Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu Phiếu Báo Cáo Trách Nhiệm Giải Trình của Nhà Trường Báo Cáo cho Niên học 2005-2006 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.87 KB, 15 trang )


1
Phiếu Báo Cáo Trách Nhiệm Giải Trình của Nhà Trường
Báo Cáo cho Niên Học 2005-06
Được Cơng Bố trong Niên Học 2006-07

Phiếu Báo Cáo Trách Nhiệm Nhà Trường (SARC) (bắt buộc phải cơng bố hàng năm theo qui định luật pháp), bao gồm các
thơng tin về tình trạng và kết quả hoạt động của mỗi trường cơng lập tại tiểu bang California. Q vị có thể tìm hiểu thêm
về các qui định SARC trên Trang Mạng Điện Tốn của Bộ Giáo Dục Tiểu Bang California (California Department of
Education - CDE) tại />. Để biết thêm chi tiết về trường, các bậc phụ huynh và cư dân trong
cộng đồng có thể liên lạc với hiệu trưởng hoặc văn phòng khu học chánh của trường. DataQuest, một cơng cụ lưu trữ dữ
liệu trực tuyến tại />, có thêm thơng tin về trường này và các dữ liệu so sánh trường này với
khu học chánh, quận và tiểu bang.

I. Về Trường Này
Địa Chỉ Liên Lạc
Mục này cung cấp địa chỉ liên lạc của trường.
Trường Khu Học Chánh
Tên Trường
Marina High School

Tên Khu Học Chánh
Huntington Beach Union High School
District

Đường Phố
15871 Springdale St.

Đường Phố
5832 Bolsa Avenue
Thành Phố, Tiểu


Bang, Số Zip
Code
Huntington Beach, CA 92649
Thành Phố, Tiểu Bang,
Số Zip Code

Huntington Beach, CA 92649
Số Điện Thoại
(714) 893-6571

Số Điện Thoại
(714) 903-7000
Hiệu Trưởng
Stephen Roderick

Học khu trưởng
Dr. Van W. Riley
Trang mạng
www.marinavikings.org

Trang mạng
www.hbuhsd.org
Phần Mơ Tả Trường và Tun Bố về Nhiệm Vụ của Trường
Mục này trình bày về các mục tiêu và chương trình của trường.
Sứ mệnh của trường Marina phối hợp cùng với cộng đồng là cung cấp cho mỗi học sinh một giáo trình nhiều thử thách
và thích đáng; hỗ trợ các nhu cầu cá nhân và học vấn; tạo sự cải tiến liên tục; và một môi trường an toàn, chuẩn bò cho
học sinh trở thành các công dân có óc sáng tạo, biết tự thúc đẩy, và có trách nhiệm, có học vấn, văn hóa và kỹ thuật.

Chúng tôi ủng hộ sứ mệnh này qua việc thực thi Kế hoạch Chiến lược mà được khai triển
q

ua sự hợ
p
tác của
p
hụ hu
y
nh,
học sinh, giáo viên, các nhân viên theo loại, và nhân viên điều hành. Kế hoạch này đặt trọng tâm của các nỗ lực cải
tiến trường vào việc thực thi các tiêu chuẩn của tiểu bang, thẩm đònh tiến bộ của học sinh trong các tiêu chuẩn đó, sự
chuẩn bò học sinh từ trường cho nghề nghiệp, lồng kỹ thuật vào, và hỗ trợ sự phát triển kiến thức và cá nhân của các
học sinh. Tất cả các nguồn trợ giúp của trường Marina được đặt trọng tâm vào sự thực thi Kế hoạch Chiến lược để cho
sứ mệnh của chúng ta trở thành sự thật.

Trường Marina có tiếng tăm xuất sắc. Chúng tôi nhấn mạnh một giáo trình khó và đa dạng với các hướng đi khác nhau
cho học sinh, sự giảng dạy có chất lượng ở lớp, có sự mong đợi cao cho thành quả của học sinh, và thật nhiều cơ hội cho
học sinh, phụ huynh và thành viên cộng đồng để tham gia vào đời sống học đường và sự quản trò của trường. Các học
sinh của chúng tôi là các cá nhân có chất lượng, có thái độ tốt, giỏi, và tham gia vào các chương trình văn hóa và đồng
lúc với giáo trình của trường. Các nhân viên quyết tâm cung cấp một môi trường học vấn mà phát huy sự xuất sắc, và
các giáo viên dành rất nhiều thì giờ để chỉ bảo, dạy kèm, tư vấn, và khuyến khích học sinh. Hàng trăm phụ huynh của
chúng tôi tham gia vào các tổ chức hỗ trợ như: Tổ chức Giáo dục, Hội đồng Trường, PTSA, Ủy ban cho Đêm Tốt

2
nghiệp, Ban Bingo, Tình nguyện viên cho các Trường Công (VIPS). Sự hợp tác chặt chẽ giữa học sinh, nhân viên, phụ
huynh, và cộng đồng tiếp tục nâng cao và làm mạnh thêm cộng đồng trường.

Các Cơ Hội để Phụ Huynh Tham Gia
Mục này trình bày về các cơ hội phụ huynh có thể tham gia vào các hoạt động của trường.
Trường Marina có sự tham gia mạnh của phụ huynh và cộng đồng. Hàng trăm, phụ huynh phụ giúp trong các sự kiện
quan trọng như ghi danh học sinh, phát sách, và sổ lưu niệm và mũ áo thông qua hội Tình nguyện viên ở các Trường
Công (VIPS). Hàng trăm phụ huynh khác tham gia vào các tổ chức hỗ trợ các sinh hoạt đồng lúc với văn hóa. Hội

đồng Trường, PTSA, Đêm Tốt nghiệp, và Tổ chức Giáo dục là các tổ chức quan trọng khác mà nơi đó phụ huynh và
thành viên cộng đồng tham gia vào sự điều hành trường, gây quỹ cho các lớp, và cung cấp các chương trình quan trọng
cho phụ huynh và học sinh.
Sỉ Số Học Sinh Ghi Danh Tham Gia Tính Theo Cấp Lớp
Bảng này cho biết số học sinh ghi danh tham gia ở mỗi cấp lớp tại trường.
Cấp Lớp Số Học Sinh
Lớp 9
746

Lớp 10
762

Lớp 11
676

Lớp 12
641

Trung Học Cơ Sở Khơng Phân Lớp
0

Tồn Bộ Sỉ Số Học Sinh Ghi Danh Tham Gia
2825

Học Sinh Ghi Danh Tham Gia theo Nhóm
Bảng này trình bày về phần trăm học sinh ghi danh theo học tại trường theo từng nhóm cụ thể.
Nhóm
Mức Phần
Trăm
Tổng Số Ghi

