Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2008 của Công ty CP Thương mại XNK Thủ Đức docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.93 KB, 10 trang )

Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 1

Số: ……/CBTT
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 04 năm 2009

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Tên tổ chức : Cơng ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức
Năm báo cáo : 2008

I. Lịch sử hoạt động của Cơng ty
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Việc thành lập : Cơng ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức tiền thân
là Cơng ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức, được thành lập theo quyết định số 728/QĐ-
UB-NCVX ngày 07/02/1995 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở hợp nhất
Cơng ty Vật tư Tổng hợp Thủ Đức và Cơng ty Thương nghiệp Tổng hợp Thủ Đức.
+ Chuyển đổi sở hữu thành cơng ty cổ phần : Ngày 17/01/2000 Thủ tướng Chính
phủ đã ký quyết định số 09/QĐ-TTg chuyển Cơng ty thành Cơng ty Cổ phần với vốn sở hữu nhà
nước chiếm 40%.
Vào ngày 03/08/2004, được sự chấp thuận của ủy ban Nhân dân Thành phố, Cơng
ty đã thực hiện bán đấu giá 40% cổ phần vốn thuộc sở hữu nhà nước ra bên ngồi.
+ Niêm yết : 26/12/2006, cổ phiếu của Cơng ty đã được niêm yết trên Thị trường
Chứng khốn – nay là Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Q trình phát triển
+ Ngành nghề kinh doanh :
- Tổng đại lý, bán lẻ xăng dầu ;
- Kinh doanh sắt thép xây dựng ;
- Kinh doanh kim khí điện máy ;
- Kinh doanh và bảo trì xe máy ;
- Kinh doanh dị


ch vụ kho bãi ;
- Xây dựng và kinh doanh nhà ;
- Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu ;
- Kinh doanh khác.
+ Tình hình hoạt động : Hoạt động của Cơng ty chủ yếu tập trung vào kinh doanh
thương mại, các ngành hàng chủ lực của Cơng ty là xăng dầu, sắt thép xây dựng và một số mặt
hàng khác như hàng kim khí điện máy, dụng cụ gia đình, xe máy, Trong năm 2008, cơng ty đã
mở rộng mạng lưới kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, sắt thép, cụ thể đã mua thêm 01 trạm bán
lẻ xăng dầu tại tỉnh Tiền Giang, khai trương thêm 02 cửa hàng kinh doanh sắt thép tại Quận Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Doanh thu của mặt hàng xăng dầu chiếm khoảng 70% tổng doanh
thu, doanh thu của mặt hàng sắt thép xây dựng chiếm khoảng 17% tổng doanh thu năm 2008.

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XNK THỦ ĐỨC
Đòa chỉ : 740 A Quốc lộ 52, P.Hiệp Phú, Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh
ĐT : 08.38966819 – 08.38963636 – Fax : 08.38963210
Email : – Website : www.timexcothuduc.com.vn
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 2

Các ngành hàng khác như dịch vụ cho thuê kho bãi, đầu tư tài chính Công ty vẫn duy trì. Ngoài
ra, Công ty đang triển khai các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh trung tâm thương mại.

3. Định hướng phát triển
+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
- Kinh doanh xăng dầu, sắt thép là những ngành hàng chủ lực của Công ty. Công
ty tiếp tục duy trì và mở rộng mạng lưới phân phối xăng dầu. Ổn định hệ thống
cửa hàng kinh doanh sắt thép.
- Duy trì ngành hàng kim khí điện máy, hàng gia dụng, xe máy.
- Đầu tư vào xây dựng và kinh doanh trung tâm thương mại.
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
- Tiếp tục làm tổng đại lý xăng dầu và nhà phân phối thép chuyên nghiệp cho các

