Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tài liệu Beginning a Life in Australia - TAS - Vietnamese docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 69 trang )







Bắt đầu Cuộc Sống tại Úc





Chào mừng quí vị đến

Tasmania



Việt ngữ
Vietnamese

Tháng Giêng 2009






DIAC09/00530-301

Ngày xuất bản: Tháng Giêng 2009



Số điện thoại: Những số điện thoại bắt đầu bằng 1800 là những số điện thoại miễn phí nếu
quí vị gọi từ máy điện thoại tư nhân và được tính theo giá biểu cú gọi địa phương nếu gọi từ
các trạm điện thoại công cộng. Những số điện thoại bắt đầu bằng 13 hoặc 1300 được tính
theo giá biểu cú gọi địa phương. Một vài số điện thoại bắt đầu bằng 1 300 hoặc 1 800 chỉ có
thể dùng ở vùng ngoại vi thủ phủ tiểu bang. Giá biểu điện thoại lưu động sẽ được áp dụng
nếu quí vị gọi bằng điện thoại lưu động.
Những số điện thoại không bắt đầu bằng 13, 1300 hoặc 1800: Nếu gọi từ ngoài nước Úc,
bấm số 61 dành cho nước Úc, kế đến là số địa phương không cần bấm số 0 thường thấy
trước số này, sau đó là số điện thoại muốn gọi. Nếu gọi từ trong nước Úc nhưng ngoài tiểu
bang hay Lãnh Thổ, bấm số địa phương, sau đó là số điện thoại muốn gọi.
Lời phủ nhận: Trong khi Department of Immigration and Citizenship (Bộ Di Trú và Công
Dân Vụ gọi tắt là Bộ) và những người đóng góp đã cố gắng để bảo đảm rằng những tư liệu
trong tập sách này chính xác vào thời điểm phát hành, tập sách này nói bao quát về nhiều
vấn đề có thể thay đổi thường xuyên. Bộ và những người đóng góp không chịu trách nhiệm
về sự sơ suất nếu có bất cứ ai bị mất mát hoặc bị thiệt hại do việc tin cậy vào những tư liệu
trong tập sách này.

1
Mục Lục
Giới thiệu 5
1. Những điều nên làm càng sớm càng tốt 6
A. Nộp đơn xin Số Thuế 6
B. Đăng ký Medicare và mua bảo hiểm y tế tư 7
C. Mở trương mục ngân hàng 7
D. Đăng ký với Centrelink 8
E. Liên lạc Dịch vụ Thẩm tra Sức khoẻ 8
F. Đăng ký học Anh Ngữ 8
G. Ghi danh nhập học cho con 9
H. Xin lấy bằng lái xe 9

2. Giúp đỡ về Anh ngữ 10
Các dịch vụ phiên và thông dịch 10
Học Anh Ngữ cho Tráng niên 11
3. Các trường hợp khẩn cấp 14
Cảnh sát 14
Xe cứu thương 14
Cứu hỏa 15
Những số điện thoại khẩn cấp khác 15
4. Tìm sự giúp đỡ ở đâu 16
Adult Migrant English Program (AMEP) (Chương trình Anh ngữ Di dân Tráng niên) 16
Các tổ chức cộng đồng và tôn giáo 16
Những dịch vụ giúp đỡ các di dân mới đến Úc theo diện nhân đạo 17
Multicultural Tasmania (Tasmania Đa văn hoá) 18
Các dịch vụ dành cho Thanh Thiếu Niên 19
Trợ giúp luật pháp 19
Bạo hành 20
Quyền hạn của Người Tiêu Thụ 20
Hội đồng thành phố địa phương 21
Dịch vụ Thông tin cho các vùng Nông thôn ( Australian Government Regional Information
Services gọi tắt là AGRIS) 21

Giúp đỡ Khẩn cấp 21
Tìm thân nhân 23
Cố vấn bằng điện thoại trong trường hợp gặp khủng hoảng 23
Hôn nhân và các mối quan hệ khác 23
Dịch vụ cố vấn dành cho những Nạn nhân của Tra tấn và Tai biến 24
Chương trình cho mượn tiền không lấy lời - để mua các đồ gia dụng và dành cho trường
hợp đoàn tụ diện nhân đạo 24

Dịch vụ tài chánh 25

Tax help (Dịch vụ giúp đỡ về thuế vụ) 26
5. Luật pháp và Tập quán Úc 27
Trách nhiệm và những giá trị đạo đức 27
Bình đẳng và chống kỳ thị 27
Những hành vi tội phạm 28
Lái xe 31
Uống và hút thuốc phiện 31
Môi trường 32
Tiếng ồn 32
Thú vật 32
Tiếp xúc với những người khác 32
Phép lịch sự 33
Trang phục 33
Những cách nói thông thường của người Úc 34
6. Gia cư 35
Thuê nhà hoặc căn hộ tư nhân 35

2
Quyền hạn và Trách nhiệm của người Thuê Nhà 36
Mua nhà hoặc căn hộ 36
Chỗ ở khẩn cấp 36
Nhà chính phủ 37
Những dịch vụ cần thiết cho nơi ở của quí vị 38
7. Nhân dụng 39
Tìm việc làm 39
Dịch vụ Job Network (Mạng Lưới Tìm Việc Làm) 39
Những thông tin khác 40
Bằng cấp 40
Điều kiện làm việc (Quyền lợi của chủ nhân/công nhân) 42
Quỹ Hưu bổng 43

Thuế vụ 43
8. An Sinh Xã Hội 45
Những trợ cấp Centrelink 45
Thời gian chờ đợi 45
Tiền Trợ cấp Gia đình 46
Thanh thiếu niên 47
Nhờ người khác liên lạc với Centrelink hoặc Văn phòng Trợ giúp Gia đình 47
Quyền hạn và Trách nhiệm 47
Nhân viên Đa văn Centrelink 48
Muốn biết thêm chi tiết 48
9. Phương tiện giao thông 50
Phương tiện giao thông công cộng 50
Xe tư nhân 50
10. Giáo dục và giữ trẻ 51
Giữ trẻ 51
Học đường 51
Trẻ em thuộc nguồn gốc không nói tiếng Anh 52
Thông ngôn viên 52
Ghi danh học 52
Giáo dục hướng nghiệp 53
Trường đại học 53
Thẻ Học sinh 54
Medicare 55
Centrelink Health Care Card (Thẻ Chăm sóc Y tế Centrelink) 55
Bảo hiểm y tế tư 55
Chăm sóc y tế 56
Community Health Centres (Trung Tâm Y Tế Cộng Đồng) 58
Sức khoẻ tâm thần 58
Các dịch vụ cho những người thuộc nguồn gốc văn hoá và ngôn ngữ khác nhau 58
Chủng ngừa 58

Dịch vụ nha khoa 59
Dịch vụ Sức khoẻ Trẻ em và Hướng dẫn Phụ huynh 59
Những dịch vụ khác 60
Sức khoẻ Phụ nữ 60
Muốn sử dụng dịch vụ chăm sóc cho người già 61
Tasmania Respite and Care Link (Chương trình giúp đỡ cho những người có tránh nhiệm
chăm nom cho những người khác) 61

Muốn biết thêm chi tiết 62
12. Giải trí và truyền thông 63
Các sinh hoạt ngoài trời 63
Báo chí và truyền thông 63
Internet (Mạng lưới thông tin toàn cầu) 64
13. Bộ Di Trú và Công Dân Vụ 65
Quốc tịch Úc 65
Chiếu khán tái nhập cảnh cho cư dân 66
Thân nhân đến Úc thăm viếng 66

3
14. Chính quyền địa phương và các dịch vụ cộng đồng 67
Các dịch vụ cộng đồng 67
Các dịch vụ đa văn hóa 67
Các thư viện 67
Các dịch vụ khác 67
Muốn biết thêm chi tiết 68

4
Giới thiệu
Chào mừng quí vị đến Úc và đặc biệt chào mừng đến Tasmania.
Chính phủ Úc cũng như chính quyền ở các cấp Tiểu Bang, Lãnh Thổ và địa phương, cùng

các cơ quan phi-chính-phủ, có rất nhiều dịch vụ cho cư dân Úc. Tập sách này sẽ cho quí vị
một số ý niệm cơ bản về các loại dịch vụ và trợ giúp sẵn có cũng như những nơi quí vị có
thể đến để xin chỉ dẫn.
Tập chỉ dẫn này dành cho những người có dự định nhập cư vào Úc trong tương lai hoặc
những di dân mới đến Úc, và đặc biệt nhằm vào những di dân thường trú. Thực hiện một
tập chỉ dẫn bao gồm tất cả thông tin thích hợp cho tất cả mọi người là một điều khó khăn.
Điều quan trọng quí vị cần biết là một số di dân thường trú và đa số những người nhập cư
vào Úc với chiếu khán tạm thời có thể không hội đủ điều kiện để được sử dụng tất cả mọi
dịch vụ.
Xin từ từ đọc tập sách này một cách kỹ lưỡng. Chúng tôi tin rằng quí vị sẽ thấy tập sách này
bổ ích khi quí vị bắt đầu cuộc sống mới tại Úc. Quí vị nên đọc ấn bản mới nhất có sẵn tại
các dịch vụ hướng dẫn định cư và trong phần thông tin ‘Living in Australia’’ (Sống tại Úc)
www.immi.gov.au/living-in-australia
. Chúng tôi đề nghị quí vị nên đọc các Chương từ 1-4
trước. Những chương này nói về các vấn đề liên quan đến những tuần lễ đầu tiên của quí vị
tại Úc.
Những vấn đề mà quí vị phải đương đầu khi mới bắt đầu cuộc sống mới tại Úc rất phức tạp
và thường thay đổi. Cuộc sống của quí vị sẽ có những thử thách và cả những phần thưởng.
Chung cuộc, sự thành công của quí vị sẽ tùy thuộc vào chính nỗ lực của quí vị cũng như
thiện chí của những người sẵn sàng giúp đỡ quí vị. Xin chào mừng và chúc quí vị may mắn!


