Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tài liệu Giáo trình tiền tệ - Chương 9 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.34 KB, 30 trang )

CHÖÔNG 6: CUNG – CAÀU
CHÖÔNG 6: CUNG – CAÀU


TIEÀN TEÄ
TIEÀN TEÄ
C.6 Cung - Cau tien te
2
I- Mức CẦU TIỀN TỆ:
1/ Khái niệm:
Mức cầu tiền tệ là Tổng khối
lượng tiền tệ cần để đáp
ứng nhu cầu trao đổi và tích
lũy của các chủ thể trong
nền kinh tế, trong điều kiện
giá cả và các biến số vó mô
cho trước.
C.6 Cung - Cau tien te
3
2. Các Lý thuyết về mức cầu tiền tệ:
a. Học thuyết số
lượng tiền tệ của
Fisher:
YPVM =
VYPM /.=
Trong đó:
M: Mức cầu tiền
V: tốc độvòng quay tiền tệ
P: Giá cả
Y: Tổng sản phẩm quốc dân
Hạn chế:


-
Tốc độ lưu thông tiền tệ
không đổi (hằng số)
-
Lãi suất không ảnh hưởng
đến mức cầu tiền
C.6 Cung - Cau tien te
4
b. Học thuyết tiền tệ của K. Marx:

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời kỳ nhất
đònh thì tỷ lệ thuận với tổng giá cả hàng hoá, dòch vụ lưu thông
và tỷ lệ nghòch với tốc độ lưu thông của tiền tệ trong cùng thời
kỳ.
+ Tổng giá cả hàng hoá, dòch vụ?
+ Tốc độ lưu thông của tiền tệ?
C.6 Cung - Cau tien te
5

Trường hợp tiền chỉ thực hiện chức năng phương
tiện lưu thông, không thực hiện chức năng phương
tiện thanh toán:
V
H
K
c
=
Trong đó:
-
Kc: Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông trong

1 thời kỳ nhất đònh;
-
H: Tổng giá cả hàng hoá lưu thông trong cùng
thời kỳ;
-
V: Tốc độ lưu thông tiền tệ trong cùng thời kỳ
C.6 Cung - Cau tien te
6

Trường hợp tiền thực hiện cả 2 chức năng phương
tiện lưu thông và chức năng phương tiện thanh
toán:
V
BDCH
K
c
−+−
=
Trong đó: (Kc; H; V: như trên)
-
C: Giá trò HH mua bán chòu trong kỳ nhưng đến hạn
thanh toán ở những kỳ sau;
-
D: Giá trò HH mua bán chòu ở những kỳ trước nhưng
đến hạn thanh toán ở kỳ này;
-
B: Giá trò HH mua bán thanh toán bằng bù trừ trong kỳ.
C.6 Cung - Cau tien te
7
Bài tập:


Giả sử ở Quốc gia X có các số liệu:
+ Năm y dự kiến là:
-
Tổng giá cả HH lưu thông: 9000 tỷ $;
-
Tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân là : 2 vòng/năm;
-
Giá trò HH mua bán chòu thanh toán năm y+1 là: 150 tỷ $;
-
Giá trò HH mua bán chòu thanh toán năm y+2 là: 50 tỷ $;
-
Giá trò HH mua bán thanh toán bù trừ trong kỳ là: 80 tỷ $;
+ Năm y-1 có số liệu:
-
Giá trò HH mua bán chòu, thanh toán năm y là: 280 tỷ $;
-
Giá trò HH mua bán chòu, thanh toán năm y+1 là: 90 tỷ $;
Xác đònh khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông năm y?
C.6 Cung - Cau tien te
8
Baứi giaỷi:

C = 150 + 50 = 200 tyỷ $;

D = 280 tyỷ $;

B = 80 tyỷ $;

Vaọy: Kc = 4500 tyỷ $


4500
2
802802009000
=
+
=Kc
C.6 Cung - Cau tien te
9
c. Học thuyết số lượng tiền tệ của trường
phái Cambrdge

Tiền có 2 thuộc tính:

Phương tiện trao đổi để giao dòch. Do vậy mức cầu giao
dòch phụ thuộc vào số lượng các giao dòch và chủ yếu vào
thu nhập danh nghóa.