Danh
Nhóm
Mức Phần
Trăm
Tổng Số Ghi
Danh
Người Mỹ gốc Phi Châu
1.0

Người da trắng (khơng phải là người gốc Tây
Ban Nha)
60.1

Thổ Dân Mỹ Da Đỏ hoặc Thổ Dân
Alaska
6.3

Nhiều Câu Trả Lời hoặc Khơng Trả Lời
0.2

Người Á châu
16.4

Hồn cảnh kinh tế xã hội khó khăn
10.4

Người Phi luật tân
2.0

Những Người Học Tiếng Anh

3.0

Người gốc Tây ban nha hoặc La
tinh
12.8

Học Sinh Khuyết Tật
9.0

Người đảo Thái bình dương
1.2


Sỉ Số Trung Bình và Việc Phân Bổ Số Học Sinh Trong Lớp (Trung Học Cơ Sở)
Bảng này trình bày sỉ số trung bình trong lớp học và số lớp học theo từng mơn học theo mỗi hạng mục sỉ số (mức giới hạn
về tổng số học sinh trong mỗi một lớp học).









3
2003-04 2004-05 2005-06
Số Lớp Số Lớp Số Lớp
Mơn Học
Sỉ Số

Trung
Bình
Trong
Lớp
1-20 21-32 33+
Sỉ Số
Trung
Bình
Trong
Lớp
1-20 21-32 33+
Sỉ Số
Trung
Bình
Trong
Lớp
1-20 21-32 33+
Anh Ngữ
25.7
36 17 24 28.4 33 13 43 27.3 42 13 46
Tốn
29.9
13 16 36 30.3 14 16 45 28.6 20 21 45
Khoa Học
34.4
6 12 26.7 17 11 41 28.2 13 15 39
Khoa Học Xã Hội
33.4
3 3 25 34.1 3 8 41 33.0 7 5 46
II. Mơi Trường Nhà Trường

Kế Hoạch An Tồn Trường Học
Mục này trình bày về chương trình bảo vệ an tồn tồn diện của trường.
Mỗi năm, kế hoạch an toàn ở trường được cập nhật và được nộp cho Ban Quản trò của Học khu Trung học Huntington
Beach để được thông qua.
Mười nhân viên phụ giám thò bán thời gian và một Nhân viên Cảnh sát Trường toàn thời gian giám sát khuôn viên
trường và khu vực phòng thay đồ. Trường Marina là một khuôn viên kín, và chỉ có học sinh lớp 11 và 12 được phép về
nhà để ăn trưa và phải có phép của phụ huynh. Các sự tập dợt cho hỏa hoạn, động đất, và tai họa được thực hiện hai
lần một năm, và có sự tham gia vào sự tập dợt ngừa tai họa của toàn thành phố xảy ra vào mỗi tháng 10.

Các Biện Pháp Kỷ Luật của Trường
Mục này trình bày về các nỗ lực của trường trong việc thiết lập và duy trì một mơi trường học tập tốt, trong đó bao gồm cả
việc áp dụng nhiều biện pháp kỷ luật.
Bài làm ở nhà: Tất cả các giáo viên đều cho bài làm ở nhà dựa trên loại và trình độ của môn học. Các giáo viên cho
biết về các cách thức và chính sách của bài làm ở nhà trong các cuốn sách nhỏ Classroom Expectations (Các Mong đợi
trong Lớp) mà được phát cho mỗi học sinh. Nhiều giáo viên có trang mạng có liệt kê các bài làm cho mỗi ngày, bài
làm ở nhà cho tuần, và điểm của học sinh.

Có mặt/vắng mặt: Nhằm cải tiến sự có mặt và sự đúng giờ của học sinh ở lớp, trường Marina áp đặt một Chính sách
về Đi trễ, Trốn học, và Đi Lòng vòng (TTW). Chính sách này đã làm giảm việc đi học trễ và nâng cao Sự Có mặt
Trung bình Hàng ngày (ADA). Việc sử dụng chương trình đi học đều đặn trên mạng và sự khai triển Hội đồng Duyệt
xét sự Có mặt/vắng mặt ở Trường của Học khu (SARB) – đối với học sinh trốn học thường xuyên – cũng đã dẫn đến gia
tăng sự có mặt mỗi ngày của học sinh ở trường.
Hướng dẫn các học sinh lớp 9: “Viking Voyage” là một chương trình ba ngày hướng dẫn cho tất cả học sinh lớp 9 mới
vào học. Chương trình này được tham gia nhiều và cung cấp cho học sinh lớp 9 nhiều thông tin quan trọng về trường,
các chính sách, thủ tục, và các mong đợi.

Kỷ luật: Chính sách về kỷ luật và sự có mặt/vắng mặt của trường Marina được thông báo cho học sinh và phụ huynh.
Các chính sách này được thực thi qua các can thiệp như cấm túc, lớp học thứ Bảy, đình chỉ học tại trường, và đuổi học
tạm. Sự dàn xế
p

về xun
g
đột được dùn
g
để
g

p
học sinh
g
iải
q
u
y
ết các khác biệt và
g
iảm đi sự đuổi học tạm. Các học
sinh được vinh danh mỗi quarter (quý ba tháng) với các Giải thưởng Học sinh Tiến bộ Nhất bởi các giáo viên, và Danh
sách Danh dự của Hiệu trưởng được ấn hành mỗi học kỳ cho các học sinh đạt được điểm GPA là 3.2 hay cao hơn.

Thông tin: Phụ huynh có thể dùng Trang mạng dành cho Phụ hynh/Học sinh (Parent/Student Portal) để theo dõi sự có
mặt/vắng mặt của học sinh và tiến bộ học vấn. Sẽ có các điểm, sự có mặt/vắng mặt, và các thông tin quan trọng khác
cho phụ huynh.


4
Đình Chỉ Học Tập và Đuổi Học
Bảng này cho biết tỷ lệ bị đình chỉ học tập và đuổi học (tổng số trường hợp chia cho tổng số học sinh ghi danh tham gia) ở
cấp trường và khu học chánh trong ba năm gần đây nhất.