5
1. Những điều nên làm càng sớm càng
tốt
Dưới đây là danh sách liệt kê 8 điều quan trọng mà quí vị nên làm càng sớm càng tốt sau khi
đến Úc. Hãy hãy đánh dấu khi quí vị đã làm xong.
Phiếu kiểm lại của quí vị 3
A Nộp đơn xin Tax File Number (Số thuế) 
B Đăng ký Medicare 

C
Mở trương mục ngân hàng 
D
Đăng ký với Centrelink (Bộ Xã Hội) 
E Liên lạc Dịch vụ Thẩm tra Sức khoẻ

F
Đăng ký học Anh Ngữ 
G
Ghi danh nhập ọc cho con  h
H
Lấy bằng lái xe 

Xem Chương 2, Ai có thể giúp tôi về vấn đề Anh Ngữ? để biết chi tiết về các dịch vụ thông
ngôn và phiên dịch giấy tờ.
Xem Chương 4, Tìm sự giúp đỡ ở đâu? để có các thông tin về những tổ chức có thể giúp
đỡ quí vị về vấn đề ổn định đời sống.
A. Nộp đơn xin Số Thuế
Làm điều này trước tiên. Muốn nhận lãnh lợi tức tại Úc, quí vị cần có Tax File Number
(TFN) (Số Thuế). Lợi tức bao gồm lương bổng từ việc làm, tiền do chính phủ trợ cấp, tiền
kiếm được từ việc đầu tư bao gồm tiền lời trong trương mục tiết kiệm.
Cách nộp đơn xin số thuế
Tại Úc, quí vị có thể điện thoại đến Australian Taxation Office (Sở Thuế Vụ Úc gọi tắt là
ATO) và yêu cầu họ gởi đơn xin số thuế cho quí vị. Quí vị cũng có thể xin số thuế TFN bằng
cách vào trang thông tin của ATO 24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần. Mẫu đơn cũng có
tại văn phòng ATO hay các cửa hàng Centrelink được liệt kê trong niên giám điện thoại
White Pages
.
Liên lạc với Sở Thuế Vụ Úc ATO
Liên lạc bằng điện thoại 13 2861

Xin số thuế TFN bằng cách vào trang mạng Online individual TFN registration

Đến tận nơi Nơi có các văn phòng ATO

Nơi có các văn phòng Centrelink

Trang thông tin ATO www.ato.gov.au


Xem Chương 7, Nhân dụng, để biết thêm chi tiết về vấn đề thuế vụ.

6
B. Đăng ký Medicare và mua bảo hiểm y tế tư
Chính Phủ Úc giúp đỡ người dân với các chi phí y tế qua một chương trình có tên là
Medicare. Ngoài ra, theo chương trình Pharmaceutical Benefits Scheme (gọi tắt là PBS),
chính phủ còn phụ trả một phần chi phí đa số các loại thuốc men. Cả hai chương trình
Medicare và PBS đều do Medicare Australia điều hành.
Quí vị có thể hội đủ điều kiện được gia nhập Medicare và được sử dụng ngay các dịch vụ
chăm sóc y tế và các chương trình bao gồmchăm sóc miễn phí tại bệnh viện công, trợ giúp
với các chi phí chăm sóc ngoài bệnh viện, và tài trợ thuốc men. Điều quan trọng cần biết là
không phải bất cứ di dân nào cũng hội đủ điều kiện được Medicare giúp đỡ; quí vị nên liên
lạc với Medicare để tìm hiểu xem mình có hội đủ điều kiện hay không.
Medicare có tập sách Information Kit (Thông Tin) được dịch sang 19 ngôn ngữ khác nhau;
quí vị có thể có tập sách này bằng Anh ngữ, bằng hệ thống chữ Braille dành cho người mù,
bằng CD hay băng cassette.Tập sách này giải thích về chương trình Medicare và các dịch
vụ y tế khác của chính phủ cũng như những điều kiện đòi hỏi để xin trợ giúp và trợ cấp. Hãy
nhớ xin tập sách này khi đến văn phòng Medicare, Migrant Resource Centre (Trung tâm
Hướng dẫn Di dân) hay khi vào trang thông tin.

Cách gia nhập Medicare

Muốn đăng ký với Medicare, quí vị nên đến văn phòng Medicare sau khi đã đến Úc từ 7 đến
10 ngày, mang theo hộ chiếu, các chứng từ thông hành và chiếu khán nhập cảnh diện
thường trú. Nếu đạt tất cả các điều kiện đăng ký, quí vị có thể sẽ được cấp số thẻ Medicare
để sử dụng và thẻ của quí vị sẽ được gởi đến quí vị khoảng 3 tuần sau đó. Trong đa số
trường hợp, quí vị sẽ phải trả tiền khám bệnh trước, rồi sau đó mới được hoàn lại một phần
tiền khám bệnh. Nếu quý vị cần gặp bác sĩ gấp, quý vị có thể đăng ký với Medicare mà
không cần phải qua thời gian chờ đợi 7 đến 10 ngày để xin cấp số thẻ tạm thời.
Cần chữa trị khẩn cấp hãy đến khu cấp cứu ‘Casualty’ hay ‘Emergency’ tại các nhà thương
công làm việc suốt 24 giờ trong ngày
Liên lạc với Medicare
Liên lạc bằng điện thoại 13 2011
Đến tận nơi Các văn phòng Medicare

Xin tập sách Thông Tin Information Kit của Medicare Information Kit

(được dịch ra nhiều ngôn ngữ ngoài tiếng Anh)
Medicare website www.medicareaustralia.gov.au


Ngoài Medicare còn có nhiều quỹ bảo hiểm y tế tư khác cung cấp những dịch vụ y tế mà
Medicare không cung cấp thí dụ như chăm sóc về răng, đa số những dịch vụ chăm sóc về
mắt, và xe cứu thương.
Muốn biết thêm chi tiết về vấn đề bảo hiểm y tế tư, xin xem Chương 11, Hệ thống y tế.
C. Mở trương mục ngân hàng
Tại Úc, mọi người gởi tiền vào ngân hàng, hiệp hội gia cư hay tổ hợp tín dụng. Đa số nguồn
lợi tức là lương bổng và trợ cấp chính phủ trả thẳng vào một trương mục ngân hàng. Người
Úc dùng thẻ ngân hàng và thẻ tín dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
Quí vị nên mở trương mục tại ngân hàng, hiệp hội gia cư hay tổ hợp tín dụng trong vòng 6
tuần sau khi mới đến, vì trong thời gian này quí vị thường chỉ phải xuất trình hộ chiếu như
một chứng từ nhận dạng. Sau 6 tuần, quí vị sẽ cần phải xuất trình thêm các chứng từ nhận

dạng khác khi muốn mở trương mục và quí vị có thể sẽ gặp khó khăn nếu quí vị không có
đầy đủ giấy tờ. Hãy cho ngân hàng biết Tax File Number (Số thuế của quí vị viết tắt là TFN)
để tránh phải đóng mức thuế cao trên số tiền lời của quí vị.