Phương tiện cất giữ tài sản. Nếu việc nắm giữ tiền làm
tài sản tăng lên sẽ làm cho mức cầu tiền tăng và vòng
quay của tiền giảm. Lãi suất có ảnh hưởng tới mức cầu
tiền tệ.

Công thức:
PYkMd .=
Trong đó:
-
Md: Mức cầu tiền
-
K=1/V là một hằng số

-
PY: Tổng thu nhập danh nghóa
C.6 Cung - Cau tien te
10
d. Học thuyết tiền tệ của Keynes:

Người ta có 3 động cơ nắm giữ tiền:
-
Động cơ giao dòch
-
Động cơ dự phòng
-
Động cơ đầu cơ

Tài sản của dân cư gồâm 2 lọai: tiền và trái khóan. Việc dân cư
lựa chọn nắm giữ lọai tài sản nào phụ thuộcvào lợi tức dự tính
mà người ta có thể nhận được khi nắm giữ lọaiTS đó
C.6 Cung - Cau tien te
11
Hàm số ưa thích tiền mặt của Keynes:
),(/ YiFPMd =
- +
Trong đó:
Md: Mức cầu tiền
P: Giá cả
i: Lãi suất
Y: Tổàng sản phẩm xã hội
Theo quan điểm của Keynes Mức cầu tiền không chỉ chòu
ảnh hưởngbởi thu nhập, mà còn chòu ảnh hưởng của lãi suất
và sản lượng

C.6 Cung - Cau tien te
12
e. Học thuyết tiền tệ hiện đại của Friedman:
( )
m
e
memb
d
rrrrrYf
p
M
−∏−−=






,,,
Hàm cầu tiền tệ:
Trong đó: Y: Thu nhập thường xuyên
rm: Lợi tức dự tính về tiền tệ
rb: Lợi tức dự tính về trái phiếu
re: Lợi tức dự tính về cổ phiếu
e
Π
: Tỷ lệ lạm phát dự tính
+
- - -
(Vận dụng “Lý thuyết cầu tài sản” phân tích chiều hướng tác động của các nhân tố tới m c cầu tiền)ứ

C.6 Cung - Cau tien te
13
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức cầu tiền
tệ:
Theo quan điểm của Milton
Friedman, tiền cũng như bất
kỳ tài sản nào, do vậy nó
chòu ảnh hưởng bởi 3 nhân tố:

Thu nhập thường xuyên

Chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền

Tâm lý, thói quen và sở thích
của công chúng
Tuy nhiên, quan điểm cho rằng lãi suất ít ảnh hưởng tới mức cầu
tiền tệ không được sự đồng tình của các nhà kinh tế hiện đại.
C.6 Cung - Cau tien te
14
II- Mức cung tiền tệ:
1. Khái niệm:
Mức cung tiền tệ là tổng
khối lượng các phương
tiện tiền tệ thực tế trong
lưu thông và được nắm
giữ bởi các chủ thể
trong nền kinh tế.
C.6 Cung - Cau tien te
15

2. Các phép đo mức cung tiền tệ:
Người ta phân chia thành các khối tiền khác nhau để phục vụ
công tác quản lý và điều tiết:

Nguyên tắc của việc phân chia:

- Căn cứ vào tính lỏng của các yếu tố cấu thành (tức là khả
năng chuyển hoá ra tiền mặt nhanh hay chậm);

- Căn cứ vào mức độ nhạy cảm của các yếu tố cấu thành với
các biến số vó mô;

- Căn cứ vào khả năng quản lý của NHTW.
C.6 Cung - Cau tien te
16
Phép đo mức cung tiền tệ

M1: gọi là Tiền hẹp (hay tiền giao dòch)
Với M1 = C + D
Trong đó:
-
C: Tổng tiền mặt nằm ngoài hệ thống NH, gồm:
+ Tiền giấy
+ Tiền kim khí
-
D: Tiền gửi thanh toán tại hệ thống NH.
C.6 Cung - Cau tien te
17