Trường Khu Học Chánh
Tỷ Lệ
2003-04 2004-05 2005-06 2003-04 2004-05 2005-06
Đình Chỉ Học Tập
0.104 0.120 0.152 0.121 0.121 0.105
Đuổi Học
0.001 0.001 0.002 0.002 0.002 0.002
III. Cơ Sở Vật Chất Nhà Trường
Tình Trạng và Biện Pháp Cải Tiến Cơ Sở Vật Chất Nhà Trường
Mục này trình bày về tình trạng sân trường, các tòa nhà, và nhà vệ sinh, và phần trình bày về bất kỳ dự án cải tiến cơ sở vật
chất nào được dự định sẽ thực hiện hoặc mới được hồn tất.
Học khu rất cố gắng để bảo đảm rằng tất cả các trường được sạch sẽ, an toàn, và sử dụng được. Các nhân viên bảo trì
của học khu bảo đảm có các sửa chữa cần thiết để trường được sửa chữa và hoạt động đúng lúc. Có một tiến trình yêu
cầu sửa chữa để bảo đảm có dòch vụ hiệu quả và các sự sửa chữa khẩn cấp phải được ưu tiên cao nhất. Ban quản trò
của học khu thông qua các tiêu chuẩn về làm sạch cho tất cả các trường của học khu. Có bản tóm tắc của các tiêu
chuẩn này ở văn phòng trường. Ban điều hành của trường làm việc hàng ngày với nhân viên vệ sinh để khai triển các
thời khóa biểu để làm sạch nhằm có một trường sạch và an toàn.

Học khu tham gia vào Chương trình Cơ sở của Trường của tiểu bang mà cung cấp ngân quỹ trên căn bản một dollar cho
một dollar để giúp các học khu trong các chi phí cho các sửa chữa lớn hay thay thế các phần hiện hữu của trường ốc.
Trong niên học 2006-2007, 3% của ngân quỹ tổng quát của học khu đã được dùng cho các dự án bảo trì như được yêu
cầu để tham gia vào Chương trình Cơ sở Trường.

Tiền trái khoán (bond) đòa phương với sự thông qua của Dự luật C (Measure C) sẽõ dược dùng để cải tiến cơ sở ở trường,
bao gồm việc cải tiến các nơi dạy học, phòng vệ sinh, kỹ thuật. Công trình của dự án này được khởi sự vào 2004-2005
và sẽ hoàn tất vào niên học 2009-2010. Tác động của các dựï án xây cất này trên sự giảng dạy ở lớp sẽ là tối thiểu.
Tình Trạng Cơ Sở Vật Chất Hoạt Động Tốt
Bảng này trình bày về kết quả kiểm tra cơ sở nhà trường mới được hồn tất trong thời gian gần đây nhất để xác định tình
trạng hoạt động tốt của cơ sở vật chất trong trường.




















5
Cơ Sở Vật Chất
Hoạt Động Tốt
Các Đồ Dùng Được Kiểm Tra
Có Khơng
Cơng Việc Sửa Chữa Cần Thiết và
Biện Pháp Thực Hiện Đã và Sẽ Được
Áp Dụng
Rò Rỉ Khí Đốt
X


Các Hệ Thống Cơ Khí
X

Cửa Sổ/Cửa Ra Vào/Cổng (bên trong và bên ngồi)
X


Các Bề Mặt Bên Trong Nhà (tường, sàn nhà, và trần nhà)
X


Các Vật Liệu Nguy Hiểm (bên trong và bên ngồi nhà)
X


Hư Hỏng về Cầu Trúc
X

An Tồn Chống Hỏa Hoạn
X

Hệ Thống Điện (bên trong và bên ngồi)
X

Động Vật Gây Hại/Sâu Bọ
X

Nguồn Nước Uống (bên trong và bên ngồi)
X


Nhà Vệ Sinh
X

Cống
X

Sân Chơi/Sân Trường
X

Điều Khác


IV. Giáo Viên
Chứng Nhận Trình Độ Giáo Viên
Bảng này cho biết số giáo viên được phân về một trường và có chứng nhận trình độ đầy đủ, khơng có chứng nhận đầy đủ và
những giáo viên giảng dạy ngồi phạm vi chun mơn của mình. Q vị có thể tìm hiểu thơng tin chi tiết về bằng cấp học
vấn của giáo viên trên Trang Mạng Điện Tốn CDE tại />.

Trường
Khu Học
Chánh
Giáo viên
2003-04 2004-05 2005-06 2005-06
Có Chứng Nhận Trình Độ Đầy Đủ
94
98 99 608
Khơng Có Chứng Nhận Trình Độ Đầy Đủ
6
4 9 21
Giảng dạy ngoài phạm vi chuyên môn

Số giáo viên giảng dạy ngoài phạm vi chuyên môn phản ảnh các giáo viên được phân công trái phép
cho các tiết học ở lớp và không nhất thiết phải là 5 tiết học cho một giáo viên tương đương với toàn
thời gian bao gồm các lớp không phải là chính yếu.
6 5 17 72
Các Trường Hợp Phân Cơng Giáo Viên Trái Phép và Các Vị Trí Giáo Viên Còn
Trống
Bảng này cho biết số trường hợp phân cơng giáo viên trái phép (giáo viên được phân cơng việc mà khơng có sự cho phép
hợp pháp) và số vị trí giáo viên còn trống (khơng có giáo viên nào được chỉ định để giảng dạy tồn bộ khóa học khi bắt đầu
năm học hoặc học kỳ). Lưu ý: Tổng Số Trường Hợp Phân Cơng Giáo Viên Trái Phép bao gồm cả số Trường Hợp Phân
Cơng Giáo Viên Anh Ngữ Trái Phép.

Yếu Tố Chỉ Báo 2004-05 2005-06 2006-07
Số trường hợp phân cơng trái phép các giáo viên dạy Học sinh Học tiếng Anh
Chính là phản ảnh các giáo viên dạy các môn học và có thể có một Học sinh Học tiếng Anh hay nhiều hơn mà
được cho học chung với học sinh bình thường trong một phần được chỉ đònh.
12 13 17
Tổng số trường hợp phân cơng giáo viên trái phép
18
18 39
Số Vị Trí Giáo Viên Còn Trống
1
1 0

6
Các Lớp Học Chính Do Các Giáo Viên Tn Theo Đạo Luật Quan Tâm Tới Mọi
Trẻ Em (No Child Left Behind) Giảng Dạy
Bảng này trình bày về số phần trăm lớp học về các mơn học chính do các giáo viên tn theo Đạo Luật Quan Tâm Tới Mọi
Trẻ Em (No Child Left Behind - NCLB) và khơng tn theo đạo luật NCLB ở trường, tại tất cả các trường trong khu học
chánh, tại các trường có tỷ lệ học sinh nghèo cao trong khu học chánh, và tại các trường có tỷ lệ học sinh nghèo thấp trong
khu học chánh giảng dạy. Q vị có thể tìm hiểu về năng lực trình độ của các giáo viên theo u cầu của đạ

o luật NCLB
trên Trang Mạng Điện Tốn CDE tại

Số Phần Trăm Lớp Học về Các Mơn Học Chính
Địa Điểm Các Lớp Học
Do Các Giáo Viên Tn Theo Đạo
Luật NCLB Giảng Dạy
Do Các Giáo Viên Khơng Tn Theo
Đạo Luật NCLB Giảng Dạy
Trường Này