7
Muốn biết thêm thông tin về cách mở trương mục ngân hàng, hãy vào trang mạng dưới đây.
Smarter Banking – cách sinh lợi tốt nhất với số tiền quí vị có

www.bankers.asn.au

D. Đăng ký với Centrelink
Cơ quan chính phủ Centrelink
giúp đỡ tìm việc làm, trả tiền trợ cấp an sinh xã hội và giúp
đỡ những việc khác. Những cư dân mới đến Úc có thể đăng ký với Centrelink để được trợ
giúp tìm việc, giúp công nhận các văn bằng ngoại quốc, và đăng ký các khóa học liên hệ.
Centrelink cũng có mẫu đơn xin Tax File Number (Số Thuế) và có thể giúp quí vị nộp đơn
này cho Sở Thuế, để quí vị có thể nhận được tiền trợ giúp mà không bị trễ nãi.
Quí vị có thể sẽ được bắt đầu trả tiền trợ cấp kể từ ngày liên lạc với Centrelink. Muốn được
trả tiền trợ cấp ngay từ ngày mới đến Úc quí vị phải liên lạc với Centrelink vào ngày đến Úc
và nộp đơn xin trợ cấp trong vòng 14 ngày.
Những di dân diện nhân đạo hội đủ điều kiện được Centrelink cho trợ cấp Khẩn (Crisis
Payment). Di dân thuộc diện này phải làm đơn xin trợ cầp này trong vòng 7 ngày tù ngày
đến Úc; hoặc phải liên lạc với Centrelink để thông báo ý định xin trợ cấp này trong vòng 7
ngày từ ngày đến Úc và nộp đơn xin trong vòng 14 ngày từ ngày liên lạc với Centrelink.
Muốn biết thêm chi tiết xin xem Chương 8, An Sinh Xã Hội.
Nếu có con, quí vị có thể hội đủ điều kiện để xin các khoản Trợ cấp Gia đình do chính phủ
cung cấp để giúp đỡ trong việc nuôi dưỡng con cái.
Muốn biết thêm chi tiết, xin xem Chương 2, Giúp đỡ về Anh ngữ, Chương 7, Nhân dụng và
Chương 8, An Sinh Xã Hội.
Liên lạc với Centrelink

Liên lạc bằng điện thoại 13 1021
Cần giúp đỡ bằng ngôn ngữ khác tiếng Anh 13 1202
Đến tận nơi Các văn phòng Centrelink

Trang thông tin Centrelink www.centrelink.gov.au

Dành cho di dân mới đến Úc Có phải quí vị mới đến Úc để định cư?

Thông tin bằng các ngôn ngữ khác
Centrelink giúp đỡ quí vị - bằng ngôn ngữ của quí vị


E. Liên lạc Dịch vụ Thẩm tra Sức khoẻ
Nếu quí vị ký vào mẫu đơn số 815 về Dịch vụ Thẩm tra Sức khoẻ (Health Undertaking)
theo yêu cầu của một chi nhánh bộ Di trú và Đa Văn Hoá Vụ đặt tại nước ngoài, quí vị cần
phải điện thoại Health Undertaking Service (Dịch vụ Thẩm tra Sức khoẻ) sau khi đến Úc.
Khi quí vị liên lạc đến Dịch vụ Thẩm tra Sức khoẻ, họ sẽ cho quí vị biết Văn phòng Y tế
(Health Authority Clinic) gần nhất để quí vị đến tái khám.
Health Undertaking Service 1800 811 334
(giờ làm việc từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều, thứ Hai đến thứ Sáu)
F. Đăng ký học Anh Ngữ
Biết đàm thoại bằng Anh ngữ là điều rất quan trọng và là chià khóa giúp quí vị ổn định
đời sống một cách tốt đẹp. Nếu quí vị không biết nói tiếng Anh, chúng tôi đặc biệt khuyến
khích quí vị nên học tiếng Anh trong thời gian sớm nhất khi quí vị có thể sau khi đến Úc.

8
Các khóa học Anh Ngữ cho những người mới tới được tổ chức theo chương trình Adult
Migrant English Program (Chương Trình Anh Ngữ Di Dân Tráng Niên gọi tắt là AMEP). Là
một cư dân mới, quí vị có thể hội đủ điều kiện học Anh Ngữ miễn phí tới 510 giờ. Chương
trình AMEP có nhiều lựa chọn về các khoá học, cho nên quí vị vẫn có thể học Anh ngữ cho

dù quí vị phải đi làm, chăm sóc cho gia đình hay có những bận bịu khác. Muốn biết thêm chi
tiết, xin xem Chương 2, Giúp đỡ về Anh ngữ.
G. Ghi danh nhập học cho con
Theo luật pháp Úc, trẻ em trong khoảng tuổi từ 5 đến 15 phải đi học. Quí vị nên ghi danh
nhập học ở trường cho con em mình càng sớm càng tốt. Muốn biết thêm chi tiết, xin xem
Chương 10, Giáo dục và chăm sóc con cái.
H. Xin lấy bằng lái xe
Nếu quí vị có chiếu khán nhập cảnh vào nước Úc diện thường trú nhân và có bằng lái xe
đang hiện hành của một quốc gia khác bằng tiếng Anh hoặc được phiên dịch chính thức từ
một cơ quan được chấp nhận, quí vị được phép lái xe trong 3 tháng đầu tiên sau khi đến Úc.
Sau đó, nếu muốn lái xe, quí vị cần phải có bằng lái xe thích hợp của Úc. Muốn lấy bằng lái
xe, thông thường quí vị phải đậu một bài thi trắc nghiệm về kiến thức, một bài thi lái xe thực
hành và một cuộc kiểm tra thị lực. Tại Úc, bằng lái do chính phủ tiểu bang hay lãnh thổ cung
cấp.
Nếu quí vị không có bằng lái từ một nước khác, quí vị phải đậu một bài thi trắc nghiệm kiến
thức để được phép học lái xe.
Transport Enquiry Service 1300 851 225
Transport website www.transport.tas.gov.au

Service Tasmania 1300 135 513
Service Tasmania website www.service.tas.gov.au

Tập chỉ dẫn về luật giao thông tại Tasmania có tựa đề Tasmanian Road Rules Handbook

bán tại các cửa hàng của Service Tasmania hoặc miễn phí nếu quí vị in từ trang thông tin.
Quí vị có thể đến các cửa hàng Service Tasmania để làm cuộc trắc nghiệm về kiến thức luật
giao thông. Địa chỉ các văn phòng chính của họ là:
Henty House
1 Civic Square
LAUNCESTON

134 Macquarie Street
HOBART

Library
Bligh Street
ROSNY PARK
54 – 56 King Edward Street
ULVERSTONE
Reece House
48 Cattley Street
BURNIE
4 Terry Street
GLENORCHY

21 Oldaker Street
DEVONPORT



Chú ý: Luật lưu thông và luật liên quan đến việc lái xe sau khi uống rượu quá mức ấn định
tại Úc rất nghiêm ngặt, quí vị phải tuân hành. Muốn biết thêm chi tiết, xin xem Chương 5,
Tập quán và Luật lệ Úc.
Muốn bằng lái xe của mình được phiên dịch một cách chính thức, quí vị hãy đọc Chương 2,
Giúp đỡ về Anh ngữ.

9
2. Giúp đỡ về Anh ngữ
Các dịch vụ phiên và thông dịch
Thông ngôn
Translating and Interpreting Service (TIS National) (Dịch vụ Phiên dịch và Thông dịch

liên bang, gọi tắt là TIS National) cung cấp thông ngôn qua điện thoại bằng trên 120 ngôn
ngữ và tiếng địa phương khác nhau. Giá gọi điện thoại cho TIS National chỉ bằng giá gọi
một cú điện thoại điạ phương (giá gọi từ điện thoaị cầm tay có thể thay đổi). Dịch vụ TIS
National làm việc 24 giờ đồng hồ trong ngày, 7 ngày trong tuần và có thể giúp đỡ cho quí vị
trong các trường hợp khẩn cấp từ bất cứ nơi nào trên toàn nước Úc.
Nếu quí vị không nói hay không hiểu tiếng Anh nhưng cần liên lạc với một cơ quan chính
phủ, hãy yêu cầu họ liên lạc với TIS National; nhân viên của TIS National sẽ giúp quí vị giao
dịch với cơ quan chính phủ. Thông thường sẽ có thông ngôn viên thông dịch qua điện thoại
cho quí vị nhưng nếu cần, những cơ quan có thể sắp xếp cho thông ngôn viên đến tận nơi
thông dịch cho quí vị. Chi phí thông ngôn do cơ quan chính phủ trả. Trước khi điện thoại
đến cơ quan chính phủ, quí vị cần biết giờ làm việc của họ.
Nếu quí vị không hiểu những chỉ dẫn qua hệ thống trả lời điện thoại tự động của các cơ
quan chính phủ, quí vị có thể gọi điện thoại thẳng đến TIS National, họ sẽ giúp đỡ quí vị.
Nếu quí vị cần thông ngôn khi đến gặp bác sĩ quí vị có thể nhờ họ gọi cho TIS National
đường dây Ưu tiên dành cho bác sĩ (Doctor’s Priority Line) và yêu cầu cung cấp dịch vụ
thông ngôn qua điện thoại. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu thông ngôn viên đến tận nơi thông
dịch cho quí vị nếu cần.
Translating and Interpreting Service (TIS National) 131 450
(Dịch vụ Phiên dịch và Thông dịch liên bang, gọi tắt là TIS National)
Trang thông tin TIS
National www.immi.gov.au/tis
Những di dân diện thường trú và các công dân Úc muốn trở thành thông ngôn viên có hợp
đồng, cung cấp dịch vụ thông ngôn cho các thành viên trong cộng đồng không nói được Anh
ngữ, có thể liên lạc đến TIS National; TIS National sẵn sàng đón nhận những thắc mắc này.
Nếu quí vị thông thạo Anh ngữ và nói được ít nhất một ngôn ngữ khác, quí vị có thể nộp đơn
xin làm việc cho TIS National trong tư cách thông ngôn viên có hợp đồng. Muốn biết thêm
chi tiết xin liên lạc đến Giám đốc Hợp đồng của TIS National (TIS National Contract
Manager) qua số 1300 132 621 và hỏi về việc thâu nhận thông ngôn viên và các điều kiện
làm việc.
Nếu muốn liên lạc vớI Centrelink và cần thông dịch viên giúp đỡ trong việc này, quí vị có thể

