL,
Do
vấn
trạng,
(và
và
báo
trong
liên
cáo
một
ngành
cịn
số
phức
giới
trường
tạp
thiệu
dự
báo
hợp
và
có
cia NL,
đặc
biệt
xét
thêm
tới
điện
lực
của
nên về cơ bản khơng thể có một ranh giới phân định một cách máy móc theo
địa bàn địa vùng ĐBSH. Tạm thời khuôn khổ địa bàn được xem xét lấy đơn
vị là tỉnh của ĐBSH
như sau: thành
phố Hà
Nội,
Hải
Phòng
và các tỉnh Nam
Hà, Ninh Bình, Hà Tây, Hải Hưng, Thái Bình, Quảng Ninh, Vĩnh Phú và
Hà Bắc (và đơi khi có lấn sang một phần của 2 tỉnh kế cận Hịa Bình và Bắc
Thái do cịn có những mối liên hệ hành chính và tế chức tác nghiệp theo
cách
và
chia
ĐL
bộ phận
tỉnh
vùng
cũ).
ĐBSH
Do
vậy
khơng
trong
phải
của hệ thống NL-ÐL
hóa NL-ÐL
tổng thể.
báo
cáo này
là một
miền
thực
ln
thể
ln
độc
xem
lập
xét
tách
hệ
rời
thống
mà
NL
là một
Bắc và tồn quốc theo quan điểm kế hoạch -ˆ
Chuong
I
TONG QUAN PHAT TRIEN NANG LUGNG
VUNG DBSH
Dong bang song Hong (PBSH) 1a một vùng trù phú có mức độ
hố nói chung và điện khí hố nói riêng đặc biệt là điện khí hố
thuộc lợại cao nhất nước. Sở di như vậy vì nơi đây có hệ thống
thuận lợi, vùng đầu ngườn NL của miền Bắc và cả nước với khu mơ
năng lượng
nơng thơn
giao thơng
than Quảng
Ninh Bình v.v...)
Ninh, các nhà máy nhiệt điện than lớn (Phả Lại, ng bí,
cua sơng Đà đủ
và nhà máy thủy điện Hồ Bình với nguồn thủy năng doi dao
bảo đảm khai thác tới 2020 thông qua bậc thang thủy điện Sơn La, có hệ thống
điện lực,
mạng lưới điện quốc gia tương đối phát triển. Riêng về phát triển
VN
hiện nay với sự cải thiện ngưồn và lưới điện trong -khuôn khổ TSĐ điện
điện
tới năm 2000, khoảng từ 70-100% số xã đã có điện tuy rằng mức sử dụng
.
ời/năm)
kWh/ngư
143,7
năng theo đầu người còn khiêm tốn (năm 1990 mới đạt
tranh,
Mặc dù cịn nhiều khó khăn do tình trạng kém phát triển, hậu quả chiến
thiếu vốn đầu tưÿweng nhà nước ln giành ưu tiên cao cho phát triển NL nói
nơng thơn.
chung và điện lực nói riêng, đặc biệt là điện khí hố thủy lợi và
triển nơng
Trong những năm tới đây, với định hướng tập trung đẩy mạnh phát
nghiệp
tế hộ nông dân, vai trị
với thủy lợi hố hàng đầu nơng thơn và kinh
noi riêng
va DL
nói chung
NL
của phát triển
càng trở nên
quan
trọng.
Hai vấn đề nối bật có tính liên ngành của việc phát triển năng lượng
0
vùng ĐBSH trong quá khứ và tiếp tục cần xem xét trong giai đoạn 1998-200
chính
1. Điện
khí
hố
lợi tưới tiêu và kiểm
nơng
dân,
:
:
là :
nâng
nơng
với
thơn
tượng
đối
vụ
phục
sốt lũ), nơng thơn và nơng dân
cao dân
sinh,
dân
trí, đấy
mậnh
TTCN
là nông
nghiệp
(thủy
(phát triển kinh tế hộ
nông
thôn
v.V...).
2. Chất đốt nông thồn với đối tượng phục vụ là các hộ nông đân nhằm
lượng
chống phá rừng và thảm thực vật, bảo đảm môi sinh, tiết kiệm năng
tế
truyền thống , nâng cao đời sống nơng dân phục vụ 3 chương trình kinh
lớn.