thương hiệu thép có uy tín trong nước như VinaKyoei, Thép Việt Nam ,
- Mở rộng mạng lưới bán lẻ xăng dầu, mua và xây dựng mới từ 01 đến 02 trạm
xăng dầu.
- Đầu tư vào dự án xây dựng và kinh doanh trung tâm thương mại, chủ yếu đầu tư
trên những diện tích đất Công ty đã được cấp quyền sử dụng đất bao gồm các
dự án :
- Trung tâm Thương mại – Dịch vụ Thủ Đức, địa chỉ số 231 Võ Văn Ngân,
phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TPHCM (sẽ xây dựng xong và đưa vào
hoạt động trong năm 2009)
- Siêu thị điện máy 30/4, địa chỉ số 01 Dương Văn Cam, phường Linh Tây,
Quận Thủ Đức, TPHCM. (triển khai trong năm 2010)
- Showroom kinh doanh xe ôtô tại địa chỉ 746 Kha Vạn Cân, Phường Linh
Tây, Quận Thủ Đức, TPHCM. (triển khai trong năm 2010)

II. Báo cáo của Hội đồng quản trị:
Trong 9 tháng đầu năm, mặc dù tình hình thị trường trong nước có nhiều biến động như
chỉ số giá hàng tiêu dùng tăng cao, giá vàng và giá ngoại tệ biến động mạnh, thị trường bất động
sản đóng băng, thị trường chứng khoán tụt dốc, nhưng kết quả kinh doanh 3 quý rất khả quan.
Tuy nhiên, bước sang quý IV, từ ảnh hưởng của việc nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh
tế Việt Nam nói riêng bị suy thoái, dẫn đến kết quả kinh doanh quý IV sụt giảm. Trong Quý IV,
giá thép thành phẩm trong nước giảm do giá thép phôi giảm mạnh cùng với việc ngưng thi công
của các công trình lớn do bất động sản đóng băng nên sản lượng tiêu thụ thép xây dựng cũng bị
giảm nhiều. Đối với các mặt hàng khác như kim khí điện máy, xe máy, đều là những mặt hàng
tiêu dùng phổ biến nhưng do người dân cắt giảm chi tiêu nên sản lượng tiêu thụ các mặt hàng ít
nhiều bị ảnh hưởng.
Ngoài ra, kết quả kinh doanh toàn năm còn phải tính đến dự phòng giảm giá chứng khoán
(đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn) đồng thời dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sắt thép,
hàng điện tử, xe máy, ). Mặc dù vậy, Công ty vẫn đạt kế hoạch kinh doanh năm 2008 do Đại
hội đồng cổ đông thường niên đề ra.
Triển vọng và kế hoạch trong tương lai : xăng dầu, sắt thép là mặt hàng thiết yếu trong

sinh hoạt hàng ngày cũng như sản xuất kinh doanh, Công ty sẽ mở rộng mạng lưới tiêu thụ hai
mặt hàng trên và phấn đấu trở thành một trong những tổng đại lý xăng dầu hàng đầu của Thành
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 3

phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông và Tây Nam bộ. Công ty cũng đầu tư vào xây dựng và
kinh doanh các Trung tâm thương mại theo đà đô thị hóa ngày càng phát triển hiện nay.

III. Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
 Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh :
1. Cơ cấu tài sản :
ĐVT Năm nay Năm trước
+ Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản % 59,59 65,14
+ Tài sản dài hạn/tổng tài sản % 40,41 34,86
Nhằm tăng cường phát triể
n sản xuất, Công ty đã mạnh dạn đầu tư mau sắm trang thiết
bị, mở rộng địa điểm kinh doanh, đầu tư vào các công ty tiềm năng làm tăng tài sản dài hạn ừ
25,32% lên 34,86%.
2. Cơ cấu nguồn vốn :
ĐVT Năm nay Năm trước
+ Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 58,34 61,51
+ Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 41,66 38,49
Do ngày càng uy tín trong thanh toán và hoạt độ
ng kinh doanh ngày càng hiệu quả nên
các nhà cung cấp và ngân hàng đã không ngần ngại tăng tài trợ vốn, hàng hóa cho đơn vị, mức
tăng so với năm trước là 4,26%.
3. Khả năng thanh toán :
ĐVT Năm nay Năm trước
Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,71 1,63
Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,09 0,12