gọi thẳng đến Centrelink qua số:
Centrelink (có thông dịch viên giúp đỡ) 13 1202
Trang thông tin Centrelink www.centrelink.gov.au

Thẻ ‘Tôi cần thông ngôn viên’
TIS National có thẻ ‘Tôi cần thông ngôn viên’ dành cho người không biết nói tiếng Anh và
cần người thông dịch. Thẻ này có thể bỏ vào ví, có biểu tượng Thông ngôn viên Quốc gia
(National Interpreter Symbol), những người không biết nói tiếng Anh có thể dùng thẻ này khi
liên lạc với các cơ quan chính phủ, các nhóm cộng đồng và những doanh nghiệp. Những
người không biết nói tiếng Anh chỉ việc trình thẻ này để cho biết là mình cần thông ngôn
viên.
Mặt trên của thẻ này có chỗ để quí vị điền vào ngôn ngữ mình muốn nhờ thông dịch, mặt trái
của thẻ là các chi tiết liên lạc của TIS National. Bất cứ ai sinh sống tại Úc nhưng nói một

10
ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh và cần hay muốn có thông ngôn viên để giúp mình tiếp xúc
với những người khác đều có thể dùng thẻ này.
TIS National cung cấp thẻ này miễn phí cho nhiều cơ quan chính phủ, các nhóm cộng đồng,
và những cơ sở hoạt động không nhằm vào việc kiếm lợi để những nơi này phân phát cho
những người không nói tiếng Anh trong cộng đồng của họ. Quí vị có thể xin thẻ này bằng
cách gửi điện thư đến nhóm Liên lạc và Phát huy Dịch vụ của TIS National (TIS National
Client Liaison and Promotions team) qua địa chỉ email :

Chú ý: Thông thường thân chủ phải trả chi phí cho những dịch vụ do TIS National cung cấp
và quí vị có thể phải trả chi phí thông dịch.
Phiên dỊch các chỨng tỪ quan trỌng
Department of Immigration and Citizenship (Bộ Di Trú và Công Dân Vụ gọi tắt là DIAC) có
thể phiên dịch tóm lược miễn phí các chứng từ cần thiết cho việc định cư của quí vị tại Úc
sang tiếng Anh. Các chứng từ này có thể bao gồm giấy khai sanh và giấy hôn thú, bằng lái
xe, các văn bằng học vấn và giấy chứng nhận làm việc.

Nếu quí vị muốn xin phiên dịch các giấy tờ miễn phí, quí vị phải là cư dân thường trú hoặc
có quốc tịch Úc và quí vị phải xin trong vòng 2 năm đầu sau khi đến Úc hoặc sau khi được
cấp chiếu khán thường trú. Quí vị nên nộp đơn xin phiên dịch các chứng từ tại các nơi cung
cấp dịch vụ giảng dạy Adult Migrant English Program (Chương Trình Anh Ngữ Di Dân
Tráng niên gọi tắt là AMEP) (xin xem phần dưới đây).
Việc phiên dịch các chứng từ khác có thể nhờ đến các phiên dịch viên có bằng cấp; quí vị
phải trả chi phí cho dịch vụ này. Muốn có danh sách các phiên dịch viên sử dụng ngôn ngữ
của quí vị, xin vào trang thông tin của National Accreditation Authority for Translators
and Interpreters (Cơ quan Công nhận Trình độ Phiên dịch viên và Thông dịch viên Toàn
quốc gọi tắt là NAATI).
NAATI Hotline 1300 557 470
Trang thông tin NAATI www.naati.com.au/

Học Anh Ngữ cho Tráng niên
Anh ngữ là quốc ngữ của nước Úc. Những người sinh sống tại Úc nói nhiều thứ tiếng,
nhưng nếu muốn tham gia đắc lực về mọi mặt trong đời sống tại Úc quí vị cần có một số khả
năng nói và hiểu Anh ngữ. Nếu không có khả năng Anh ngữ, quí vị sẽ gặp khó khăn tìm
việc làm và không thể tự lập được. Quí vị cũng cần biết tiếng Anh nếu muốn nhập tịch Úc.
The Adult Migrant English Program (AMEP)
Học Anh ngữ là một trong những bước đầu tiên và quan trọng nhất giúp quí vị ổn định đời
sống thành công tại Úc và đạt được ý nguyện của mình. Nếu quí vị hội đủ điều kiện, AMEP
có các khoá giảng dạy Anh ngữ giúp quí vị giao dịch trong đời sống hàng ngày và trong một
số môi trường làm việc.
Nếu quí vị hội đủ điều kiện được theo học các khoá AMEP, quí vị được cung cấp tới 510 giờ
học Anh ngữ, hoặc cho tới khi quí vị đạt trình độ căn bản đủ để giao dịch, tuỳ theo quí vị đạt
chỉ tiêu nào trước. Nếu quí vị nhập cư vào Úc diện nhân đạo và đã trải qua nhiều kinh
nghiệm khó khăn trong đời sống thí dụ như đã từng bị tra tấn hay gặp khủng hoảng trước
khi đến Úc, hoặc có trình độ học vấn thấp, quí vị có thể được cung cấp nhiều giờ học Anh
ngữ hơn.
Quí vị sẽ phải trải qua một cuộc thi trắc nghiệm về trình độ nói, đọc, viết và nghe tiếng Anh

để biết là mình có hội đủ điều kiện được theo học các khoá AMEP hay không. Nếu quí vị
chưa được trắc nghiệm trình độ Anh ngữ lúc làm đơn xin nhập cư vào Úc khi còn ở ngoại
quốc, quí vị sẽ phải thi trắc nghiệm khi ghi tên theo học các khoá AMEP tại Úc.
Quí vị phải đăng ký xin học các khoá AMEP tại nơi cung cấp dịch vụ AMEP trong địa
phương của mình trong vòng ba tháng sau khi đến Úc hoặc sau khi được vào qui chế

11
thường trú. Quí vị phải bắt đầu đến lớp trong vòng một năm, bằng không quí vị có thể không
được học các khoá Anh ngữ do AMEP cung cấp. Một khi quí vị đã đăng ký, quí vị có thể dời
thời gian bắt đầu đến lớp nếu còn phải bận rộn lo cho gia đình, công việc hay những trách
nhiệm khác.
AMEP có nhiều cách học để quí vị chọn lựa. Chương trình này có các lớp học toàn thời
hoặc bán thời tại nhiều địa điểm và địa phương khác nhau kể cả các vùng nông thôn và
những miền phụ cận. Quí vị cũng có thể học tại nhà, theo chương trình học hàm thụ.
Enquiries Line

131 881

AMEP website

www.immi.gov.au/amep

Settlement Services Locator

www.immi.gov.au/living-in-
australia/settle-in-australia/find-
help/where-to-help/index.htm
Nếu quí vị muốn ghi tên theo học hoặc muốn tìm hiểu xem mình có hội đủ điều kiện được
học các khoá AMEP hay không, xin liên lạc đến nơi cung cấp các khoá học AMEP gần nhất.