88.9
11.1
Tất Cả Các Trường trong Khu Học
Chánh
88.0
12.0
Các Trường Có Tỷ Lệ Học Sinh Nghèo
Cao trong Khu Học Chánh
0.0
0.0
Các Trường Có Tỷ Lệ Học Sinh Nghèo
Thấp trong Khu Học Chánh
88.0
12.0
Tình Trạng Sẵn Có của Giáo Viên Dự Thính
Mục này trình bày về tình trạng sẵn có của các giáo viên dự thính hội đủ điều kiện và ảnh hưởng của bất kỳ khó khăn nào
trong lĩnh vực này đối với chương trình giảng dạy của trường.
Nếu một giáo viên vắng mặt ở lớp thì học khu sẽ tuyển một giáo viên thay thế giỏi nhất từ một nhóm giáo viên đã được
sàn lọc để dạy thế cho đến khi giáo viên vắng mặt quay lại. Trong phần lớn các trường hợp, giáo viên dạy thế chỉ được

cần trong một thời gian rất ngắn. Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên vắng mặt lâu thì phải có giáo viên dạy thế dài
hạn và phải được chứng nhận để dạy trong môn được xác đònh.

Tiến Trình Đánh Giá Giáo Viên
Mục này trình bày về các thủ tục và các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá giáo viên.
Tiến trình đánh giá giáo viên được nêu trong hợp đồng của giáo viên. Giáo viên đang trong thời gian thử hay có giấy
phép hành nghề khẩn cấp sẽ được đánh giá hàng năm, và các giáo viên chính thức được đánh giá theo chu kỳ hai năm.
Các kết quả đánh giá giáo viên sẽ được giữ trong hồ sơ nhân sự bảo mật ở học khu.

Các giáo viên nộp hàng năm Kế hoạch Thành quả Cá nhân để được thông qua mà bao gồm sự quản lý lớp học và sự
tăng trưởng chuyên môn. Giám sát sự giảng dạy ở lớp là trách nhiệm chính của ban điều hành. Kiểu mẫu Giám sát
Lâm sàng để đánh giá giáo viên được sử dụng mà theo đó nhân viên điều hành và giáo viên làm việc chung nhau để
lập kế hoạch và thông qua các mục tiêu và mục đích. Mỗi nhân viên điều hành đều thông hiểu việc giám sát lâm sàng
nhân viên giảng huấn và rất quen thuộc với các khuôn khổ của tiểu bang California và các tiêu chuẩn nội dung các
môn. Các sinh hoạt nâng cao chuyên môn cho các nhân viên được thực hiện cho tất cả các nhân viên trong suốt năm để
bảo đảm rằng các kỹ thuật/chiến lược giảng dạy hữu hiệu được thực thi. Mỗi năm có ba ngày phát triển nhân viên.

V. Nhân Viên Trợ Giúp
Các Cố Vấn Viên Học Tập và Các Nhân Viên Trợ Giúp Khác
Bảng này trình bày (theo các đơn vị tương đương tồn thời gian (FTE), số cố vấn viên học tập và các nhân viên trợ giúp
khác được phân về trường và số học sinh trung bình trên mỗi cố vấn viên học tập. Một FTE học tập tương đương với một
nhân viên làm việc tồn thời gian; một FTE cũng có thể là hai nhân viên, trong đó mỗi người đảm trách cơng việc bằng 50
phần trăm cơng việc tồn thời gian.

7
Chức Vụ
Số FTE
Được Phân về Trường
Số Học Sinh Trung Bình
Trên mỗi

Cố Vấn Viên Học Tập
Cố Vấn Viên Học Tập
1.0

Giáo Viên Truyền Thơng Thư Viện (Nhân Viên Thư Viện)


Nhân Viên Dịch Vụ Truyền Thơng Thư Viện (bán nghiệp dư)


Tâm Lý Gia
2.5

Chuyên gia Hỗ trợ Học sinh
1.0
Nhân viên Xã hôi


Y tá
1.0

Chun Gia về Phát Ngơn/Ngơn Ngữ/Thính Giác


Chun Gia Nguồn Trợ Giúp (khơng giảng dạy)


Nhân viên khác
1.0


VI. Chương Trình Học và Các Tài Liệu Giảng Dạy
Phẩm Chất, Tình Trạng Hiện Tại, và Tình Trạng Có Sẵn Sách Giáo Khoa và Tài
Liệu Giảng Dạy
Bảng này trình bày về phẩm chất, tình trạng lưu hành, và tình trạng có sẵn các loại sách giáo khoa phù hợp với tiêu chuẩn
và các tài liệu giảng dạy khác được sử dụng tại trường, và thơng tin về việc trường sử dụng bất kỳ chương trình học thêm
nào hoặc sách giáo khoa hoặc các tài liệu giảng dạy chưa được áp dụng.

Phần Chính Trong
Chương Trình Học
Phẩm Chất, Tình Trạng Lưu Hành, và Tình Trạng Sẵn Có Sách Giáo
Khoa và
Tài Liệu Giảng Dạy
Số Phần Trăm
Học Sinh
Khơng Có Sách
Giáo Khoa
Riêng và Các
Tài Liệu Giảng
Dạy
Tập Đọc/Văn Khoa
Tốn
Khoa Học
Lịch Sử-Khoa Học Xã Hội
Ngoại Ngữ
Sức Khỏe
Dụng Cụ Trong Phòng Thí
Nghiệm Khoa Học
Các tài liệu và sách giáo khoa được dùng trong học khu là hiện hành và
có phẩm chất cao. Trước khi được mua, các sách được các giáo viên,
nhân viên điều hành, và các hỗ trợ viên giáo trình thẩm đònh kỹ càng, và

cũng được cho cộng đồng và Ban Quản trò duyệt qua. Các sách và các
tài liệu giáo khoa được thay thế khi cần thiết để bảo đảm rằng các học
sinh được dùng các tài liệu giáo khoa hiện hành. Việc sử dụng hữu hiệu
kỹ thuật để giảng dạy cũng được nhấn mạnh, với việc dùng máy điện
toán để trợ giúp giảng dạy trong các chương trình giáo khoa, thương mãi,
và kỹ thuật.

