Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp “Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải” doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.13 KB, 78 trang )





BÁO CÁO THỰC TẬP
Thực trạng công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tínhgiá
thành sản phẩm của Công ty
Thương mại và sản xuất thiết bị
giao thông vận tải


Giáo viên hướng dẫn : Vũ Đặng Dư
Sinh viên thực hiện :






17
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN
XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ VẬT TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Quá trình tổ chức hạch toán tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị
vật tư giao thông vận tải (Công ty T.M.T)
A. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY T.M.T
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn sản xuất mà sản xuất phải


tập hợp theo đó. Hiện nay, trong công ty việc tính giá thành sản phẩm được
tập hợp chi phí theo khoản mục:
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí SXC
Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung và hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quy trình sản
xuất của Công ty T.M.T là tương đối dài (khoảng 03
đến 05 tháng). Hiện nay
công việc sản xuất của công ty được thực hiện theo các đơn đặt hàng của
khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm như vậy, nên đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất của Công ty T.M.T là các đơn đặt hàng.
2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty T.M.T rất phức tạp phải trải
qua nhiều công đoạn lắ
p ráp khác nhau, mỗi công đoạn lại có đặc điểm quy
trình công nghệ riêng. Chính sự phức tạp ấy đã chi phối rất nhiều tới công tác
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty T.M.T. Công ty sử
dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Các chi phí liên quan đến đối
tượng nào thì tập hợp theo đối tượng đó.

18
Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 02 bánh và ô tô nguyên
chiếc, công ty phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Chi phí
về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nhân công… Mục đích và công
dụng của từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản
lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty T.M.T đã
phân loại chi phí theo công dụng và mục đích của chúng. Có nghĩa là toàn bộ
chi phí sả
n xuất của công ty được chia ra như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm toàn bộ các chi
phí về nguyên vật liệu chính như: linh kiện, phụ tùng… để lắp ráp xe gắn máy.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản tiền
công, tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gôm các chi phí phát sinh
phục vụ chung cho quá trình sả
n xuất sản phẩm bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng
+ Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty T.M.T chiếm tỷ trọng
rất lớn trong giá thành sản phẩm. Bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu ph
ục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất.
- Nguyên vật liệu chính: Dùng lắp ráp xe máy các linh kiện phụ tùng xe
máy, linh kiện phụ tùng ô tô. Được hạch toán trên tài khoản 152.1
- Vật liệu phụ: Dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy ráp đánh bóng, các
dụng cụ lắp ráp: như cờ lê, mỏ lết, ô tô…

19
- Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây truyền lắp
ráp… được hạch toán trên tài khoản 152.3
+ Các chứng từ liên quan: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ như: thẻ kho,
phiếu nhập, phiếu xuất, giấy đề nghị lĩnh vật tư…

- Kế toán sử dụng khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trự
c tiếp" để tập
hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
+ Quy trình ghi sổ: (Xuất kho nguyên vật liệu)
Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch sản xuất nhu cầu thực tế cũng như các
định mức sử dụng nguyên vật liệu đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một
"Phiếu đề nghị lĩnh vật tư… trên đó nêu rõ loại v
ật tư cũng như số lượng cần
lĩnh.
Ở phòng kế toán căn cứ vào "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư" của phân xưởng
sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này lập thành 3 liên: 1 liên kiêm
phiếu đề nghị lĩnh vật tư, liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật tư
và đối chiếu với đề nghị lĩ
nh vật tư cuối tháng.
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty T.M.T
Địa chỉ: 199 B Minh Khai
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 15 tháng 02 năm 2004
Số 06102
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: …… nơi nhận hàng: Trạm 14
Lý do xuất kho: xuất để lắp ráp
Xuất tại kho: Văn Lâm - Hưng Yên
Số lượng
STT
Tên, quy cách, nhãn
hiệu, phẩm chất vật tư

(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số ĐVT
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
1 Chân chống JL110 JL110 bộ 50 50 31.818 1.590.900
2 Cần đạp phanh JL110 - bộ 200 200 17.273 3.454.600
3 Bình xăng - bộ 200 200 40.909 8.181.800
4 Khung xe - bộ 200 200 222.727 44.545.400

20
5 Tay dắt sau - bộ 50 50 24.545 1.227.250
Cộng thành tiền 58.999.950

Phụ trách cung tiêu
(Kí, họ tên)

Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)

Người nhận
(Kí, họ tên)

Người nhận
(Kí, họ tên)

Thủ trưởng đơn
vị

(Kí, họ tên)
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được công ty áp dụng phương
pháp đích danh, hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập
kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn
thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng
hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp
lại.
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho, k
ế toán nguyên vật liệu lên
bảng kê. Sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK621 (có chi tiết cho từng phân
xưởng, và từng đơn đặt hàng) cuối tháng ghi vào sổ cái TK621, bên cạnh đó
có các hoá đơn xuất nhập kho cũng được kế toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký
chung cuối tháng đối chiếu với các sổ chi tiết, sổ cái.