Để xem xét đầy đủ hiện trạng và tương lai phát triển NL ving ĐBSH,
cần xem
xét lần lượt các dang
đặc biệt chú trọng
điện
NL
lực trong
được
một
sử dụng
chương
phố biến
riêng,
trong nịng thơn,
1. KẾT CẤU HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG ĐBSH
1. Phân
loại các dạng
năng
lượng được sử dụng
hiện nay tại ĐBSH
Tính tái tạo
NL tái tạo
Tinh qui udc
va thuong
NL không tái tạo
mai
của dang NL
NL
Gai ước
NL
+ Thity dién ton sir dung téng
Thương mại | hợp cho phát điện, thủy lợi tưới
tiêu và kiểm sơát Ki.
- Năng lượng hoá thạch gồm :
Than, các sản phẩm đầu (xăng,
dầu diéden DO, đầu hoả thắp
đèn, khí tự nhiên mỏ Tiền Hải
v.V...)
- Nhan tuc
NL
phi
: qui udc
NL
- Sức kéo súc vật
truyền thống | - Phụ phẩm nông nghiệp dùng
phi
cho dun nau néng thén (Rom, .
thương mại |
rạ, tru, củi vườn, cỏ khơ v.v...)
- Gỗ, củi rừng trồng
có
/
~ Gỗ củi rừng tự nhiên
:
- Than hoa (than ham)
_
- Khí sinh học (biơga)
- Thủy diện nhỏ
NL mới
- Động cơ gió bơm nước và phát
diện
- NL mặt trời phơi sấy thóc lứa
và các nơng sản khác.
Trong bảng kết cáu hiện trạng hệ thống NL ĐBSH nêu trên, điện năng được coi
là NL trung gian bắt nguồn từ thủy điện, nhiệt điện than ntracite, nhiệt điện diéden
_ và tua
bin khí.
2. Diễn biến nhu cầu, cơ cấu và loại hình sử dựng NL vùng ĐBSH
2.1. Các loại hình sử dụng NL trong hiện trạng ĐBSH
Đó là những loại hình chính dưới đây :
công
cho
- Lao động cơ bắp
sức kéo súc vật ;
đồng
việc
áng
tải nơng
và vận
- Đun nấu và nung gạch ngói thành thị, ven nội và nịng thơn ĐBSH
dau hộả, điện, củi gỗ và phụ phẩm nông nghiệp.
- Ánh
sáng sinh hoạt
- Bơm
tưới tiêu thủy
và gia dụng
: Điện,
: Than,
đầu hoả
đầu đi ê den
lợi : Điện,
lực và
: Nhân
thơn
DO
tải nơng thơn và cơ giới hố làm đất (máy kéo) : Dau DO v.v...
Đối với nhu cầu điện năng của ving DBSH thì chủ yếu phục vụ cho các khu vực
- Vận
_
đô thị, các trạm
bơm
lợi và một
tưới tiêu thủy
phần
cho
nhu
cầu điện
khí hố
nơng
riêng
trong
thơn nhưng vẫn cịn ở mức khiêm tốn. Đánh giá gần đúng tỷ lệ số dân nơng thơn có
điện dùng tại vùng ĐBSH tới năm 1990 vào khoảng 15-17% cư dân nông thôn, với
70-100% số xã được cấp điện). Phần phát triển điện lực phục vụ điện khí hgố nói
chung
và
điện
khí
hố
nơng
nói
thơn
riêng
vùng
ĐBSH
được
sẽ
đề
cập
và chương điện khí hố nơng thơn ĐBSH.
chương phát triển điện lực ĐBSH
2.2. Xu hướng diễn biến cung ứng dang ngudn NL vùng ĐBSH
Nhìn chung, xu hướng diễn biến này về cơ bản khơng có gì thay đổi về chất mà
chỉ có thay đổi về lượng từ nay cho tới năm 2000.
- Đối với các dạng NL qui ước, thương mại (điện, các sản phẩm đầu khí, than) :
Cơ chế cung ứng chủ yếu theo thị trường, nhìn chung là hạn chế và thiếu hụt do giá
cả cao so với thu nhập đầu người, vận tái khó khăn, thiếu lưới điện phân phối và hạn
chế về ngưồn. Nhìn chung việc cung ứng các dang NL thong mại cho ĐBSH được cân
bằng năng lượng (CBNL) chung cho Nhà nước xem xét và hoạch định với cơ chế giá..
tương ứng.
_- Đối với các dạng NL truyền thống (phụ phẩm nông nghiệp, gỗ củi, sức kéo súc
vật v.v...) dùng cho đun nấu, lao động đồng ang tuy chiếm tỷ lệ áp đảo trong CBNL
vùng ĐBSH song đều phải giải quyết trong khuôn khổ cơ chế tự cấp của các hộ nông
dân. Điều đặc biệt cần nhấn mạnh là việc tiêu dùng NL truyền thống đun náu với tỷ
trọng áp đảo nhưng lại diễn ra trong điều kiện hiệu suất sử dụng rất thấp (bếp kiềng
nông thôn phổ biến hiệu suất 8 - 10%).
mậut
- Đối
với các
dạng
trời) trong vài năm
NL
mới
và
tái tạo (Khí
sinh
học,
thủy
gần day đã bước đầu được nghiên
điện
nhỏ,
NLU
gió và
cứu dưới dạng phổ biến
và thí điểm áp dụng và chuyển giao cơng nghệ. Vai trị của chúng là rất khiêm tốn
và khơng đáng kế trong CBNL
chung vùng ĐBSH.