0.0%
VII. Tình Hình Tài Chánh của Trường
Chi Phí cho Mỗi Học Sinh và Mức Lương của Giáo ViênTrường (Năm Tài Khóa
2004-05)
Bảng này so sánh chi phí cho mỗi học sinh từ các nguồn khơng hạn chế (căn bản) của trường so với các trường học khác
trong khu học chánh và trên tồn tiểu bang, và so sánh mức lương trung bình của giáo viên tại trường với mức lương trung
bình của giáo viên trong khu học chánh và tiểu bang. Q vị có thể tìm hiểu thơng tin chi tiết về các khoản chi phí của
trường và mức lương giáo viên trên Trang Mạng Điện Tốn của CDE tại /> và
/>.



8
Cấp
Tổng Chi Phí Trên Mỗi Học Sinh Lương Trung Bình của Giáo Viên
Khu Học Chánh
$7,146 $67,757
Tiểu Bang
$7,127 $60,037
Các Dạng Dịch Vụ Được Tài Trợ
Mục này trình bày về các chương trình và dịch vụ phụ trợ có sẵn tại trường và được tài trợ qua các nguồn trợ giúp trong
hạng mục hoặc các nguồn trợ giúp khác.


Ngân quỹ cho các chương trình phân loại (EIA, GATE, Title II, và Title V) được dùng để nâng cao thành tích học sinh
và cung cấp một môi trường có sự hỗ trợ. Các dòch vụ được cung cấp bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn bởi, việc có
được nhiều thêm sự hỗ trợ tâm lý và hỗ trợ học sinh, sự huấn luyện giáo viên cho việc giảng dạy chuyên biệt
GATE/Các môn cao cấp AP, huấn luyện giáo viên để đáp ứng tiêu chuẩn “Đạt trình độ cao”, và sự khai triển và làm
cho phù hợp giáo trình dựa trên các tiêu chuẩn.

Lương Giáo Viên và Lương Nhân Viên Hành Chánh (Tài Khóa 2004-05)
Bảng này trình bày về mức lương ở cấp khu học chánh của các giáo viên, hiệu trưởng, và giám đốc học khu, và so sánh với
mức trung bình của tiểu bang dành cho các khu học chánh có cùng qui mơ và hình thức hoạt động. Bảng này cũng trình bày
về mức lương của giáo viên và nhân viên hành chánh dưới hình thức phần trăm ngân sách của khu học chánh và so sánh
các con số này với mức trung bình trên tồn tiểu bang đối với các khu học chánh có cùng qui mơ và hình thức hoạt động.
Q vị có thể tìm hiểu thêm thơng tin chi tiết về mức l
ương trên Trang Mạng Điện Tốn của CDE tại


Hạng Mục
Số Tiền của
Khu Học
Chánh
Mức Trung Bình của Tiểu Bang Dành
cho Các Khu Học Chánh Trong Cùng
Một Hạng Mục
Lương Khởi Điểm của Giáo Viên
$40,326
$37,671
Mức Lương Trung Bình của Giáo Viên
$68,681
$63,121
Mức Lương Cao Nhất của Giáo Viên
$85,589

$78,630
Mức Lương Trung Bình của Hiệu Trưởng (Trung Học)
$116,645
$111,909
Mức Lương của Giám Đốc Học Khu
$185,768
$163,061
Số Phần Trăm Ngân Sách dành để Trả Lương Giáo Viên
32.4
37.8
Số Phần Trăm Ngân Sách dành để Trả Lương cho Nhân
Viên Hành Chánh
5.6
5.2
VIII. Kết Quả Học Tập của Học Sinh
Các Kỳ Thi Tiêu Chuẩn của California
Các Kỳ Thi Tiêu Chuẩn của California (CST) cho biết trình độ học tập của học sinh so với các tiêu chuẩn của tiểu bang.
Các kỳ thi CST gồm có tốn và văn khoa Anh ngữ từ lớp 2 tới 11; mơn khoa học ở lớp 5, 8, 9, 10, và 11; và lịch sử xã hội
học ở lớp 8, 10, và 11. Điểm của học sinh được tính dưới dạng trình độ học tập. Q vị có thể tìm đọc thơng tin chi tiết về
kết quả CST cho mỗi cấp lớ
p và trình độ học tập, trong đó bao gồm cả số phần trăm học sinh khơng dự thi, trên Trang
Mạng Điện Tốn của CDE tại
. Ghi chú: Để bảo vệ sự riêng tư của học sinh, các điểm số sẽ khơng
hiển thị khi số học sinh dự thi bằng hoặc thấp hơn 10.
Kết Quả CST cho Tất Cả Các Học Sinh - So Sánh Ba Năm
Bảng này cho biết số phần trăm học sinh đạt mức độ Thơng Thạo hoặc Xuất Sắc (đạt hoặc vượt q các tiêu chuẩn của tiểu
bang).





9
Trường
Khu Học Chánh
Tiểu Bang
Môn Học
2004 2005 2006 2004 2005 2006 2004 2005 2006
Văn Khoa Anh Ngữ
50
56 55 47 51 51 36 40 42
Toán
25
30 32 28 30 31 34 38 40
Khoa Học
38
41 56 31 35 50 25 27 35
Lịch Sử Xã Hội Học
49
49 51 43 43 46 29 32 33
Kết Quả CST theo Nhóm Học Sinh – Năm Gần Đây Nhất
Bảng này trình bày phần trăm học sinh, tính theo nhóm, đạt kết quả Thông Thạo hoặc Xuất Sắc (đạt hoặc vượt quá các tiêu
chuẩn của tiểu bang) trong kỳ thi gần đây nhất.