Với mức doanh thu bán hàng 1.066tỷ đồng/năm, vòng quay vốn lưu động xấp xỉ 18
vòng/năm. Khả năng thanh toán của Công ty là cao so với đơn vị khác. Với chỉ số khả năng
thanh toán như trên, đơn vị luôn uy tín với các chủ nợ, ngân hàng trong thời gian qua.
4. Phân tích các chỉ suất sinh lời :
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu :
ĐVT Năm nay Năm trước
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 1,76 1,70
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản :
ĐVT Năm nay Năm trước
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản % 12,12 11,96
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 10,67 10,29
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu % 26,01 27,42
Do đặc điểm của công ty kinh doanh ngành thương mại là chủ yếu nên tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu là không cao. Mức lãi gộp bán hàng luôn ổn định từ 3% đến 10% trên doanh thu.

 Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008 :
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu :
Vốn cổ phần :
79.995.625.014đ
40.000.000.000đ
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 4

tương đương với 4.000.000đ cổ phần lưu hành.
Thặng dư vốn :
Quỹ đầu tư :
Quỹ dự phòng tài chánh :
Lợi nhuận chưa phân phối năm 2008 :

17.569.949.000đ
924.490.998đ

3.088.676.197đ
18.412.508.819đ

 Giá trị sổ sách 01 cổ phiếu : 19.999 đ/cổ phiếu
 Số lượng cổ phiếu lưu hành : 4.000.000
 Loại cổ phiếu : 100% cổ phiếu thường
 Cổ tức năm 2008 : 19%/năm

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu toàn Công ty năm 2008 đạt 112% so với kế hoạch. Trong năm, mảng kinh
doanh xăng dầu đã mở rộng thêm một trạm bán lẻ xăng dầu nâng tổng số trạm xăng dầu thuộc sở
hữu Công ty lên 16 trạm. Công ty cũng đã mở rộng mạng lưới bán buôn, thêm đại lý xăng dầu và
một số khách hàng công nghiệp. Tuy nhiên do hoạt động sản xuất kinh doanh của một số đơn vị
bị thu hẹp vào cuối năm nên lượng tiêu thụ xăng dầu chỉ xấp xỉ đạt kế hoạch.
Mảng kinh doanh sắt thép đã khai trương thêm hai cửa hàng, nâng tổng số điểm kinh
doanh mặt hàng sắt thép lên 03 cửa hàng. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn
cầu, kinh doanh bất động sản bị đóng băng, nhiều công trình xây dựng lớn bị hoãn nên lượng tiêu
thụ sắt thép xây dựng bị giảm.
Đối với mặt hàng xe gắn máy, Công ty kinh doanh nhãn hiệu Honda. Vào thời điểm tình
hình kinh tế khó khăn, người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu nên lượng xe máy tiêu thụ chỉ đạt 3.681
chiếc, đạt 94% so với kế hoạch.
Đối với mặt hàng kim khí điện máy và đồ dùng gia đình, nhờ các chương trình khuyến
mãi của các nhãn hàng thu hút người tiêu dùng cùng với phong cách tiếp thị, bán hàng được
Công ty chú trọng cải tiến nên đã vượt kế hoạch đối với mặt hàng này.
Lợi nhuận toàn năm của Công ty chịu ảnh hưởng từ các yếu tố : hoa hồng đại lý xăng dầu
dao động, giá thép giảm, dự phòng giảm giá chứng khoán (đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn).
Cụ thể, giá các mặt hàng sắt thép, xăng dầu cùng tăng mạnh trong khoảng 7 tháng đầu năm
như
ng lại tụt giảm mạnh vào quý IV đặc biệt là giá sắt thép. Mặc dù vào các tháng cuối năm hoa
hồng đại lý xăng dầu khá cáo nhưng cũng chỉ bù đắp được lợi nhuận cho mặt hàng xăng dầu mỗi

lần giảm giá bán lẻ, không đủ bù lỗ cho thép bị giảm mạnh (giảm 50% so với đỉnh điểm).
Kết quả thực hiện cụ thể :

CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2008
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỶ LỆ (%)
1. Doanh thu Tỷ đồng 1.200 1.339 112
2. Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 20 23,6 118
3. Tiền lương bình quân người/tháng 1.000đ 4.429 5.361 121
4. Cổ tức/năm % 15 19 127
5. Thu nhập bình quân 01 cổ phiếu đ 2.369 4.981 210
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 5