AMES Hobart
TAFE Tasmania
26 Bathurst Street
GPO Box 2015
HOBART TAS 7001
Đt: (03) 6233 7119
Fax: (03) 6233 7914
Web: www.tafe.tas.edu.au/courses/

languages/amep.htm




Migrant Resource Centre (Trung tâm Hướng dẫn Di dân) (xem Chương 4, Tìm sự giúp đỡ ở
đâu) và Centrelink (xem Chương 7, Nhân dụng) có thông tin về AMEP và những cách khác
giúp quí vị trau dồi thêm Anh ngữ.
Chọn học tiếng anh bằng cách khác
Có các khoá dạy Anh ngữ qua các chương trình có chủ đích do Bộ Giáo dục, Nhân dụng và
Quan hệ nơi làm việc (Department of Education, Employment and Workplace Relations gọi
tắt là DEEWR) và các chính phủ tiểu bang / lãnh thổ điều hành. DÊERW có hai chương
trỉnh dạy Anh ngữ dành cho những người trưởng thành và trong lứa tuổi làm việc (từ 15 đến
64).
Chương trình thứ nhất mang tên Language, Literacy and Numeracy Program (gọi tắt là
LLNP). Chương trình này cung cấp tối đa 800 giờ dạy nói, đọc, viết Anh ngữ và tính toán
cho những ai gặp khó khăn tìm việc làm vì kém khả năng nói, đọc và viết tiếng Anh.
Quí vị có thể hội đủ điều kiện được theo học khoá LLNP nếu quí vị đã hoàn tất một khoá
AMEP hay quí vị không hội đủ điều kiện để được tham giạ chương trình AMEP. Chương
trình LLNP bao gồm việc giảng dạy viết, nói, nghe và đọc Anh ngữ, toán và hướng dẫn nghề
nghiệp để giúp quí vị tìm việc. Muốn được tham gia chương trình này quí vị phải đăng ký

theo diện Job Seeker (Người tìm việc) với Centrelink. Xem Chương 7, Nhân dụng.
Centrelink 13 1021
Nếu quí vị không nói được tiếng Anh 13 1202
Trang thông tin LLNP www.centrelink.gov.au/internet/internet.nsf/

services/literacy_numeracy.htm

Chương trình thứ hai mang tên Workplace English Language and Literacy program ( gọi
tắt là WELL). Chương trình này trợ cấp cho các tổ chức luyện nói, đọc, viết Anh ngữ và tính
toán cho nhân viên của họ.

12
WELL Program 1300 363 079
Trang thông tin www.deewr.gov.au

Ngoài ra DÊEWR còn cung cấp các khoá dạy Anh ngữ cấp tốc cho những học sinh hội đủ
điều kiện duới 18 tuổi mới đến Úc theo chương trình English as a Second Language for
New Arrivals program (gọi tắt là ESL-NA). Chương trình này nhằm gia tăng cơ hội giáo
dục và kết quả học vấn cho các học sinh mới đến Úc thuộc nguồn gốc không nói tiếng Anh
bằng cách phát triển khả năng Anh ngữ cho các em và tạo điều kiện dễ dàng cho các em
tham gia vào những sinh hoạt giáo dục trong xã hội chính mạch.
ESL-NA Program 1300 363 079
Trang thông tin www.deewr.gov.au

Các khoá Anh ngữ cũng được giảng dạy tại các cơ sở giáo dục và trung tâm cộng đồng.
Xem Chương 7, Nhân Dụng và Chương 10, Giáo dục và giữ trẻ, phần Giáo dục Hướng
nghiệp.


13

3. Các trường hợp khẩn cấp
Khi quí vị gặp trường hợp khẩn cấp, hãy gọi số 000, cho:
• Police
(Cảnh sát)
• Ambulance
(Xe cứu thương)
• Fire Brigade
(Sở cứu hỏa)

Số điện thoại 000 (Ba số không) gọi miễn phí. Hãy sẵn sàng để cung cấp tên, địa chỉ và số
điện thoại của quí vị (nếu có), và dịch vụ nào quí vị cần.
Nếu quí vị không biết nói tiếng Anh, trước hết hãy cho người trực điện thoại biết quí vị cần
giúp đỡ về việc gì ( chỉ cần nói ngắn gọn “Police” (Cảnh sát), “Ambulance” (xe cứu
thương) hoặc “Fire” (xe cứu hoả); sau đó hãy cho biết quí vị nói ngôn ngữ nào để người đó
nối đường dây trực tiếp tới Translating and Interpreting Service (TIS National) (Dịch Vụ
Thông ngôn và Phiên Dịch). Do đó xin quí vị đừng gác điện thoại. Nhân viên thông dịch của
TIS National sau đó sẽ giúp cảnh sát, nhân viên cứu hoả hay cứu thương lấy địa chỉ cũng
như các chi tiết liên quan khác của quí vị.
Cảnh sát
Trong trường hợp khẩn cấp, quí vị hãy gọi số 000 và nói “Police” (yêu cầu được nói
chuyên với cảnh sát).
Đối với những vấn đề không khẩn cấp, xin gọi số 131 444 hay trạm cảnh sát địa phương.
Các số điện thoại của họ được liệt kê trong phần ‘Police Stations’ (Trạm Cảnh Sát) trong
niên giám điện thoại White Pages. Những dịch vụ do cảnh sát giúp đỡ đều miễn phí
Cảnh sát Úc không liên quan tới quân đội và không có vai trò chính trị nào. Mục tiêu của họ
là bảo vệ đời sống và tài sản của cộng đồng, ngăn chận và khám phá tội phạm, và giữ gìn
an ninh trật tự. Cảnh sát có thể can thiệp vào gia đình nếu trong gia đình có sự xung đột hay
quí vị có quan tâm về bạo hành, xâm phạm tình dục hay hành hạ về tâm lý trong gia đình.
Xe cứu thương
Nếu quí vị cần xe cứu thương, hãy gọi số 000 và nói “Ambulance” (yêu cầu gọi xe cứu

thương). Các xe cứu thương cung cấp dịch vụ y tế khẩn cấp và chuyên chở khẩn cấp các
bệnh nhân tới bệnh viện. Cần nhớ là ĐỪNG ĐẶT ĐIỆN THOẠI XUỐNG nếu quí vị không nói
được tiếng Anh – hãy nói vào ống nói ngôn ngữ của quí vị (Vietnamese), sẽ có thông dịch
viên giúp đỡ cho quí vị.
Tại một số tiểu bang hoặc lãnh thổ, dịch vụ xe cứu thương có thể miễn phí hoặc cung cấp
với giá hạ cho những người lãnh trợ cấp của chính phủ Úc hoặc những người có Thẻ Chăm
Sóc Y Tế (Health Care Card) (do Centrelink cấp cho những người có lợi tức thấp). Dịch vụ
xe cứu thương có thể rất tốn kém nếu quí vị không có các trợ cấp này. Vì vậy quí vị nên vào
hội xe cứu thương hoặc mua bảo hiểm y tế tư để bao trả các chi phí xe cứu thương. Xin
xem Chương 11, Hệ thống y tế.
Dịch vụ Xe Cứu thương Tasmania hiện là một dịch vụ miễn phí dành cho cư dân của tiểu
bang Tasmania. Thông thường quí vị chỉ phải trả tiền cho dịch vụ xe cứu thương nếu việc
sử dụng dịch vụ này có liên quan đến trường hợp bị tai nạn xe cộ hay bị tai nạn tại sở làm và
có công ty bảo hiểm trang trải các chi phí.

Non-Urgent Ambulance Transport

Tasmanian Ambulance Service
website

1800 008 008
/>r
tment/structure/operational_units/acute_heal
th_services/tasmanian_ambulance_service

14
Cứu hỏa
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi số 000 và nói “Fire Brigade’’ (Sở Cứu Hỏa). Sở cứu
hoả có nhiệm vụ chữa cháy, cứu người từ các tòa nhà đang bị cháy và còn giúp đỡ các
trường hợp nguy hiểm do hơi đốt (gas) hoặc các chất hóa học gây ra. Đối với những trường

hợp không khẩn cấp, quí vị có thể gọi các số điện thoại được liệt kê trong phần ‘Fire
brigades’ (Trạm Cứu Hỏa) trong niên giám điện thoại White Pages.
Những số điện thoại khẩn cấp khác
Phần đầu của niên giám điện thoại địa phương White Pages có danh sách những số điện
thoại khẩn cấp cần dùng, bao gồm các số sau đây:
Poisons Information Centre (Trung Tâm Chỉ Dẫn về Ngộ Độc) 13 1126
(làm việc 24 giờ trong ngày)
Child Abuse Prevention Services (CAPS) 1800 688 009
(Dịch Vụ Ngăn Ngừa Trẻ Em bị Bạo Hành)
(Đường dây giúp đỡ khẩn cấp làm việc 24 giờ trong ngày gọi miễn phí)
Family Violence Response and Referral Line
1800 633 937

15
4. Tìm sự giúp đỡ ở đâu
Những dịch vụ ổn định đời sống dành cho di dân mới đến
Bộ Di Trú và Công Dân Vụ (gọi tắt là DIAC) tài trợ chương trình Settlement Grants
Program (gọi tắt là SGP); chương trình này cung cấp dịch vụ ổn định đời sống cho những di
dân mới đến Úc trong tư cách thường trú và được nhập cư theo diện nhân đạo, diện di dân
theo gia đình có trình độ Anh ngữ thấp.
Những người phụ thuộc của các di dân có tay nghề bao gồm những người được cấp chiếu
khán tạm thời thí dụ như loại chiếu khán dành cho người đến Úc với dự tính sẽ lập gia đình
(Prospective Marriage); những người có loại chiếu khán tạm thời dành cho người phối ngẫu
và có quan hệ phụ thuộc (Provisional Spouse and Interdepency) và người phụ thuộc của họ
sống tại các vùng nông thôn nếu có trình độ Anh ngữ thấp cũng có thể được hưởng những
dịch vụ này.
Chiếu theo chương trình SGP, các tổ chức được tài trợ để cung cấp các đề án giúp đỡ
những di dân mới đến trở nên tự lực cánh sinh và có thể tham gia một cách bình đẳng vào
xã hội Úc càng sớm càng tốt sau khi đến Úc. Các đề án có thể thuộc các chương trình Làm
Quen với Nước Úc, Phát triển Cộng đồng hay Hội Nhập.