Để thấy rõ xu thế diễn biến cung cấp và sử dụng các dạng NL vùng ĐBSH, đặc
biệt là NL nông thôn, dưới đây sẽ giới thiệu các kết quả điều tra hiện trạng sử dụng,
diễn biến tăng trưởng và cơ cấu sử dụng năng lượng vùng ĐBSH
thôn
ĐBSH)
giai đoạn
1985-1990.
(chủ yếu là NL nông
Diễn biến dịnh lượng các dạn g nguồn NLNTĐBSH giai đoạn: 1985.1990.
Đơn vị: TOE
t...
~
—-=
—-
|
.Đ
~—
{
1990
1985
Dạng nguồn NLNTĐ8SH |
3
1TOE=107Kel
-
tim
Tang
|
Ghi chú
*
.
dặc thù
| trưởng binh |
quan
%
089.736
Nhân lực
045.446
Sức kéo súc vật (trâu bò |
cày kéo)
Phụ phẩm nịng nghiệp | 2468.431
540.912
99.606
Gỗ củi
Biơga từ phân gia súc và |
phân người
11.550
Thủy diện lưới quốc gia
:
| Than
!_ Sản'phẩm đầu
¡
i
Téng
Ì
;
581078
203.317
27
55.967
4.2
_
523083
|
Tự cấp, chỉ tính
¡ _
104.919
Ị
|. 754.927.
; 113108 '
|
¡ 3940.470
|
Tiềm năng tại chỗ khơng"
dáng kế
Tang đột biếm do cải thiệm
$5.5
|
5.+
Giảm
Ì Theo định ượng CRNL
Theo dịnh tương CðNL.
|
4296.043 |
|
-®
| Tự cấp,dun nấu 100%
| Tiềm năng lý thuyết
0
0
nhân hrc nông thôn
Tu cdp.dun ndu 35%
|
04
|
541951 | , 00
“9.0
99.606
g
Thủy diện nhỏ
102.502
17
ị
‘
nguồn (TD Hịa Bình)
|
i
và giảm do định giá
7
|
_DIỄN BIẾN NHU CẦU VÀ cơ CẤU sử DỤNG NĂNG LƯỢNG NÔNG THÔN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI DOAN 1985-1990
geen
'
( Chí số 1985/ chỉ số 1990)
Đơn vị : TOE; %
.
Lao dộng
cơ bắp
Dang
NLNTDSH
Ảnh sáng
TTCN
sinh hoạt - j và công nghiệp
va gia ching
riơng thơn
89736/102502
Sức kéo súc vật
45446/55967
oo
-
_T.
Vận tải
nơng thơn
và cơ giới hóa
'
Tổng
`
_ Cơ cấu
(%)
!
86395 1/883072
Củi gỗ
519580/619368
-
21332/22583
Than
224230/312461
:
237455/299157
5534/16696
Điện năng
DO
99779/25423
Xăng
10601/9597
74928/30243
ˆ
Tổng TOE
135182/158469
|1607761/171490{
Cơ cấu %
6.2/6.8
72.5/73.4
-
-
gevoetozsce
4.1/4.3
+
-
45446/55967
2.1/2.4
ebaest {983072
38.9/37.8
-
Phụ pham N. nghié>
Dau héa
Bom
Thủy lợi
t
-
Nhân lực
0T
:
Dn nấu
nông thôn
+
|
80462/46939
.
88/80 ˆ
:
!
-
540912/541951 |
24.4/23.2
-
461685/611618
20.8/26.2
8788/11318
-
'14322/28014
0.6/1.2
7168/5351
49381/29759
pesze/a0ssa
4.3/2.6
21460/12735 | 32061/22332
1.4/1.0
-
74928/30243
3.4/13
70841/42494
219369/2336232
100/100
3.1/1.8
100/100
100/100
i-
-
309167/356760 | 15956/16669
13.9/15.3
4
0.7/0.7 -
Qua các bảng trên, có thế rút ra một số chỉ số diễn biến
tiêu dùng NLNTĐBSH
dưới đây:
TY trong NENT-truyền thống trong cơ cấu nhủ tầu NLNTĐBSH là áp đả
69,5%/67,7%. Tuy nhiên tỷ trọng này có xu hướng
ứng các dạng NLNT' thưỡ5g mại eho ĐBSH.—” ”
giảm
`7
cho
quyết
dần so sự cải thiện cung
oo
~~
~
- Tỷ trong NLNT dèng cho đưn nấu pông thôn ĐBSH cũng là
đảo
12,B%/13,4%, trong đó riêng NLNT truyền thống chiếm 86% nhu cầu NLNTáp dùng
đun
nơng
nấu.
thơn
Điều
này
nói lên vai trị quan
và trồng cây gây rừng.