M2: Tiền rộng

Với M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm và các chuần tệ khác

M3: Tiền mở rộng

Với M3 = M2 + Tiền gửi khác

L: Tiền tài sản
Với L = M3 + các chứng khoán ngắn hạn
C.6 Cung - Cau tien te
18
c/ Quá trình cung ứng tiền tệ ra lưu
thông:
Khối lượng tiền cung
ứng gồm tiền do
NHTW phát hành và
bút tệ do hệ thống
NHTG tạo ra. Do vậy,
tương ứng có 2 quá
trình cung ứng tiền
như sau:
C.6 Cung - Cau tien te
19
- NHTW là cơ quan độc quyền phát hành tiền giấy, tiền kim khí
trong 1 quốc gia. Bộ phận tiền này được gọi là Tiền Trung Ương
hay Tiền Cơ Bản (Cơ Số Tiền Tệ).
Ta có thể phân biệt:
MB = C + R với R = RR + ER
Trong đó:


Ngân hàng Trung Ương:
C: Tiền mặt; R: Tổng dự trữ trong hệ thống NH
RR: Dự trữ bắt buộc ER: Dự trữ thừa
C.6 Cung - Cau tien te
20
Hoặc người ta còn phân biệt như sau:
MB = MBN + MBD
Trong đó:
MBN: Cơ số tiền không vay (Hình thành qua kênh nghiệp vụ thò
trường mở, thò trường hối đoái)
MBD: Cơ số tiền vay (Hình thành qua kênh cho vay đối với Chính
Phủ, cho vay đối với NHTG)
C.6 Cung - Cau tien te
21

Ngân Hàng Trung gian:

Từ 1 lượng Tiền Trung
Ương, thông qua hoạt
động cho vay và thanh
toán bằng chuyển khoản
trong hệ thống thì NHTG
có khả năng tạo ra tiền
ghi sổ mới làm tăng
mức cung tiền tệ.
C.6 Cung - Cau tien te
22

Khả năng tạo tiền gửi
trên cơ sở Tiền Trung

Ương thể hiện:
-Trước hết, ta có các đònh
đề & hệ quả như sau:
-Mà ta có:
MB = C + RR + ER

Cc
rDC
D
C
r .=⇒=
rr
rDRR
D
RR
r .=⇒=
ee
rDER
D
ER
r .=⇒=
erc
rDrDrDMB ++=
( )
erc
rrrDMB ++=
erc
rrr
MBD
++

=
1
Với D : Tổng tiền gửi trong nền kinh tế
rc : Tỷ lệ Tiền mặt trên tổng tiền gửi
rr : Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
re : Tỷ lệ dự trữ thừa
C.6 Cung - Cau tien te
23
d/ Xác đònh mức cung tiền tệ (M1):

Ta có: M1 = C + D ; mà C = D.rc
M1 = D( 1 + rc)
Thay công thức tính D ở trên vào, ta có:
Gọi m1 là số nhân tiền tệ, ta có:
erc
c
rrr
r
MBM
++
+
=
1
1
erc
c
rrr
r
m
++

+
=
1
1
C.6 Cung - Cau tien te
24
M c cung ti n M2ứ ề

M2 g m M1 và các chu n t có tính l ng r t cao, nh :ồ ẩ ệ ỏ ấ ư
-
Ti n g i ng n h nề ử ắ ạ
-
Ti n g i ti t ki mề ử ế ệ
-
S d ti n g i trên th tr ng ti n tố ư ề ử ị ườ ề ệ
-
H p ng mua l i qua êmợ đồ ạ đ

D n xu t công th c xác nh M2: t NCẫ ấ ứ đị ự
C.6 Cung - Cau tien te
25
Công thức:
erc
c
rrr
rfrtr
MBM
++
+++
=

1
2
erc
c
rrr
rfrtr
m
++
+++
=
1
2
Trong đó:
rt: Tỷ lệ TG có kỳ hạn trên TG thanh tóan
rf: Tỷ lệ các chuẩn tệ khác trên TG thanh tóan
m2: số nhân tiền tệ

×