Muốn biết thêm về chương trình SGP, bao gồm chi tiết về các tổ chức được SGP tài trợ, xin
xem trang thông tin
Settlement Grants Program (SGP)

www.immi.gov.au/living-in-
australia/delivering-
assistance/settlement-grants
/

Settlement Services Locator

www.immi.gov.au/living-in-
australia/settle-in-australia/find-
help/where-to-help/index.htm

Adult Migrant English Program (AMEP) (Chương trình Anh ngữ Di
dân Tráng niên)
Ngoài việc giảng dạy Anh ngữ, các giáo viên AMEP sẽ giúp quí vị hiểu rõ đời sống tại Úc
cũng như các sinh hoạt hàng ngày như đi ngân hàng, mua sắm, xin việc làm và tham gia các
sinh hoạt trong cộng đồng. Các bạn học của quí vị cũng có hoàn cảnh như quí vị và họ có
thể chỉ dẫn cho quí vị ít nhiều. Muốn biết thêm chi tiết về chương trình AMEP, xin xem
Chương 2, Giúp đỡ về Anh ngữ
Settlement Services Locator

www.immi.gov.au/living-in-
australia/settle-in-australia/find-
help/where-to-help/index.htm
Các tổ chức cộng đồng và tôn giáo
Có nhiều tổ chức cộng đồng và tôn giáo có thể giúp quí vị hay hướng dẫn quí vị đến những
nơi có thể giúp đơ quí vị. Ngoài ra còn có các câu lạc bộ, hiệp hội và các tổ chức tôn giáo

mà quí vị có thể muốn gia nhập. Các tổ chức này được liệt kê trong phần ‘Clubs’ (Câu Lạc
Bộ) và ‘Organisations’ (Các Tổ Chức) trong niên giám điện thoại Yellow Pages
.

16
Tại Tasmania có các tổ chức đại diện cho các cộng đồng sắc tộc và những người thuộc
nguồn gốc văn hoá, ngôn ngữ, tôn giáo khác nhau. Những tổ chức này cũng có thể giúp quí
vị liên lạc hay tham gia vào các nhóm sinh hoạt cộng đồng. Những tổ chức này bao gồm:
Ethnic Communities' Council of
Northern Tasmania
PO Box 1662
LAUNCESTON 7250
Tel: 6334 1239
Email:


Multicultural Council of Tasmania
49 Molle Street
HOBART
Tel: 6231 5067
Fax: 6231 5069
Email:


Or Visit the MCoT website at:
www.mcot.org.au


Postal address:


PO Box 798
HOBART Tas 7001

Các chương trình ổn định đời sống tại Úc
Nơi đầu tiên quí vị nên đến để xin giúp đỡ ổn định đời sống là các Trung tâm Hướng dẫn Di
dân (Migrant Resource Centre):
Northern Tasmania

Migrant Resource Centre
(Northern Tasmania)
95-99 Cameron Street
LAUNCESTON
Tel: 6331 2300




MRC Northern Tasmania Inc.
(Sub-office)
Room 44 2nd Floor
Corner Best and Rooke Streets
DEVONPORT
Tel: 6423 5598
Mobile: 0447 568 380

MRC Northern Tasmania Inc.
(Sub-office)
Room 29 Second Floor
Portside Online Building
2 Spring Street

BURNIE
Tel: 6431 9476
Mobile: 0447 568 380

Southern Tasmania

Migrant Resource Centre
(Southern Tasmania)
49 Molle Street
HOBART
Tel: 6221 0999




Muốn có đầy đủ chi tiết cập nhật về các chương trình ổn định đời sống (Settlement Program)
và những nơi cung cấp dịch vụ này xin xem trang thông tin:
www.immi.gov.au/living-in-australia/delivering-assistance/settlement-grants/

Những dịch vụ giúp đỡ các di dân mới đến Úc theo diện nhân đạo

17
Bộ có chương trình Integrated Humanitarian Settlement Strategy (gọi tắt là IHSS) nhằm
cung cấp những dịch vụ hỗ trợ cấp bách giúp các di dân diện nhân đạo mới đến Úc mau ổn
định đời sống; thông thường chương trình này kéo dài khoảng 6 tháng, nhưng có thể được
gia hạn cho những người gặp phải nhiều khó khăn.
Chương trình IHSS nhằm giúp đỡ các di dân diện nhân đạo có thể tự lực cánh sinh càng
sớm càng tốt bằng cách cung cấp những sự giúp đỡ đặc biệt tùy theo nhu cầu. Qua cách
điều hành dành riêng cho từng trường hợp, những nhu cầu của di dân diện nhân đạo được
ghi nhận và một chương trình điều hành riêng được khai triển để cung cấp dịch vụ cần thiết.

Các dịch vụ bao gồm:
• Điều hợp các trường hợp cần giúp đỡ, cung cấp thông tin và hướng dẫn bao
gồm việc giúp đỡ cho từng trường hợp, cung cấp thông tin, hướng dẫn đến những
nơi cung cấp dịch vụ khác, giúp đỡ những người đứng ra đề nghị cho di dân được
nhập cư chu toàn vai trò của họ trong việc giúp đỡ những người được đề nghị cho
nhập cư.
• Đón tiếp và giúp đỡ người mới đến gồm đón tiếp người được cho phép vào Úc khi
họ mới đặt chân đến Úc, di chuyển họ đến chỗ ở thích hợp và giải quyết bất cứ nhu
cầu khẩn cấp nào nếu họ đau yếu cần bác sĩ hay thiếu thốn quần áo mặc.
• Giúp tìm chỗ ở bao gồm việc giúp di dân tìm chỗ ở và các đồ gia dụng cho người
mới đến.
• Cung cấp dịch vụ cố vấn cho những người đã bị tra tấn hay gặp tai biến trong
thời gian ngắn hạn
Thông thuờng IHSS giúp đỡ trong vòng sáu đến mười hai tháng. Di dâ n diệ n nhâ n đạo họ
có thể được giới thiệu đến những nơi cung cấp dịch vụ khác được DIAC tài trợ, thí dụ như
chương trình Settlement Grants Program (gọi tắt là SGP) khi họ kh ông còn đ ược h ưởng
sự giúp đỡ c ủa IHSS n ữa.
Muốn biết thêm chi tiết về chương trình IHSS kể cả chi tiết về những tổ chức do IHSS tài trợ,
xin vào trang thông tin sau đây:

Integrated Humanitarian Settlement
Strategy (IHSS)

www.immi.gov.au/living-in-
australia/settle-in-australia/find-
help/ihss

Tại Nam Tasmania nơi cung cấp dịch vụ IHSS là:

Centacare

35 Tower Rd
NEW TOWN
Tel: 6278 1660



Tại Bắc Tasmania nơi cung cấp dịch vụ IHSS là:

Migrant Resource Centre
Northern Tasmania
95-99 Cameron Street
LAUNCESTON
Tel: 6331 2300



Multicultural Tasmania (Tasmania Đa văn hoá)
Multicultural Tasmania (Tasmania Đa văn hoá) có trách nhiệm cố vấn cho Chính phủ
Tasmania về những chính sách liên quan đến vấn đề di trú và đa văn hoá vụ.