- Như cầu các sản
- Do. cdi
thiện
1985-1990: 14,4%/năm.
phẩm đầu có xu
ngưồn
điện
nên
định
hướng giảm, có
có
,
trọng
sự
tăng
lớn tiêu
của
hiệu
thể do sự
điều chỉnh
thụ điện
giai
- Tốc độ tăng trưởng bình quân năm của tổng tiêu thụ NLNTĐBSH:
Trong
đó
với
các
dạng
NL
truyền
Và với các dạng NL thương mại:
- Tiêu thụ NLNTĐBSH
Trong
đó NLNT
thương
thống:
"ở
(Kgoe/ng.nim):
.
điện năng
- Từ những
một
số nhận xét:
1%/năm;
1,2%/năm;
202,4/216,6;
61,7/70,0;
Và NLNT phi thương mại (Kgoe/ng.năm):
Và
đoạn
0,5%/năm;
cho một đầu người (Kgoe/ngudi.nam):
mại
suất bếp
..
140,7/146,6;.
kWh/ng.năm:
15/30
chỉ số diễn biến tiêu dùng NLNTĐBSH
nêu trên, có thể rút ra
‘
- Tốc độ năng lượng hóa nơng thơn nói chung và năng lượng thương
mại
,hóa nơng thơn tại ĐBSH nói riêng là thấp và chậm chạp (thấp
hơn tăng trưởng
dân số nông thôn ĐBSH khoảng 2.3%).
:
- Khu
một
đầu
vực
người
điện
nang
có tăng
nơng
thơn
ĐBSH
trưởng
là q
đột biến
thấp
(1986
song
số lượng
điện năng cho
- 15kWh/ngườinăm; 1990 -
30kWh/người năm). Việc điện khí hóa nơng thơn sẽ cịn là một
dự án dài lâu và
đầy khó khăn.
2. PHAN TICH TONG QUAN HIỆN TRANG NĂNG LUONG NONG THON
YUNG DBSH
1. Chất đốt sinh hoạt của nơng thơn ĐBSH là một nhu cầu
có tầm quan trọng quyết
định. Hiệu suất bếp king quá thấp, nguồn củi thương
mại hạn chế, phụ phẩm nông nghiệp
và phụ phẩm nông nghiệp và củi gỗ cây phân tán chỉ đủ đáp
ứng 30%-B0% nhu chu NL nông
thôn ĐBSH trong khuôn khổ cơ chế. tự cấp của các hộ nơng
dân, Vì vậy, hai định hướng giải
quyết vấn đề này nên là:
.
2
:
- Nang cao hiệu suất bếp nông thôn trên cơ sở áp dụng rộng rãi trong
các hộ hông dân
các mã bếp cải tiến.
cdc dang NLNT
nguồn NLUNT che chất đốt sinh hoạt trên co-sé
tán. Khí
địa với hai loại chính: Than chế biến và trịng cày phân
nơng
quan trọng. Việc cung ứng than cho
sinh học có thể được coi là một ngườn
làm vật liệu xây dựng nông thôn.
thôn củng kết hợp giải quyết nhu cầu
- Bổ sung
thương mại nội
khí hóa nơng
điện
2. Về
dấn-khả "thực của
bàng
song
điệp,
điện “quốc gia, đã
tưới
về
lưới
triển
phát
về
nước
tiêu:
cầu "tưới
nhũ
cơ ban
tư Nhà
đầu
năng
chế về khả
do hạn
dâm
bảo
vi truyền
trong phạm
nằm
là vùng
thôn, ĐBSH
hộ nông đân, nên lưới điện chuyên
điện nông thôn và mức thu nhập thấp của các
img nhu cau đưa điện tới mọi
tải và phân phối nông thôn chưa đủ năng lực đáp
dù nguồn
vùng nơng thơn
phải
vậy
đủ. Vì
là đầy
cần
kết hợp
sẽ có cải thiện
2000
điện tới năm
Nhà
3 ngườn:
tí với
đầu
kế dù chưa
đáng
địa phương
nước,
đề này trên cơ sơ luận chứng
và tư nhân (trong và ngoài nước) để giải quyết vấn
đầy đủ biệu quả các dự án ĐKHNT
_mựức
của
khơng nên chỉ
sống,
dự
dựa
đối với dân
tính
vào
đơn thuần
trí, kinh
dân
sinh,
thi
khả
về
tế, xã hội và
chinh
tế tai
kinh
án.