Số Phần Trăm Học Sinh Đạt Được Điểm ở Mức Thông Thạo
hoặc Xuất Sắc
Nhóm
Anh Ngữ-
Văn Khoa
Toán Khoa Học
Lịch Sử-

Khoa Học Xã Hội
Người Mỹ gốc Phi Châu
45
23 * 36
Thổ Dân Mỹ Da Đỏ
hoặc Thổ Dân Alaska
50
24 47 40
Người Á châu
73
57 79 68
Người Phi luật tân
47
21 67 55
Người gốc Tây ban nha hoặc La tinh
33
15 37 35
Người đảo Thái bình dương
53
37 * 14
Người da trắng (không phải là người gốc Tây Ban
Nha)
56
31 53 51
Nam
51
32 57 55
Nữ
60
33 54 47

Có Hoàn Cảnh Kinh Tế Khó Khăn
40
27 49 45
Những Người Học Tiếng Anh
4
12 6 10
Học Sinh Khuyết Tật
16
4 18 18
Những Học Sinh Được Nhận Dịch Vụ Giáo Dục
dành cho Di Dân


Kết Quả Kỳ Thi Thể Dục California
Kỳ Thi Thể Dục California chỉ dành cho các học sinh lớp 5, 7 và 9. Bảng này cho biết số phần trăm học sinh đạt các tiêu
chuẩn về sức khỏe (đạt điểm trong dạng sức khỏe tốt cho toàn bộ sáu tiêu chuẩn sức khỏe) tính theo cấp lớp trong kỳ kịểm
tra gần đây nhất. Quý vị có thể tìm hiểu thêm thông tin về kỳ thi này và thông tin so sánh kết quả thi của trường với cấp học
chánh và khu vực tạ
i Trang Mạng Điện Toán của CDE tại Lưu ý: Để bảo vệ sự riêng tư
của học sinh, các điểm số sẽ không hiển thị khi số học sinh dự thi bằng hoặc ít hơn 10 người.

Cấp Lớp
Phần Trăm Học Sinh Đạt
Các Tiêu Chuẩn Sức Khỏe
9
42.3
IX. Trách Nhiệm
Chỉ Số Kết Quả Học Tập
Chỉ Số Kết Quả Học Tập (Academic Performance Index - API) là phương pháp đánh giá hàng năm về kết quả học tập và
tiến bộ của các trường tại tiểu bang California. Điểm API nằm ở mức 200 tới 1,000, với mức mục tiêu trên toàn tiểu bang là

800. Quý vị có thể tìm đọc thông tin chi tiết về API trên Trang Mạng Điện Toán của CDE tại
/>.

10
Mức Xếp Hạng API – So Sánh Ba Năm
Bảng này trình bày về các mức xếp hạng API trên toàn tiểu bang của trường đó và các trường tương tự. Mức xếp hạng này
nằm trong khoảng từ 1 tới 10. Mức xếp hạng 1 có nghĩa là trường nằm trong 10 phần trăm số trường có điểm API thấp nhất
trong tiểu bang, còn mức xếp hạng 10 có nghĩa là trường nằm trong 10 phần trăm số trường có điểm API cao nhất tiểu
bang. Mứ
c xếp hạng API của các trường tương tự phản ánh sự so sánh của một trường với 100 “trường tương tự” giống
nhau về mặt thống kê. Mức xếp hạng 1 của các trường tương tự có nghĩa là kết quả học tập của trường đó tương ứng với 10
trường có kết quả thấp nhất trong số 100 trường tương tự, còn mức thứ hạng 10 c
ủa các trường tương tự có nghĩa là kết quả
học tập của trường đó cao hơn ít nhất 90 trong số 100 trường tương tự.

Mức Xếp Hạng API 2003-04 2004-05 2005-06
Trên Toàn Tiểu Bang
8
9 9
Các Trường Tương Tự
9
10 7
Các Thay Đổi về API Theo Nhóm Học Sinh – So Sánh Ba Năm
Bảng này trình bày về các thay đổi API thực tế theo nhóm học sinh dựa trên điểm cộng thêm hoặc bị mất trong ba năm vừa
qua, và điểm API mới đây nhất. Lưu ý: "N/A" có nghĩa là số lượng học sinh trong nhóm học sinh đó không đủ đông.

Thay Đổi API Thực Tế Điểm API
Nhóm Học Sinh
2003-04 2004-05 2005-06 2006
Tất Cả Học Sinh trong Trường

30
11 5 797
Người Mỹ gốc Phi Châu


Thổ Dân Mỹ Da Đỏ hoặc Thổ Dân Alaska
37
24 23 780
Người Á châu
14
8 21 891
Người Phi luật tân


Người gốc Tây ban nha hoặc La tinh
29
28 2 723
Người đảo Thái bình dương


Người da trắng (không phải là người gốc Tây Ban Nha)
35
6 3 791
Hoàn cảnh kinh tế xã hội khó khăn
-1
41 -13 748
Những Người Học Tiếng Anh

Học Sinh Khuyết Tật
13 549

Tiến Bộ Hàng Năm Đạt Yêu Cầu
Đạo Luật NCLB của liên bang qui định rằng tất cả các trường và khu học chánh đều phải đạt các chỉ tiêu Tiến Bộ Hàng
Năm Đạt Yêu Cầu (AYP) sau đây:
• Tỷ lệ tham gia các kỳ thẩm định dựa trên chỉ tiêu tiểu bang trong môn văn khoa Anh ngữ (ELA) và toán
• Phần trăm học sinh đạt trình độ thông thạo trong các kỳ thẩm định dựa trên các chỉ tiêu của tiểu bang trong môn
ELA và toán
• API là công cụ chỉ báo bổ sung
• Tỷ lệ tốt nghiệp (dành cho các trường trung học cơ sở)
Quý vị có thể tìm đọc thông tin chi tiết về AYP, trong đó bao gồm cả tỷ lệ tham gia và số phần trăm học sinh đạt trình độ
thông thạo, hiển thị theo nhóm học sinh trên Trang Mạng Điện Toán của CDE tại />.
AYP Tổng Quát và Theo Chỉ tiêu
Bảng này trình bày chỉ số cho biết trường và khu học chánh đó có đạt AYP tổng quát và trường và khu học chánh đạt được
từng chỉ tiêu AYP hay không.






11
Chỉ tiêu AYP Trường Khu Học Chánh
Tổng Quát
Coù
Coù
Tỷ Lệ Tham Gia - Văn Khoa Anh Ngữ
Coù
Coù
Tỷ Lệ Tham Gia - Toán
Coù
Coù

Mức Phần Trăm Thông Thạo - Văn Khoa Anh Ngữ
Coù
Coù
Mức Phần Trăm Thông Thạo - Toán
Coù
Coù
API
Coù
Coù
Tỷ Lệ Tốt Nghiệp
Coù
Coù
Chương Trình Can Thiệp của Liên Bang
Các trường và khu học chánh được nhận ngân quỹ trợ cấp liên bang Tiêu Đề I sẽ vào diện cần Cải Tiến Chương Trình (PI)
nếu họ không đạt AYP trong hai năm liên tiếp trong cùng một môn học (văn khoa Anh ngữ hoặc toán) hoặc đối với cùng
một yếu tố chỉ báo (API hoặc tỷ lệ tốt nghiệp). Sau khi vào diện PI, các trường và khu học chánh sẽ chuyển sang cấp độ can
thiệp kế tiếp sau mỗi năm khi các trườ
ng không đạt AYP. Quý vị có thể tìm đọc thông tin chi tiết về việc nhận biết tình
trạng PI trên Trang Mạng Điện Toán của CDE tại