18
Multicultural Tasmania
Level 2
144 – 148 Macquarie Street
HOBART
Điện thoại: 6233 3439
Điện thoại miễn phí (dành cho TAS mà thôi): 1800 066 782
E-mail:

Website: www.dpac.tas.gov.au/divisions/multitas/


Các dịch vụ dành cho Thanh Thiếu Niên
Các nhân viên Đặc trách Thanh Thiếu Niên là những người có bằng cấp và kinh nghiệm làm
việc với những người trẻ. Họ làm việc tại các Youth Centres (Trung tâm Thanh Thiếu Niên),
Migrant Resource Centre (Trung tâm Tài Nguyên Di dân), các hội đồng thành phố điạ
phương và cung cấp cho thanh thiếu niên những thông tin, sự giúp đỡ và những sinh hoạt
trong một môi trường an toàn .
Muốn biết thêm chi tiết về hội đồng thành phố địa phưong của mình xin liên lạc:
Local Government Association of Tasmania (LGAT) 6233 5966
LGAT website www.lgat.tas.gov.au

Trang thông tin The Source là trang lưới dành cho thanh thiếu niên của chính phủ Liên
bang.
Kids Helpline (Hoạt động 24 giờ trong ngày) 1800 551 800
Trang thông tin Kids Help www.kidshelp.com.au

The Source www.thesource.gov.au

Thanh thi ếu ni ên mu ốn bi ết về các dịch vụ do chính phủ tiểu bang cung cấp tại Tasmania
d ành cho l ứa tu ổi c ủa m ình, xin vào trang thông tin do Văn phòng Thiếu Nhi và Thanh
Thiếu Niên Sự Vụ trông coi tại www.linkzone.com.au.
Trợ giúp luật pháp
Mỗi tiểu bang và lãnh thổ đều có những tổ chức cộng đồng chuyên hướng dẫn cho mọi
người biết về những quyền lợi và trách nhiệm pháp lý của họ. Điều này giúp mọi người có
thể dễ dàng sử dụng hệ thống tư pháp hơn.
The Legal Aid Commission of Tasmania (Ủy ban Trợ Giúp Lu ật ph áp Tasmania) cung c
ấp c ố v ấn lu ật ph áp mi ễn ph í qua đi ện tho ại, l àm vi ệc t ừ thứ Hai đến thứ Sáu từ 9 giờ
sáng đến 5 giờ chiều. Quí vị có thể xin cố vấn về bất cứ vấn đề gì và người gọi tiếp xúc
thẳng với một luật sư.
Legal Advice Line 1300 366 611

Legal Aid Commission of Tasmania www.legalaid.tas.gov.au

(Ủy Ban Trợ Giúp Luật Pháp Tasmania)
Ủy ban Trợ Giúp Lu ật ph áp Tasmania c ũng c ó các văn phòng cung cấp cố vấn (Clinic
Advice Service) cho những người hội đủ điều kiện. Quí vị có thể liên lạc những văn phòng
này trong giờ mở cửa.
8 Griffith Street
DEVONPORT
Điện thoại: 6421 7870

64 Cameron Street
LAUNCESTON
Điện thoại: 6336 2050
50 Alexander Street
BURNIE
Điện thoại: 6434 6444

158 Liverpool Street
HOBART
Điện thoại: 6236 3800

19
Community Legal Services (Dịch Vụ Luật Pháp Cộng Đồng) có thể giúp những vấn đề
luật pháp đặc biệt liên quan đến an sinh đời sống và tiền trợ cấp nuôi con sau khi ly dị.
Những dịch vụ này đôi khi cũng cung cấp cố vấn về các vấn đề luật pháp tổng quát hoặc
hướng dẫn.
Cần giúp đỡ về những vấn đề luật pháp liên quan đến an sinh:

Launceston Community Legal
Centre

Top floor - 68 York Street
LAUNCESTON
Tel: 6334 1577
(no appointments Friday - disabled
access available by prior arrangement)

North West Community
Legal Centre
62 Stewart Street
DEVONPORT
Tel: 6424 8720

Hobart Community Legal Service
166 Macquarie Street
HOBART
Tel: 6223 2500






Bạo hành
Có nhiều dịch vụ nhằm giúp đỡ nạn nhân của các hành vi tội ác hay bạo hành, kể cả bạo
hành trong gia đình. Có những dịch vụ khác nhằm giúp nam lẫn nữ giới và gia đình họ cách
đối phó với những bận tâm và căng thẳng tinh thần thường dẫn đến bạo hành trong gia
đình. Xin xem chương 5, Luật pháp và tập quán Úc.
Trang thông tin CAPS www.childabuseprevention.com.au

Child Abuse Prevention Services (CAPS) 1800 688 009

(Số gọi khẩn cấp làm việc 24 giờ trong ngày)
Violence Against Women
(Đường dây giúp đỡ làm việc 24 giờ trong ngày) 1800 200 526
Violence Against Women website (bao gổm thông tin bằng
các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh) www.australiasaysno.gov.au

Quyền hạn của Người Tiêu Thụ
Các văn phòng Ombudsman (Tổng Thanh Tra) chuyên điều tra về những khiếu nại đối với
các cơ quan công quyền, và các công ty tư nhân thuộc một số ngành kỹ nghệ. Văn phòng
tổng thanh tra cóù thể có biện pháp nhằm ngăn chận các lề lối làm việc bất hợp pháp, bất
công hoặc có tính cách kỳ thị, hoặc can thiệp để quí vị được đối xử một cách công bằng
hơn.
Australian Communications and Media Authority (Cơ quan Truyền thông Úc gọi tắt là
ACMA) điều tra những khiếu nại khi các chương trình thông tin truyền hình, truyền thanh hay
trên mạng lưới internet có nội dung không thích hợp. Trước hết quí vị nên khiếu nại với chủ
nhân những dịch vụ hay chương trình này. Nếu khiếu nại của quí vị không được giải quyết,
quí vị có thể trình vụ việc lên ACMA. Muốn biết thêm chi tiết, xin liên lạc:
Australian Communications and Media Authority (Freecall) 1800 226 667
TTY (đường dây này dành cho người khiếm tật nghe và nói) (03) 9963 6948
ACMA website www.acma.gov.au


20
Australian Competition and Consumer Commission (ACCC) (Ủy Ban Đặc Trách về Cạnh
Tranh Bất Chính & Bảo Vệ Người Tiêu Thụ Úc gọi tắt là) bảo vệ người tiêu thụ về những
vấn đề bị bóc lột giá cả, sự cạnh tranh và lề lối tiếp thị không công bằng cũng như vấn đề an
toàn của các sản phẩm ngoài thị trường.
Một vài số điện thoại liên lạc:
Australian Competition & Consumer Commission
1300 302 502

Commonwealth Ombudsman
1300 362 072
Advertising Standards Bureau
(02) 6262 9822
Banking and Financial Services Ombudsman
1300 780 808
Credit Union Dispute Resolution Centre
1300 780 808

Financial Ombudsman Service

1300 780 808

Insurance Ombudsman Service 1300 780 808
Financial Co-operative Dispute Resolution Scheme
1300 780 808
Private Health Insurance Ombudsman
1800 640 695
Superannuation Complaints Tribunal (SCT)
1300 780 808
Telecommunications Industry Ombudsman
1800 062 058
Tasmanian Ombudsman
1300 766 725

Health Complaints
Commissioner

Energy Ombudsman



1800 001 170
1300 766 725

và Office of the Health Complaints Commissioner and Energy Ombudsman

Hội đồng thành phố địa phương
Quí vị cũng có thể đến trụ sở thành phố hay văn phòng hội đồng thành phố địa phương để
xin thông tin về những dịch vụ được cung cấp tại địa phương của mình. Niên giám điện
thoại White Pages
cóliệt kê danh sách các hội đồng thành phố ở phần ‘Local Councils’.
(Cũng nên xem Chương 14, Chính quyền Địa phương)
Ngoài ra quí vị cũng có thể bấm vào trang thông tin của hội đồng thành phố địa phương
www.lgat.tas.gov.au
đề có những tin tức cần biết.
Dịch vụ Thông tin cho các vùng Nông thôn ( Australian Government
Regional Information Services gọi tắt là AGRIS)
Australian Government Regional Information Services là dịch vụ thông tin do chính phủ
cung cấp về các dịch vụ và chương trình dành cho vùng nông thôn và các địa phương tại
Úc. Dịch vụ này có tập sách The Australian Government Regional Information Directory
(Nông Thôn Thư) mà quí vị có thể xin qua điện thoại :
Australian Government Regional Information Service 1800 026 222
AGRIS Regional Entry Point www.regionalaustralia.gov.au

Giúp đỡ Khẩn cấp
Nếu quí vị cần lương thực, quần áo, nơi cư ngụ hoặc đồ đạc khẩn cấp, quí vị có thể tìm sự
giúp đỡ từ các tổ chức phi-chính-phủ gọi tắt là NGO như:

St Vincent de Paul Society


www.vinnies.org.au


21

Burnie (10am to 4pm)
10 McKays Road
SOMERSET (10am to 4pm)
Tel: 6435 2323

Devonport
18 Murray Street
EAST DEVONPORT
Tel: 6427 7100

Hobart
212 Argyle Street
HOBART
Tel: 6234 4244

Launceston
217b Invermay Road
LAUNCESTON
(Call for appointment first)
Tel: 6326 5551