, 'yvật liệu xây dựng) của
3. Nhu cầu than cho chất đốt sinh hoạt (đun nấu
than cho nông thon DBSH
nông thôn rất cao. Chế biến, vận chuyển và định giá
nghiên cứu giải quyết.
hiện là ba vấn đề bức xúc, gắn bó bứu cơ trong
song hiện tại van con
4. Nhu cau đâu hịa cho thấp sáng tuy khơng lớn
thiếu và dược
khổ tự cấp qua thị trường.
đáp ứng trong khuôn
p, vẫn còn nhiều
2000, ĐKHNT ĐBSHthực tế chưa thể rộng khắ
cung ứng đầu hỏa từ 1 - 2
vùng chưa có điện thắp sáng; vì vậy việc nâng mức
t. Song việc định giá biện
kg/người,tháng lên ả - 4 kg/người tháng là điều cần thiế
vẫn là cao so với mức thu
tại qua thị trường các sản phẩm dau cua Viet Nam
Tới
năm
của nông dân trung bình ĐBSH.
nhập bình qn
' Tóm
ĐBSH
lại phản tích hiện trạng NLNT
yếu của năng
- Đưa
lượng hóa nơng thịn
thuật
ký
bếp
các hộ gia đình nơng thơn ĐBSH.
cung
- Mở rộng
và định giá
- Khuyến
khích
ứng
than
với
hợp 3 nguồn
nước).
tâm
giải pháp
trịng cây phân
đầu
rong
cua
tử cơ bản:
Nhà
nước,
va
12
thỏa
ludi
dién
khổ
DKHNT
địa phương
và
học
về chế biến,
đáng
tấn trong khn
tam
xa
và khí sinh
cải tiến
khén kín để tăng nguồn chất đốt,
- Tang
là:
ĐBSH
thơn
nơng
có thể thấy đường hướng chủ
nhập
thâm
vận
chuyển
kinh tế hộ nịng dân
DBSH
tư nhân
trén
(trong
sở
co
và
kết
ngồi
—.
-1 995-2000
"3, DU BAO PHAT TRIEN NLNTDBSH GIAI DOAN 1990
năm 2000 ~~
- 41. Một số đỉnh hướng phát triển tổng thể DBSH tới
năng suất-lao động
1. Tang hiệu suất đất dai bằng thâm canh, tăng vụ, tăng
đất đai, lao động.
và hiệu quả vốn. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên,
được khẳng định và
Đối với vùng này cơn đường sinh học trong thâm canh phải
hợp và tập trưng
phát huy đến mức cao, trên cơ sở đó thực biện thâm canh tổng
n sinh học, bồi dưỡng
đầu tư vào các ưu riên: nắm vững và khai thác tốt tài nguyê
tư kỹ thuật tiếp
đào tạo đội ngũ có trình độ thâm canh tổng hợp, tạo ngườn vật
ứng đầy đủ và kịp thời cho thâm canh,
.
~
phát triển
2. Sử dụng và khai thác tốt nguồn lao động đồi dào của vùng để
ứng nhu cầu
kinh tế, giải quyết việc làm, đẩy hạnh sản xuất hàng tiêu dùng đáp
của nhân dân
và ứng dụng các tiến bộ KHKT
bắt ,
nh
về ăn, ở, đi lại, học hànắm
,
đối mới công nghệ.
3. Phát triển kinh tế tống hợp, đồng bộ, toàn diện với cơ cấu hợp lý hiệu
cao chất lượng
quả. Cần phát triển mạnh và nhanh công nghiệp chế biến dé nang
thải.
và giá trị nông sản, tạo diều kiện để thực hiện các chu trình sản xuất ít phế
4. Chú ý đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng: năng lượng, co khí, hố chất,
vật tư phân bón và hang tiêu dùng.
người
5. Xây dựng hệ thống chính sách bảo đảm điều kiện và khuyến khích
lương
lao động như: sử dụng đất dai, khốn, bảo hiếm sản xuất, thuế, lưu thông
sách ,
thực, thực phẩm, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, cung ứng vật tư,.v.v..chính
dụng tiến bộ
đầu tư, cho vay vốn, tin dựng .v.v...), chính sách khuyến khích ứng
qua các
KHKT, đổi mới cịng nghệ, các chính sách xã hội. Đồng thời thông
phần
phương án sản phẩm, các dây chuyền hoạt dộng liên kết giữa các thành
mơn hố
kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân. Trên cơ sở khốn sản phẩm, chun
sản xuất, tiến lên hình thành các thể liên kết, liên hiệp mới năng động.