Yếu Tố Chỉ Báo Trường Khu Học Chánh
Tình Trạng Cải Tiến Chương Trình
Khoân
g
coù tron
g

PI

Khoâng coù trong PI

Năm Đầu Tiên Cải Tiến Chương Trình


Năm Tham Gia Cải Tiến Chương Trình


Số Trường Hiện Đang Tham Gia Cải Tiến Chương
Trình

0
Số Phần Trăm Trường Hiện Đang Tham Gia Cải Tiến
Chương Trình

0.0
X. Hoàn Tất Chương Trình Học và Chuẩn Bị Sau Trung Học
Tỷ Lệ Bỏ Học Giữa Chừng và Tỷ Lệ Tốt Nghiệp
Bảng này cho biết tỷ lệ bỏ học giữa chừng và tỷ lệ tốt nghiệp trong một năm của trường đó, dành cho ba năm gần đây nhất.
Vì các mục đích so sánh, chúng tôi cũng cung cấp các dữ liệu ở cấp khu học chánh và tiểu bang. Quý vị có thể tìm đọc
thông tin chi tiết về tỷ lệ bỏ học giữa chừng và tỷ lệ thất nghiệp trên Trang Mạng Điện Toán c
ủa CDE tại

Trường Khu Học Chánh Tiểu Bang
Yếu Tố Chỉ Báo
2002-
03
2003-
04
2004-
05
2002-

03
2003-
04
2004-
05
2002-
03
2003-
04
2004-
05
Tỷ Lệ Bỏ Học Giữa Chừng (1
năm)
0.6
0.2 0.2 0.9 0.9 1.0 3.2 3.3 3.1
Tỷ Lệ Tốt Nghiệp
91.7
97.0 97.9 91.9 94.9 95.0 86.7 85.3 84.9
Hoàn Thành Các Yêu Cầu Tốt Nghiệp Trung Học
Bắt đầu từ khóa tốt nghiệp 2006, các học sinh tại các trường công lập California phải thi đậu các phần thi môn toán và văn
khoa Anh ngữ trong Kỳ Thi Tốt Nghiệp Trung Học California (California High Trường Exit Examination - CAHSEE) mới
được nhận bằng tốt nghiệp trung học. Đối với các học sinh bắt đầu học lớp 12 trong năm học 2005-06, bảng này trình bày
số phần trăm học sinh đạt tất cả các yêu cầu tốt nghiệp của địa phương và ti
ểu bang (theo nhóm học sinh) để hoàn tất lớp
12, trong đó bao gồm việc thi đậu cả hai môn trong kỳ thi CAHSEE hoặc được miễn thi ở cấp tiểu bang hoặc địa phương.
Do lịch trình thu thập dữ liệu hoàn tất chương trình trung học của tiểu bang, dữ liệu ở cấp tiểu bang cho chỉ tiêu đánh giá
này sẽ không được ghi trong phiếu báo cáo được công bố trong năm học 2006-07. Quý vị có thể tìm đọc thông tin chi tiết
về CAHSEE trên Trang Mạ
ng Điện Toán của CDE tại Lưu ý: “N/A” có nghĩa là nhóm học
sinh đó không có nhiều học sinh.


12
Khóa Tốt Nghiệp 2006
Nhóm
Trường Khu Học Chánh Tiểu Bang
Tất Cả Các Học Sinh
93.8%
92.9%
Người Mỹ gốc Phi Châu
100%
87.1%
Thổ Dân Mỹ Da Đỏ hoặc Thổ Dân Alaska
94.7%
94.0%
Người Á châu
98.1%
96.1%
Người Phi luật tân
100%
94.7%
Người gốc Tây ban nha hoặc La tinh
84.6%
81.7%
Người đảo Thái bình dương
100%
87.2%
Người da trắng (khơng phải là người gốc Tây Ban Nha)
93.9%
95.0%
Hồn cảnh kinh tế xã hội khó khăn

89.8%
85.1%
Những Người Học Tiếng Anh
94.1%
70.0%
Học Sinh Khuyết Tật
59.3%
61.6%
Chương Trình Học Kỹ Thuật Chun Nghiệp
Mục này trình bày về mức độ các học sinh chuẩn bị hành trang để đi làm, trong đó bao gồm danh sách các chương trình
giáo dục kỹ thuật chun nghiệp (CTE) được trường cung cấp.
Các trường thuộc Học khu Trung học Huntington Beach có nhiều chương trình dạy Nghề và Kỹ thuật tại mỗi trường.
Không phải trường nào cũng có đầy đủ các lớp này; có các lớp nghề thuộc về Ngành học về Người tiêu dùng và Gia
đình, Bảo trì và Sửa chữa xe, Thương mãi và Kỹ thuật, Du lòch, và Canh nông. Học khu Trung học Huntington Beach
phối hợp với Chương trình Huấn nghệ Đòa phương Coastline (ROP) để dạy các cơ hội nghề và kỹ thuật rộng rãi hơn cho
học sinh ở nhiều khung cảnh giảng dạy khác nhau. Chương trình Huấn nghệ Đòa phương Coastline cung cấp các lớp để
chuyển tiếp vào các đại học cộng đồng đòa phương.

Tham Gia Học Kỹ Thuật Chun Nghiệp
Bảng này trình bày thơng tin về việc tham gia các chương trình CTE của trường.

Tiêu Chuẩn Đánh Giá Tham Gia Chương Trình CTE
Số học sinh
5,290 (tất cả các nơi – không giống nhau)

Số phần trăm học sinh hồn tất chương trình CTE và có
bằng tốt nghiệp trung học
98.25% (bao gồm ROP)

Số phần trăm khóa học CTE được sắp xếp theo trình tự

hoặc chuyển tiếp giữa các trường và các trườn
g
sau trun
g

học
98%

Các Khóa Học Chuẩn Bị Nhập Học Vào University of California và/hoặc
California State University
Bảng này trình bày về hai tiêu chuẩn đánh giá trong năm gần đây nhất liên quan tới các khóa học của trường, mà các khóa
học được u cầu để nhập học vào trường University of California (UC) và California State University (CSU). Q vị có
thể tìm đọc thơng tin chi tiết về thủ tục ghi danh học sinh và việc hồn tất các khóa học u cầu để nhập học vào UC/CSU
tại trang mạng điện tốn của CDE />.

