VISecurities
CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM
BÁO CÁO PHÂN TÍCH (Tuần từ ngày 08/06/2009 đến 12/06/2009)
Ngành: Cao su Định giá : 57,400
VNĐ/CP
Khuyến nghị : Mua vào
SƠ LƯỢC DOANH NGHIỆP
* Quá trình hình thành & phát triển
:
- Thành lập tháng 11/1981, tiền thân là Nông trường Cao
su Hòa Bình.
- Tháng 12/2003, cổ phần hóa;
- Tháng 12/2006, niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh.
* Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm chính
:
- Trồng, chăm sóc, khai thác, mua bán chế biến cây cao
su;
- Trồng và mua bán nông sản;
- Mua bán thiết bị, sản xuất cao su;
- Kinh doanh hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.
* Địa chỉ trụ sở chính
:
- Xã Hòa Bình - Xuyên Mộc -Bà Rịa - Vũng Tàu
* Điện thoại
: (84-064) 3872104 Fax: (84-064) 3873482 Chỉ tiêu 2007 2008 Q1/2009
Doanh thu thuần 296,008 289,976 45,067
* Website:
www.horuco.com.vn Tăng trưởng -8% -2% n/a
Giá vốn hàng bán 176,891 191,025 32,647
Tỷ lệ lãi gộp 40% 34% 28%
Ngày niêm yết: 26/12/2006 Chi phí hoạt động 17,920 15,672 2,221
Số CP lưu hành (CP) 17,260,976 Lợi nhuận sau thuế 132,910 88,025 14,263
Vốn hóa thị trường (04/6/2009): 775,017,822,400 Tăng trưởng -6.8% -33.8% n/a
Tỷ lệ cổ tức (2008): 30% Tổng tài sản 407,025 387,653 347,655
EPS (4 quý gần nhất): 4,307 Tăng trưởng 12% -5% -10%
Thư giá 17,937 Nợ phải trả 67,191 65,634 26,277
P/E (04/06/2009) 10.43 Vốn điều l
ệ 172,610 172,610 172,610
P/B (04/06/2009) 2.50 Vốn chủ sở hữu 338,141 315,054 309,616
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008 Q1/2009
1. Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện hành lần 3.40 2.85 2.40 4.21
Thanh toán nhanh lần 2.80 2.45 1.92 3.73
2. Hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho vòng 7.47 8.64 10.45 2.21
Vòng quay khoản phải thu vòng 33.60 20.42 23.06 3.32
Vòng quay tổng tài sản vòng 0.88 0.73 0.75 0.13
3. Cấu trúc vốn
Nợ/ Tổng tài sảnlần 0.21 0.17 0.17 0.08
Nợ/ Vốn chủ sở hữulần 0.27 0.20 0.21 0.08
4. Khả năng sinh lời
LNST/DTT % 44% 45% 30% 32%
ROA % 79% 35% 22% 4%
ROE % 100% 43% 27% 5%
Ghi chú: Giá của cổ phiếu được tính dựa trên bình quân có điều chỉnh của 2 phương pháp tính giá P/E, P/B .
CÁC CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (Triệu đồng)
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU HÒA BÌNH (HRC)
VISecurities
CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Ngày thực hiện:04/06/2009
Thị giá ngày thực hiện báo cáo
44,900
VND/CP
Giá cao nhất (trong 52 tuần)
66,000
VND/CP
Giá thấp nhất (trong 52 tuần)
16,800
VND/CP
KLGD bình quân/phiên (01/06-04/06/2009)
107,932
Cổ phiếu
GTGD bình quân/phiên (01/06-04/06/2009)
2,4
Tỷ VNĐ
BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY CƠ CẤU CỔ ĐÔNG(25/01/2008)
Nguyễn Công Tài
Chủ tịch HĐQT
Thành phần CP nắm giữ % sở hữu
Huỳnh văn Bảo
Tv HĐQT, Giám Đốc
Nhà nước
9,504,000
40.4%
Huỳnh Ngọc Hiếu
Tv HĐQT, P. Giám Đốc
Trong n
ước
3,742,970
21.7%
Lê Hảo
Tv HĐQT
Nước ngoài
3,914,000
22.7%
Võ thị Thủy
Tv HĐQT -
Trần Minh Đợi
Trưởng BKS -
Tổng 17,260,976 84.8%
ĐẦU VÀO & TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ
CƠ CẤU DOANH THU
- Chi phí sản xuất kinh doanh của Cs Hòa Bình chủ yếu là chi
phí nhân công trực tiếp (chiếm 60%), các chi phí khác như chi
phí thu mua mủ cao su, nhiên liệu, khấu hao chiếm 40%.
- Nhà máy chế biến cao su Hòa Bình đang sử dụng công nghệ
chế biến tiên tiến của Malaysia, hệ thống xử lý nước thải được
xem là tiên tiến nhất trong ngành cao su tại VN hiện nay.