w
Nhanh
chóng dưa sản xuất vùng thành
nén
san xuất hang hod. Quan
hệ thị
mở rộng
trường vùng không chỉ đối với nông sản. hàng tiêu dùng mà cịn phải
sản xuất.
cả với ngun liệu. vốn, kỹ thuật, thơng tin. bất động sản, tư liệu
dựng và triển
6. Đẩy mạnh cách mạng KHKT và công nghệ trên oo sở xây
vao DBSH
khai chương trình tổng hợp ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
18
Ÿ
Ai
air nay tới năm
,
-
2000.
7. Xây dung qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội DBSH bao gồm
“diều tra cơ bản, phân bổ lực lượng sản xuất vùng và các quy hoạch. chuyên ngành
—
_..._-.8.2, Đư-báo diễn biến -của-các chỉ số cơ bản của các-kich bản phát--
triển NLNTĐBSH
-___
1990-2000.
Để xây dụng các kịch bản phát triển NLNT
ĐBSH,
đã tiến hành dự báo
` diễn biến của các chỉ số cơ bản dưới dây:
; `
1. Tỷ lệ tăng trưởng dân số nông thôn ĐBSH (có xét tới hiệu quả của kế
hoạch hố gia đình
nơng thơn)
1990-1995:
1.9%
1995-2000:
1.8%
Cỡ hộ bình qn nơng thơn: 4,5-5 người/hộ.
Trong phạm vi 1990-2000, tam coi cở hộ khơng có thay đổi đáng kế,
2. Diễn biến tăng trưởng mức dinh dưỡng bữa ăn nông thôn.
(kcal/đầu người nông thôn ĐBSHI,
_
...
1990: 1900 (hiện trạng ĐBSH)
1995: 2300 (dự kiến)
ngày)
-
2000: 2500 (dự kiến)
_ Thực dơn:khơng có gì thay đổi lớn ảnh hưởng tới NL chất đốt dùng cho
bữa ăn nông thôn.
3. Tiêu đùng NLNT
lam chất đốt nấu ăn (Năng lượng có ích)
630 kcal/ngườingy — ˆ
4. Cơ cấu thu nhập hộ nông thôn ĐBSH
14
Loại hộ
wang dan
|
Binh quan thu nhập
=—————
su
oe
khá,
+88
Ngheo
-—_
Naneo khd
”Chênh lệch
2| Gaunignes
2000
L158
20
_46,82
40
25
_
khố (An)
35
30
28,54
|
15
| 1044
-
31:78
(%)
Ì (dự kiến
“40
` | _ #08
__
|
_ (gu kiến
—
_ 94-117.
| Trung bình
joes
1990 -
|.
| - (wgHóc/khẩutháng)
thụ nhập
Qơ cấu nhóm
9.44
5
0
25
-
-
của 7 huyện
Nguồn tư liệu 1990: Điều tra 7000 hộ thuộc 17 xã
trong 5.tỉnh
tiêu biểu 5 vùng kinh tế! TC thống kê 1990.
<..-
gia vào lao động
5, Dự kiến tăng trưởng khả thực nhân lực nồng thôn tham
:
chân tay giai doạn 1990-2000
To
-
max 1,8%
00.
6. Dự kiến tăng trưởng sức kéo súc vật (trâu, bò cầy kéo) 1990-20
max 2%
1. Dự kiến tăng trưởng nguồn phụ phẩm và củi gỗ cây phân tán nơng thơn
- - ĐBSH
1990-2000.
¬
:
Ta
TT
-
TT
max 2%
8. Dự kiến tăng trưởng nguồn than khả thực dua vào đưa nấu nông thôn
DBSH 1990-2000.
max 0,9%
— 9, Dự kiến tăng trưởng tiêu dùng diện năng NT ĐBSH 1990-2000
max 9%
10. Dự kiến tăng trưởng tiêu dừng các sản phẩm đầu động lực (Do,
1990-2000
max 4,75%
11. Dự kiến tăng trưởng tiêu đùng đầu hỏa thắp sáng 1990-2000
max 1,8%
;
xăng)
vệ sinh lớn nông thôn (giếng,
12. Dự kiến tăng trưởng số lượng 3 cơng trình
(don vi: số hộ ứng với mỗi loại cơng trình)
po xi, nhà tam) 1990-2000:
a
Nhà xí (kế cd chung fon)
4988-1890
.