6. Mặt hàng chủ yếu
+ Xăng dầu 1.000lít 75.000 73.062 97
+ Sắt thép Tấn 27.000 16.342 61
+ Xe máy Chiếc 3.900 3.681 94
+ Hàng điện tử Tỷ đồng 75 88,68 118

3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
Công ty tiếp tục thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
thường xuyên phổ biến đến từng người lao động trong Công ty thông hiểu chính sách – mục tiêu
chất lượng do Công ty đề ra để cùng thực hiện nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Với những thành tích đạt được từ nhiều năm qua, Công ty đã được Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương lao động hạng III.
Ngoài ra Công ty được trao tặng Giải thưởng – Cúp vàng “Thương hiệu Chứng khoán uy
tín ” và “ Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” – năm 2008.
Đồng thời Công ty được Báo VietnamNet xếp hạng nằm trong Top 500 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam năm 2008.

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.

Vốn Điều lệ hiện tại của Công ty là 40 tỷ đồng. Căn cứ vào Công văn số 163/UBCK-
PTTT ngày 10/02/2009 của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc xử lý các trường hợp không
đủ điều kiện niêm yết theo quy định tại Nghị định 14/2007/NĐ-CP ; nhận thấy trong thời điểm
hiện tại việc phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn lên 80 tỷ là khó khả thi nên tại Đại hội đồng cổ
đông thường niên ngày 28/03/2009 đã thông qua việc chuyển cổ phiếu của Công ty sang giao
dịch Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.
(Đính kèm Báo cáo tài chính đã được kiểm toán)

V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm
toán phía Nam (AASCS)
- Ý kiến kiểm toán độc lập :
“Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công Ty Cổ Ph
ần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ
Đức tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền
tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.”
- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý): Không
2. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán nội bộ :
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 6

Về số liệu phản ánh trên các báo cáo tài chính là đúng với thực tế tình hình tài chính của
Cơng ty đến ngày 31/12/2008.

Về việc thực hiện chính sách chế độ tài chính nhà nước ban hành : Chứng từ sổ sách kế
tốn phản ánh đúng nội dung kinh tế các hoạt động của Cơng ty năm 2008 và thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Cơng nhận báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008 về doanh thu, chi phí, lãi và phân phối
lãi.
- Các nhận xét đặc biệt : Khơng

VI. Các cơng ty có liên quan
- Cơng ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần : khơng
- Cơng ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do cơng ty nắm giữ : khơng

VII. Tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức của cơng ty : gồm các phòng ban :
 Phòng Tổ chức hành chính
 Phòng Đầu tư
 Phòng Kinh doanh xăng dầu
 Phòng Kinh doanh sắt thép
 Phòng Kế tốn tài vụ
 Mạng lưới kinh doanh gồm : 16 trạm bán lẻ xăng dầu, 01 siêu thị kinh doanh
điện máy, 01 cửa hàng kinh doanh xe máy, 03 cửa hàng kinh doanh sắt thép.

- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành:
- MA ĐỨC TÚ : Chủ tòch Hội đồng quản trò kiêm Tổng Giám đốc
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 10/11/1958
Nơi sinh : TPHCM
Quốc tòch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Quảng Bình
Đòa chỉ thường trú : 226 Hài Bà Trưng, Phường Tân Đònh, Quận 1, TPHCM

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Đại học Ngân hàng
Số cổ phiếu nắm giữ : 113.333 chiếm tỷ lệ 2,83%/vốn điều lệ
- NGUYỄN THỊ NĂM : Phó Chủ tòch Hội đồng quản trò kiêm Phó Tổng Giám
đốc Tổ chức
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 10/05/1956
Nơi sinh : TPHCM
Quốc tòch : Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 7