- Tổng diện tích đất tự nhiên mà Công ty đang quản lý và sử dụng
là 5.261 ha, trong đó, diện tích đất trồng cây cao su là 5071,8 ha.
Năm 2008, Công ty đ
ã thực hiện thanh lý và trồng lại 515,65 ha
cao su.
- Diện tích cây cao su trong độ tuổi <10 năm của HRC hiện là
1.011,28 ha, trong khoảng 10 năm đến 15 năm là 2.277,05 ha,
> 15 năm tuổi là 1.065,58 ha.
SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG & LỢI THẾ CẠNH TRANH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
- Sản phẩm chính của HRC hiện nay là mủ cao su thành phẩm. - Do tổng sản lượng khai thác mủ trong năm 2008 giảm 591,7
- Thị trường chính của HRC gồm thị trường trong nước và xuất tấn (-9,46%) so với năm 2007, sự sụt giảm này đã kéo theo
khẩu. Đối với thị trường trong nước, khách hàng lớn của HRC là doanh thu thuần giảm 2% so với năm 2007.
Tổng Công ty Cao su Việt Nam. Đối với thị trường xuất khẩu, khách - Lợi nhuậ
n sau thuế đạt 88 tỷ đồng, giảm mạnh (-33,8%) so
hàng của HRC đến từ các quốc gia như Đài Loan, CHLB Đức, với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là do Công ty đã thực
Tiệp Khắc hiện trích lập dự phòng giảm giá cho số lượng cao su tồn kho
- Xét về quy mô, sản lượng và năng suất, Công ty chỉ đứng vào vị lớn (4,3 tỷ đồng), ngoài ra khoản trích lập dự phòng giảm giá
trí trung bình trong ngành cao su Việt Nam. đầu tư chứng khoán lên đến 26,7 t
ỷ đồng.
- Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của HRC khá
CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
cao, do Công ty sử dụng nợ ngắn hạn thấp và quay nhanh các
- Góp thêm 15,5 tỷ đồng vào Công ty CP Cao su Long Khánh; khoản phải thu, hàng tồn kho.
- Góp thêm 11 tỷ đồng vào Công ty CP Cao su Việt Lào; - HRC hiện có khoản đầu tư ngắn hạn 50 tỷ đồng, chủ yếu là
- Góp thêm 15,3 tỷ đồng vào Cty CP Cao su Lai Châu; tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến 1 năm.
- Góp thêm 1 tỷ đồng vào Cty Cao su Bình Long - Tà Thiết. - Quý I/2009, Cao su Hòa Bình đạt 45 tỷ đồng doanh thu và 14,2
- Kế hoạch kinh doanh: Sản lượng khai thác: 5.000 tấn, tổng sản tỷ đồ
ng lợi nhuận, lần lượt giảm 41% về doanh thu nhưng tăng
lượng chế biến: 6.300 tấn, Doanh thu: 161,6 tỷ đồng, lợi nhuận 13% về lợi nhuận so với quý IV/2008. Nguyên nhân làm giảm
40,6 tỷ đồng. doanh thu chủ yếu do sản lượng khai thác quý I/2009 giảm.
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI ĐẦU TƯ
CÁC YẾU TỐ RỦI RO
- HRC hiện có tình hình tài chính khá tốt, kết quả hoạt động trong
- Diện tích cây cao su có độ tuổi trên 15 năm chiếm tỷ lệ lớn
quý I/2009 tuy có giảm so với cùng kỳ và quý IV/2008 nhưng vẫn
( 24,5%), sẽ ảnh hưởng đến năng suất khai thác trong tương
đảm bảo cho các cổ đông mức thu nhập ròng cao. Định giá theo
lai.
phương pháp P/E, giá của HRC là 54.800 đ/cp, phương pháp P/B
- Chịu ảnh hưởng của giá cao su thế giới và giá dầu thô.
giá của HRC là 59.900 đ/cp, bình quân 2 ph
ương pháp trên giá
Thực hiện:
của HRC là 57.400 đ/cp, cao hơn giá giao dịch trên thị trường.
Ngô Thanh Phát Phân tích cơ bản
HRC là cổ phiếu có triển vọng cho đầu tư ngắn& dài hạn.
Ngô Thanh Phát Chịu trách nhiệm nội dung
cáo này.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Công ty CP Chứng Khoán Quốc Tế Việt Nam, tầng 3, 59 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Khuyến cáo:
Báo cáo này được Phòng Phân tích Công ty CP Chứng Khoán Quốc Tế Việt Nam thực hiện và đơn thuần chỉ dành cho mục đích tham
khảo. Công ty CP Chứng Khoán Quốc Tế Việt Nam không chịu trách nhiệm với bất kỳ thiệt hại do việc sử dụng một phần hay toàn bộ nội dung của Báo
Khác,
0.05%
Nội địa,
50.64%
Xuất khẩu,
49.31%