28
Giếng
=
kiến tỷ trọng
12. Dự
1990-2000
phụ phẩm
dùng
: 2000(dr kiến)
‘
24
21
nấu nông
_-
+
2,9
_
32
cho dun
14.
_
18
-
3.5
Nha tam
'
oe
198.
ĐO
.
| 1995(dư kiến)
thôn DBSH
max 35%
Chi
số Rmax:
1,2-1.3
Do sự phức tap, phen tan va.da dang của NLNTĐBSH
ứng NLNT
dựng một kịch bản cơ sở cho nhụ cầu và cung
. khổ sơ đồ cây NLNT ĐBSH 1990-1995-2000.
.3.3 Kich
bản
phát triển nhủ cầu NLNTĐBSH
DBSH
trong khuôn
giai đoan 1990-1 995-2000
TT
-
pero
KG
nên chỉ có thể xây
1990-1995-2000 được
Kich bản phát triển nhu cầu NLNT ĐBSH giai đoạn
~_
tiết kịch bản trình bày trên sơ
thiết lập cho tiêu dùng năng lượng cuối cùng. Chỉ
đồ cây NLNT
ĐBSH
kèm
theo.
Dưới dây sẽ tóm tất những phân tích chính về các tiêu "chuẩn:
- Tăng trưởng
- Cơ cấu
- Mức tiêu dùng NLNT
cho đầu người mơng
Hiệu suất NL có ích/NL cuối cùng.
16
thôn.
-
Tăng trưởng và tiêu ding NLNT DBS:
|
mm
|
1890
|
Tau dung NLNT OBSH (TOE)|
ị
2436242 _
|
i
2.50
[Tạng trưởng các thời kỳ (%) ¿
752740
ÏTim dùng NLT. mai(TOE) .
Tăng trưởng các thời kỳ (%)
3.50
1995
2000
2639026
_2998179.
892909
2,60
3,70
1072874
28014
Tiêu dùng điện năng,(TOE) ị
Tăng trưởng các trời kỳ (%) !
§ 9 1583942
mai (TOE)
Tăng trưởng các thời kỳ (%)
| Tang trưởng
bình quân |.
!_ 1890-2000
,-—-
_
9,00
43108
i
3,61
:
9.00
:—
2.90
68,17
67.78
88320
19825805
33,83
32,22
Tỷ trọng NL phi T. mại (%)
9.00
1746117
2.00
Tỷ trọng NL trương mai (%)
|
\
35,78
|
64,22
“
cho đầu người
(kgoe/nguainam)
_
-
216.6
222,7
69.8
75,3
231,4
-
- 828
cho đầu người
|
(kgoe/ng.năm)
i
ng an âu ro”
Tiêu dùng NL phi thương
2/00
|
Tiêu dung NLNT DBSH
Tiêu dùng NL thương mại
253
Ỉ
Ỉ
Tiêu dùng NL phi tương
x
+ ."^
147,4
146,8
|
Ị
148,6
0.86
1,72
0.12
:
(kqoe/ng_năm)
Qua bảng trên có thể rút ra ra mấy nhận xét:
- Tăng trưởng mức cao nhất vẫn là diện năng.
- Mức tăng trưởng tiêu dùng NLNT ĐBSH cho đầu người là nhỏ do sức ép
dan sé va han chế về nguồn. hệ thống truyền tải và thu nhập hộ nông dân:
- Cơ cấu tiêu dùng NLNT ĐBSII
có xu thế tảng ty trọng NL thường mại
SONE tới năm 2000 cũng chưa có biến đổi cơ bản có tính bước ngoặt.
Nói một cách khác, nguồn NL chủ yếu của ĐBSH vẫn là NL truyền thống
Phi thương mại tự cấp.
17
'*ÿ_...
Loai tiêu
cùng. Ì Lao
"NNTĐBSH
Dang
NLNTĐBSH
Nhân lực
- Sức kéo SúC vat
Pru phẩm NN
Gỗ củi
Than
Dien
DO
Xăng
Dau nda
Tổng
động
¡Chân tay!
Cơc
nhu cầuấi
NLNTDBSH
(1990/1995/2000)
| Dư nấu!