Yếu Tố Chỉ Báo
Phần Trăm
Các Học Sinh Ghi Danh Vào Các Khóa Học Bắt Buộc để Nhập Học UC/CSU
72.6

Các Học Sinh Tốt Nghiệp Đã Hồn Thành Tất Cả Các Khóa Học Được u Cầu để Nhập Học UC/CSU
57.9


13
Các Khóa Học Nâng Cao
Bảng này trình bày số Khóa Học Nâng Cao (AP) trong năm gần đây nhất mà các trường cung cấp theo mơn học và số phần
trăm học sinh theo học trong tất cả các khóa học AP. Q vị có thể tìm hiểu thơng tin chi tiết về sỉ số học sinh theo học các
khóa học AP trên Trang Mạng Điện Tốn của CDE tại />.


Mơn Học
Số Khóa Học Nâng Cao Được
Cung Cấp
Số Phần Trăm Học Sinh Tham Gia Các Khóa
Học Nâng Cao
Khoa Học Điện Tốn
Computer


Tiếng Anh
1

Mỹ Thuật và Nghệ Thuật Biểu
Diễn
2

Ngoại Ngữ
3

Tốn
2

Khoa Học
4

Khoa Học Xã Hội
2

Tất cả các khóa học
14

6.0
Chương Trình Tổ Chức Các Khóa Học Giúp Chuẩn Bị Các Cuộc Thi Dành Cho
Vịêc Xét Tuyển Vào Đại Học
Mục này trình bày về chương trình tổ chức các khóa học giúp chuẩn bị các cuộc thi dành cho việc xét tuyển vào đại học.
Các học sinh nhận được sự chuẩn bò thi trong việc học các lớp bình thường. Thêm nữa, các lớp cao cấp (AP) có các kỳ
thi mà sẽ giúp học sinh chuẩn bò thi các môn của SAT sau này. Nếu có yêu cầu, học sinh sẽ được cho một danh sách
các buổi và lớp dự bò thi SAT có sẵn trong vùng.

Kỳ Thi Tư Duy SAT
Bảng này trình bày về số phần trăm học sinh lớp 12 của trường tự nguyện tham gia Kỳ Thi Tư Duy SAT để vào đại học, và
điểm số trung bình trong mơn vấn đáp, tốn và viết của các học sinh này. Q vị có thể tìm đọc thơng tin chi tiết về kết quả
SAT, và so sánh các điểm trung bình này với các quận và tiểu bang tại Trang Mạng Điện Tốn của CDE tại
/>. Lưu ý: Để bảo vệ sự riêng tư của học sinh, điểm số sẽ khơng được hiển thị khi số học sinh
dự thi là 10 hoặc ít hơn.
Yếu Tố Chỉ Báo
2004 2005 2006
Số Phần Trăm Học Sinh Lớp 12 Dự Thi
43.7
47.6 42.7
Điểm Từ ngữ Trung Bình
521
527 532
Điểm Tốn Trung Bình
566
563 573
Điểm Viết Trung Bình

538
XI. Lập Kế Hoạch và Lập Thời Khóa Biểu Giảng Dạy
Khả Năng Lãnh Đạo và Giảng Dạy của Trường

Mục này trình bày về cơ cấu của chương trình giảng dạy và kinh nghiệm của ban lãnh đạo của trường.
Trường Marina cung cấp một môi trường thuận lợi cho các tiêu chuẩn và các mong đợi cao trong học vấn. Triết lý của
trường là tất cả các học sinh phải có cơ hội đồng đều để được dạy phần giáo khoa chính yếu theo như các Tiêu chuẩn
Giáo trình Kiểu mẫu của Tiểu bang California. Các nhân viên dùng nhiều cách thức, chiến lược, và phương pháp hữu
hiệu để giảng dạy học sinh bao gồm việc giảng dạy trực tiếp, học hỏi trong sự cộng tác, cùng nhau giảng dạy, thẩm tra,
và kỹ thuật. Các khoa thường xuyên duyệt lại giáo trình. Sự thành công được đo lường bởi sự phát triển, phẩm chất và
sự cho thi các bài thi của các khoa cũng như các Dữ kiện Thẩm đònh theo Tiêu chuẩn của Tiểu bang.


14
Phát Triển Nghiệp Vụ
Mục này trình bày về chương trình huấn luyện giáo viên của trường và các chun gia khác.
Học khu Trung học Huntington Beach được công nhận toàn tiểu bang về phẩm chất của giáo trình mà được khai triển và
cập nhật thường xuyên bởi các giáo viên cùng với các chuyên gia về giáo trình và là những người thành thạo trong lãnh
vực của họ. Giáo trình hiện có phản ảnh các Khuôn khổ của Tiểu bang, các đề nghò của các giáo viên, các nhu cầu của
cộng đồng, và nhu cầu của tất cả học sinh trong sự theo đuổi các mục tiêu sau bậc trung học.

Ngoài các sinh hoạt tại trường mà tất cả các nhân viên giảng huấn đều dự, đa số các giáo viên của trường Marina tham
dự các chương trình và buổi huấn luyện ở ngoài trường. Học khu Trung học Huntington Beach cũng xúc tiến các sự
phát triển nhân viên qua sự phối hợp với UC Irvine, CSU Long Beach, các đại học cộng đồng và một hội huấn luyện
giáo viên ở Huntington Beach. Điều được nhấn mạnh là tất cả các học sinh phải tốt nghiệp với một kiến thức trụ cột
vững chắc mà sẽ giúp chúng đạt được tiềm năng lớn nhất của mình và trở thành các công dân có trách nhiệm.

Tất cả các giáo viên mới tham gia vào Hỗ trợ và Thẩm đònh Giáo viên Khởi sự (BTSA).
Số Phút Giảng Dạy
Bảng này so sánh số phút giảng dạy tại trường với u cầu của tiểu bang cho mỗi cấp trình độ lớp.
Số Phút Giảng Dạy
Cấp Lớp
Được Cung Cấp u Cầu của Tiểu Bang
9

67,419 64,800
10
67,419 64,800
11
67,419 64,800
12
67,419 64,800
Số Ngày Tối Thiểu trong Năm Học
Mục này trình bày thông tin về tổng số ngày trong năm học gần đây nhất mà các học sinh tham gia theo thời khóa biểu cấp
tốc và các lý do áp dụng thời khóa biểu cấp tốc.
Các trường của Học khu Trung học Huntington Beach dùng một ngày tối thiểu cho mỗi năm cho Đêm Trở lại Học
(Back-to School Night).




















15
















×