Quê quán : Tiền Giang
Đòa chỉ thường trú : 20/5 đường Tân Lập 2, Khu phố 3, Phường Hiệp Phú,
Quận 9, TPHCM
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Đại học Kinh tế
Số cổ phiếu nắm giữ : 32.480 chiếm tỷ lệ 0,81%/vốn điều lệ
- PHAN THẾ VĨNH : Thành viên Hội đồng quản trò kiêm Phó Tổng Giám đốc
Kinh doanh
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 18/07/1961
Nơi sinh : TPHCM
Quốc tòch : Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán : Hải Phòng
Đòa chỉ thường trú : 742 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Đại học Kinh tế
Số cổ phiếu nắm giữ : 49.480 chiếm tỷ lệ 1,24%/vốn điều lệ
- NGUYỄN THANH BÌNH : Thành viên Hội đồng quản trò kiêm Kế toán trưởng
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 25/05/1962

Nơi sinh : TPHCM
Quốc tòch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : TPHCM
Đòa chỉ thường trú : 440 Kha Vạn Cân, Khu phố 9, Phường Hiệp Bình
Chánh, Quận Thủ Đức
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Đại học Tài chính kế toán
Số cổ phiếu nắm giữ : 56.400 chiếm tỷ lệ 1,41%/vốn điều lệ
- NGUYỄN MẠNH THẢO Thành viên Hội đồng quản trò - Phó Tổng Giám đốc
Công ty PETEC (độc lập không điều hành)
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 01/01/1958
Nơi sinh : Tuy Phước, Bình Đònh
Quốc tòch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Tuy Phước, Bình Đònh
Đòa chỉ thường trú : Đặng Văn Ngữ, Quận Phú Nhuận, TPHCM
Trình độ chuyên môn : Đại học Xây dựng
Số cổ phiếu nắm giữ :
- Cá nhân : không
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 8

- Đại diện sở hữu pháp nhân Công ty PETEC : 604.920 chiếm tỷ lệ
15,12%/vốn điều lệ

Tổng số lao động của Công ty hiện nay là 228 người trong đó cán bộ quản lý doanh
nghiệp : 04 người ; cán bộ quản lý khác :11 người; công nhân viên chuyên môn nghiệp vụ,
phục vụ, bảo vệ : 38 người; công nhân viên trực tiếp kinh doanh : 175 người. Số cán bộ nhân
viên có trình độ Đại học và Cao đẳng là : 34 người.



VIII. Thơng tin cổ đơng và Quản trị cơng ty
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt:
- Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm sốt :

 Thành phần Hội đồng quản trò nhiệm kỳ 2004 - 2009: 05 thành viên, trong đó có 01
thành viên độc lập không điều hành:
Ông MA ĐỨC TÚ – Chủ tòch
Bà NGUYỄN THỊ NĂM – Phó Chủ tòch
Ông PHAN THẾ VĨNH – Ủy viên
Ông NGUYỄN THANH BÌNH – Ủy viên
Ông NGUYỄN MẠNH THẢO – Ủy viên (độc lập không điều hành)

 Thành phần Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2004 - 2009: 03 thành viên, trong đó có 01 thành
viên độc lập không điều hành :
Ông HỒ VĂN LONG – Trưởng ban
Ông NGUYỄN VĂN NGON – Ủy viên
Bà NGUYỄN NGỌC ĐAN TÂM – Ủy viên (độc lập không điều hành)

- Hoạt động của HĐQT:
Hội đồng quản trị thực hiện chế độ họp ít nhất mỗi q một lần (trong năm 2008 đã có 08
cuộc họp Hội đồng quản trị phiên thường kỳ và 02 cuộc họp phiên bất thường) có sự tham gia
của Ban Kiểm sốt và tối thiểu 04 thành viên Hội đồng quản trị để bàn bạc lấy ý kiến về kế
hoạch và đị
nh hướng đầu tư kinh doanh của Cơng ty. Hội đồng quản trị ln đảm bảo ngun tắc
bàn bạc dân chủ cơng khai trước khi đi đến biểu quyết từng vấn đề.