The Salvation Army

www.salvos.org.au



Launceston
7 Cameron Street
LAUNCESTON
Tel: 6334 2950



Burnie
99 Wilson Street
BURNIE
Tel: 6431 8722

Hobart
250 Liverpool Street
HOBART
Tel: 6231 1345


Rosny
Eastland Shopping Centre (9am to
3pm, but starting 12:30pm on
Wednesday)
(từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều, riêng
thứ Tư bắt đầu làm việc từ 12 giờ 30)
Bligh Street
ROSNY
Tel: 6245 9228



City Mission



Launceston
48 Frederick Street
LAUNCESTON
Tel: 6331 6999

Glenorchy
11 Main Road
MOONAH
Tel: 6228 9542
Benevolent Society

Hobart
50 Barrack Street
HOBART
Tel: 6231 0966
(accommodation assistance provided
only on referral, other types of
assistance
do not require referral)



Hobart
Hobart Benevolent Society
27 Watchorn Street

HOBART
Tel: 6234 1296
Anglicare Tasmania




Hobart
18 Watchorn Street
HOBART
Tel: 6213 3555
(mainly counselling)

Burnie
6 Strahan Street
BURNIE
Tel: 6431 8804
(mainly food and power vouchers)


22
Đừng ngại ngần khi cần được giúp đỡ. Quí vị có thể phải hội đủ một số điều kiện để được
giúp đỡ và có rất nhiều tổ chức có thể giúp đỡ những người trong nhiều hoàn cảnh khác
nhau. Quí vị có thể liên lạc với các Trung Tâm Hướng Dẫn Di Dân gọi tắt là MRC hay hội
đồng thành phố địa phương để hỏi xem quí vị có thể tìm sự giúp đỡ ở những nơi nào trong
vùng quí vị cư ngụ.
Tìm thân nhân
Australian Red Cross (Hội Hồng Thập Tự Úc) chuyên giúp tìm người thân và nhắn tin tới
thân nhân bị xa cách vì chiến tranh, xáo trộn dân sự và thiên tai.
Australian Red Cross


40 Melville Street
HOBART TAS 7000
Điện thoại: 6235 6012
Điện thư: 6231 1250

Postal Address:
Hộp thư:
GPO Box 211
HOBART TAS 7001
Cố vấn bằng điện thoại trong trường hợp gặp khủng hoảng
Có nhiều dịch vụ cố vấn bằng điện thoại kể cả Lifeline (Đường Dây Cố Vấn Đời Sống) cố
vấn miễn phí các trường hợp khủng hoảng suốt 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày mỗi tuần. Quí vị có
thể đang cảm thấy tuyệt vọng và đang cần tâm sự với một người nào đó, hoặc giả quí vị
muốn sử dụng dịch vụ cố vấn tài chánh, cố vấn những người nghiện cờ bạc hoặc cố vấn
thanh thiếu niên của đường dây này.
Lifeline (Đường Dây Cố Vấn Đời Sống) 13 1114
Trang thông tin Lifeline www.lifeline.org.au

Parent Information and Telephone Assistance Service 1800 808 178
Family Violence Counselling and Support Service 1800 608 122
(Dịch vụ Cố vấn và Giúp đỡ các trường hợp Bạo hành trong Gia đình)
Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu - từ 9 giờ sáng đến nửa khuya
Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ - làm việc từ 4 giờ chiều đến nửa khuya

Hôn nhân và các mối quan hệ khác
Cơ quan Relationships Australia có những dịch vụ cố vấn, giáo dục và hòa giải dành cho
mọi cá nhân, các cặp vợ chồng và gia đình. Họ tính lệ phí tùy theo mức lợi tức của quí vị.
Họcó thể sắp xếp thông ngôn viên nếu quí vị yêu cầu.
Relationships Australia 1300 364 277

Trang thông tin Relationships Australia www.relationships.com.au
Family Relationship Centre (Trung tâm Quan hệ Gia đình) là nơi đầu tiên quí vị cần liên lạc
khi gia đình cần thông tin về những vấn đề liên quan đến quan hệ tình cảm và ly thân. Qua
việc cung cấp thông tin và hướng dẫn, Trung tâm giúp quan hệ trong gia đình trở nên gắn
bó hơn và giúp giải quyết những khó khăn trong các quan hệ tình cảm. Khi xảy ra việc ly
thân, trung tâm này cung cấp thông tin, cố vấn và giúp giải quyết những tranh chấp ( thí dụ
như qua phương cách hoà giải) để giúp những người trong cuộc đạt đến thoả hiệp về việc
nuôi nấng con cái mà không cần phải ra toà. Trung tâm này cũng hướng dẫn các gia đình
đến những dịch vụ khác có thể giúp đỡ cho họ. Trung tâm cũng cung cấp những buổi hoà
giải dành cho cá nhân, nhóm hay cho những người có tranh chấp trong gia đình cùng tham
dự để giúp những gia đình phải ly thân có thể dàn xếp vấn đề con cái một cách ổn thoả mà
không cần phải ra toà.
Men’s Line Australia (Đường dây giúp đỡ Nam giới Úc) cung cấp cố vấn, thông tin và
hướng dẫn nhằm giúp đỡ nam giới khi gặp vấn đề khó khăn trong đời sống gia đình hay

23
trong những quan hệ chính trong đời sống. Dịch vụ này cũng giúp đỡ va cung cấp thông tin
cho phụ nữ hay thân nhân có quan tâm về tình cảnh của người bạn tình nam giới, chồng
hay cha họ. Muốn biết thêm chi tiết xin liên lạc:
Men's Line Australia (Hoạt động 24 giờ trong ngày) 1300 789 978
Trang thông tin Men's Line Australia www.menslineaus.org.au


Family Relationship Advice Line l à đ ư ờng dây điện thoại hoạt động trên toàn quốc cung
cấp miễn phí thông tin, cố vấn và hướng dẫn cho những người gặp khó khăn vì những vấn
đề liên quan đến quan hệ gia đình hay ly thân. Đường dây cố vấn Advice Line làm việc từ 8
giờ sáng đến 8 giờ tối từ thứ Hai đến thứ Sáu và từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều vào các
ngày thứ Bảy.
Muốn biết thêm chi tiết về đường dây cố vấn Advice Line, Family Relationship Centre (Trung
tâm Quan hệ Gia đình) v à nhi ều d ịch v ụ kh ác nh ư lu ật ph áp, c ố v ấn v à ho à gi ải, xin

li ên l ạc:
Family Relationship Advice Line 1800 050 321
Family Relationships website www.familyrelationships.gov.au

Family Relationship Centre
178 Macquarie Street
HOBART
Điện thoại: 6211 2100
Fax: 6211 2125

Dịch vụ cố vấn dành cho những Nạn nhân của Tra tấn và Tai biến
Trung tâm Phoenix Centre là hội viên của FASSTT tại Tasmania ( FASSTT là tên tắt của tổ
chức giúp đỡ nạn nhân của Tra tấn và Tai biến Forum of Australian Services for Survivors of
Torture and Trauma).
Trung tâm Phoenix cung cấp cố vấn, bênh vực cho nạn nhân và dịch vụ phát triển cộng
đồng cho những ai đã từng bị tra tấn và khủng hoảng vì những tai biến và xung đột trước khi
đến Úc.
Các nhân viên của trung tâm Phoenix đều được huấn luyện chuyên môn. Các dịch vụ của
chúng tôi phi tôn giáo, phi chính trị và chi tiết cá nhân được bảo mật. Có thông ngôn viên
độc lập khi cần.
Trụ sở trung tâm Phoenix được đặt tại Trung tâm Hướng dẫn Di dân (Migrant Resource
Centre) ở s ố 49 Molle Street Hobart

Phoenix Centre
49 Molle Street
Hobart
Điện thoại: 6221 0999


Nơi cung cấp dịch vụ IHSS giúp cố vấn trong thời gian ngắn hạn cho những di dân vào Úc

theo diện nhân đạo đã là nạn nhân của tra tấn hay tai biến – xin xem phần ‘Những nơi cung
cấp dịch vụ ổn định đời sống’ trong phần đầu của chương này.
Chương trình cho mượn tiền không lấy lời - để mua các đồ gia
dụng và dành cho trường hợp đoàn tụ diện nhân đạo
Chương trình No Interest Loans Scheme (NILS) Network of Tasmania d à nh cho những
cư dân tạI Tasmania có lợi tức thấp hội đủ điề u kiên được vay ‘không lấy lời’ số tiền lên
tới $1000 để giúp họ mua các đồ gia dụng cần yếu như máy giặt, tủ lạnh, máy sưởi, hệ
thống nước nóng và bàn ghế giường tủ cần thiết.

24

×