7 nơng
trên
|
`”
Ánh
.
|
i
| aag NTÌ
poe
'
-
|
-
-
` Vận
dải |
mm;
cog ;
-
-
-
4.3/4.2/A.1
-
-
2423122
-
|37.ma89/
Í
-
|
-
134/1241Ì
8,7/8.5/8,4 5
|
-
|Z:2LJ1,
a
Boe
|
-
|
-
372373891
Bom
cổng¡ túy
¡ vaga
, nghệ
-
[242322
-
| Tigh!
sảng
|4.⁄42/41 |
|
(%)
j 10863,
-
f+
|1214@618
-
-
NT va
¡_ Tổng
| hố NT |
|
-
` |zaarzaniza
-
28.2/27/28
` 107n,012 |
- — |8.4/04/0%
Ì1⁄2/1/@/22
— [1U/12n3 Í0,1/0.2/03 | 1,4/1,4/'1.6 | 28/28/32
|
0./0.05|
- - — |0.48//07 |1,012H2
| 1.3/1,3/1.2
Ven|sseas
o
..ưam
-
-
13,312
0.7/6.9/1.2 | t,8/2.0/2.2 |100/300/10g
Qua bảng trên đã thấy rõ tới năm 2000 về cơ bản cơ cấu tiêu dùng NLNT
ĐBSH chưa có thay đổi có tính bước ngoặt về chất mà chủ yếu là thay đổi tiệm
~ tiến về lượng:
-
.
- Nhu cầu dưa nấu nông thôn vẫn là áp dảo với sự đáp ứng từ nguồn NL
truyền thống bà chủ yếu. Tuy nhiên xu thế chưng à giảm dần..
- Than sẽ có vai rị quan
trong trong tiêu dùng NLNT
ĐBSH,
hai sau các dạng NLNT truyền thống của ĐBSH và có xu thế tăng đần.
- Điện vẫn giữ vai trò khiêm tốn trong cơ cấu NLNT ĐBSH
‘ang trưởng là đáng khích lệdo các sự cải thiện về nguồn.
đứng thứ
mặc dù mức
Qua phân tích kịch bàn nhù cầu NLNT ĐBSH giai đoạn 1990-1995-2000 ở
tren. có thể rút ra phân tích tống qt B: Trong khưởn khố CBNL quốc gia và
KẾ hoạch phát triển nơng thớn tới năm 2000, xét về hình mắu tiêu dừng
“ác dang NLNT DBSH chưa có thể có bước biến đổi về chất mà chỉ có thé dat
tỚi những thay đổi tiệm tiến về lượng.
18
' gor
Chỉ tiêu
-
|
ị
mm.
TE
ˆ H@u suất
NL có ích
-
Ao.
+
Cang ứng
NLNTPBSH
Tiêu dùng
-
: 41987+5/4695779/5236632
|
'
NLNTDBSH
_íNL qỗi cùng
Ì 2338232/2839026/298817
Tiêu dùng
NLNTDBSH_
(NL od ich)_
ị
393922/773132/923292
0,141/0,165/0,176
NL sơ cấp
Hiệu suất
Sl
NL có Ấh
NL cuối cùng,
Hiệu suất
NL cuối cùng
0,254/0,293/0,308
|
0,556/0,562/0,566
NL so cdo
Nhìn chưng, hiệu suất sử dụng NLNLĐBSH có xu hướng tăng, chủ yếu do
sự gia tăng hiệu suất bếp dum nấu do cải tiến (0,16/0,22/0,24) và sự gia tăng hiệu
_ suất tỷ trọng NLNTĐBSH phi thương mại. tuy dây là xu thế tốt song vẫn chỉ Bi
những thay đổi tiệm tiến về lượng, và tới năm 2000 chưa thể khẳng định có Bước
ngoặt trong hiệu suất sử đụng NLNTĐBSH.
19
Két
luan
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LUGC
VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỀN NL DBSH
GIAI DOAN 1990-1995-2000
1. Cần
bổ sung
điện khí hố nịng
nguồn
thơn,
than
NLNT
ĐBSH
cho nơng thơn
sơ cấp
với các định
và trồng cây phân
hướng
tập trung vào
tán trong cơ chế VAC
2. Cải tiến bếp đun nấu nông thôn nâng cao hiệu suất sử dụng NLNT
3. Xây
dựng
cơ chế
định
giá, định
thuế,
phù hợp với thu nhập hộ nông dân ĐBSH.
4. Kết hợp 3 ngưồn
thôn ĐBSH.
trợ cấp
đầu tư phát triển NL ĐBSH,
5, Xây dựng các dự án phát
-hợp có tính tới hiệu quả dân sinh
dự án NL quan trọng như : Điện
công nghệ năng lượng mới và tái
và vay
vốn
cho
ĐBSH
NLNT - ĐBSH
trước hết là điện khí hố nơng
triển NL DBSH trong khn khổ luận chứng tổng
dân trí, xã hội, kinh tế và mơi trường đối với các
khí hố nơng thơn, phổ biến bếp cải tiến, áp dụng
tạo.