- Hoạt động của Ban kiểm sốt:
Trong năm 2008, Ban kiểm soát đã tổ chức kiểm tra sổ sách kế toán của Công ty vào giữa năm
và kết thúc năm tài chính. Ngoài ra còn tham gia giám sát công tác kiểm kê theo đònh kỳ quý, 6 tháng,

năm, cụ thể:
Tổ chức kiểm tra sổ sách kế toán vào cuối niên khoá tài chánh công ty của tất cả các bộ phận
kế toán Tham gia giám sát kiểm kê thực tế hàng hoá, tài sản tồn kho cuối kỳ báo cáo.
Tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội đồng quản trò đã giúp Ban kiểm soát giám sát việc thực
hiện chức năng nhiệm vụ và chấp hành điều lệ Công ty đối với Hội đồng quản trò và Ban Tổng Giám
đốc.
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 9


- Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT và thành viên Ban
kiểm sốt:
Thù lao của Hội đồng quản trò và Ban Kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua
với mức là 2%/lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế năm 2008 đạt 19,5 tỷ đồng, trên cơ sở đó
thù lao của Hội đồng quản trò và Ban Kiểm soát là 391.108.000đ/năm, tính ra thù lao bình quân
của 01 thành viên Hội đồng quản trò/ Ban kiểm soát là 4.074.000đ/tháng.
Tiền thưởng của Hội đồng quản trò và Ban Kiểm soát năm 2008 đã được Đại hội đồng cổ
đông thường niên thông qua là 100.000.000đ đối với hoàn thành kế hoạch năm 2008 và thưởng
thêm 5% cho phần lợi nhuận vượt kế hoạch. Lợi nhuận năm 2008 vượt 2,97 tỷ đồng (làm tròn) so
với kế hoạch, do vậy tiền thưởng của Hội đồng quản trò và Ban Kiểm soát là: 100.000.000đ +
(2,97tỷ đồng x 5%) = 248.772.000đ/năm, tính ra tiền thưởng bình quân 01 năm của 01 thành viên
Hội đồng quản trò/Ban Kiểm soát là 31.096.500đ.


2. Các dữ liệu thống kê về cổ đơng: theo danh sách chốt ngày 27/02/2008
2.1. Cổ đơng trong nước:
- Thơng tin chi tiết về cơ cấu cổ đơng trong nước:
STT Cơ cấu Số lượng cổ phiếu Tỷ lệ (%)
I Cổ đông đặc biệt 887.505 22,18
1 Hội đồng quản trò 856.613 21,41
2 Ban Kiểm soát 30.892 0,77

II Cổ đông khác 2.918.439 72,96
1 Trong Công ty 680.813 17,02
2 Ngoài Công ty 2.237.626 55,94
a. Cá nhân
b. Tổ chức
1.329.557
908.069
33,24
22,70

- Thơng tin chi tiết về từng cổ đơng lớn :
STT TÊN ĐỊA CHỈ NGÀNH NGHỀ SỐ LƯỢNG TỶ LỆ
1 Cơng ty Thương mại
Kỹ thuật & Đầu tư
(PETEC)
194 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, Quận 3,
TPHCM
Doanh nghiệp xăng
dầu đầu mối
604.920 15,12%
2 Cơng ty TNHH
MTV Dầu khí
TPHCM (Saigon
Petro)
27 Nguyễn Thơng,
Quận 3, TPHCM
Doanh nghiệp xăng
dầu đầu mối
534.320 13,36%

3 Ơng LÊ TĂNG ĐỨC 17 Nguyễn Hữu
Cảnh, P.19, Q. Bình
Thạnh, TPHCM
Cá nhân 256.670 6,42%

2.2. Cổ đơng nước ngồi
- Thơng tin chi tiết về cơ cấu cổ đơng nước ngồi:
Báo cáo Thường niên 2008 – TIMEXCO 10

STT Cơ cấu Số lượng cổ phiếu Tỷ lệ (%)
1 Trong Công ty - -
2 Ngoài Công ty 64.632 1,62
a. Cá nhân
b. Tổ chức
61.832
2.800
1,55
0,07
Trên đây là một số nét về tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập
khẩu Thủ Đức năm tài chính 2008.
CHỦ TỊCH HĐQT – TỔNG GIÁM ĐỐC





Ma Đức Tú
Nơi nhận :
- UBCKNN
- Sở GDCKTPHCM

- CNTTLưu ký TPHCM
- Lưu

×