21
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 02 năm 2004
(Xe JL110)
Biểu số 3
Dư đầu kỳ Nhập Xuất Dư cuối kỳ
STT Tên NVL
Đơn
vị
Đơn giá
SL Thành tiền Ngày FN SL Thành tiền Ngày FN SL Thành tiền SL Thành tiền
1 Ắc quy Bình 44.545 405 18.040.887 07/02 11/02 1.000 44.545.400 10/02 05/02 1.405 62.586.287 0 0
2 Bộ đồ
nhựa
Bộ 163.636 1.000 163.636.000 23/02 30/02 737 120.599.732 263 43.036.268

3 Bộ tem
nhãn các
loại
Bộ 13.500 405 5.467.500 12/02 18/02 1.500 20.250.000 12/02 13/02 1.742 23.517.000 163 2.200.500
… …………. … … … … … … … … … … … … … …
… …………. … … … … … … … … … … … … … …
61 Chân
chống
JL110
Bộ 31.818 150 4.772.700 12/02 03/02 500 15.909.000 15/02
24/02
06/02
13/02
50
300
1.590.900
9.545.400
300 9.545.400
62 Xích Sợi 18.182 405 7.363.710 27/02 41/02 3.000 54.546.000 28/02 40/20 1.742 31.673.044 1.663 30.236.666
63 Cần đạp Chiếc 52.727 405 21.354.435 20/02 28/02 1.000 52.727.000 22/02 28/02 1.742 91.850.434 663 34.958.001
Tổng cộng 1.253.648.486 2.966.038.040 3.351.626.208 868.060.318


22
SỔ CHI TIẾT TK 152
Chân chống JL110
Tháng 09 năm 2004
Biểu số 4
Chứng từ Nhập Xuất Tồn NT
GS

Ngày Số
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
SL TT SL TT SL TT
Ghi chú
Dư 31/8 150 4.772.700
12/02 03/02 Công ty cơ khí 120 331 31.818 500 15.909.000
15/02 06/02 Xuất đi lắp ráp 621 31.818 50 1.590.900
24/02 13/02 Xuất đi lắp ráp 621 31.818 300 9.454.400
Cộng phát sinh 500 15.909.000 350 11.136.300
Dư 29/9 300 9.545.400



23
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG VỚI TÀI KHOẢN 621, 622, 627
THÁNG 02 NĂM 2004

Sổ Nhật ký chung
ĐVT: đồng
Chứng từ Số phát sinh
TT
S N
Diễn giải
Đã
ghi
sổ cái
TK

ĐƯ
Nợ Có
02 Trả tiền mặt trả các khoản chi
phí SXC
v 627
111
9.457.727
9.457.727
05 Tiền lương phải trả cho bộ
phận QLPX
v 627
334
25.848.500
25.848.500
12 Tiền lương phải trả khác cho
bộ phận QLPX
v 622
334
11.159.200
11.159.200
07 Các khoản phải trả cho CNTT
sản xuất
v 627
338
2.022.762
2.022.762
12 Các khoản phải trả cho CNTT
sản xuất
v 622
338

2.120.248
2.120.248
11 Thanh toán tiền ăn ca XN LR
RIC xe máy
v 622
111
4.616.000
4.616.000
- Động cơ thành phẩm xuất
kho
v 621
155
8.063.790.411
8.063.790.411
10 Chi phí khấu hao bộ phận
QLPX
v 627
214
117.466.453
117.466.453
- NVL chính xuất kho cho sản
xuất
v 621
1521
27.258.354.000
27.258.354.000
12 NVL phụ xuất NVL chính v 621
1522
125.114.650
125.114.650

13 Chi phí khác xuất theo NVL
chính
v 621
1518
11.007.249
11.007.249
12 CCDC xuất dùng cho bộ phận
QLPX
v 627
142
2.218.454
2.218.454
13 Kết chuyển chi phí CNTT
sang tập hợp chi phí
v 154
622
17.895.448
17.895.448
Kết chuyển chi phí SXC sang
tập hợp chi phí
v 154
627
157.013.896
157.013.896
14 Kết chuyển chi phí NVLTT v 154
621
35.458.266.370
35.458.266.370
Cộng SPS trong tháng v 71.266.342.280 71.266.342.280



24
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 (XE MÁY JL110)
Tổ khung máy
Lô: 36
Biểu số 5
Chứng từ Ghi Nợ TK 621
Số Ngày
Diễn giải TK ĐƯ
Số PS Nợ Số PS Có
05/09 10/09 Xuất ắc quy đi lắp ráp 152.1 62.586.287
15/09 06/09 Xuất chân chống JL110 152.1 1.590.900
… … … …
45/09 25/09 Yên 152.1 52.727.000
35/09 29/09 Tây dắt sau 152.1 23.636.000
Cộng phát sinh 16.235.562.000

Phương pháp ghi sổ chi tiết TK621 được thực hiện như sau:
Từ các phiếu xuất kho kế toán ghi vào bảng kê nguyên vật liệu rồi vào
các sổ chi tiết TK152, các số liệu ở sổ chi tiết 152 được chuyển sang sổ chi
tiết TK621.
Cuối tháng dòng cộng của TK621 đã được tập hợp ở tổ khung máy, tổ đầu
càng chi tiết cho từng loại xe JL110, DREAM 100 sẽ được ghi vào sổ cái
TK621.
SỔ CÁI
TK621 (xe máy)
Tháng 02/2004
Biểu số 6
Chứng từ Số tiền NT
GS

S N
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Nợ Có
29/9 10 29/9 NVL chính xuất cho SX 04 152.1 27.258.354.000
29/9 12 29/9 NVL phụ xuất theo NVL
chính
04 152.2 125.114.650
29/9 13 29/9 CF khác xuấttheo NVL
chính
04 152.8 11.007.249
29/9 14 29/9 K/c CF NVL chính sang
tập hợp CFSX
04 154 35.458.266.370

25
29/9 11 29/9 Động cơ thành phẩm xuất
kho
04 155 8.063.790.471
Cộng T9 35.458.266.370 35.458.266.370
Cuối tháng số liệu dòng cộng trên sổ cái TK621 sẽ được kết chuyển
sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để tính giá thành sản
phẩm và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ.
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công
trực tiếp tại Công ty T.M.T là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm toàn bộ ti

ền lương và các
khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy
định: Nội dung của từng khoản cụ thể như sau:
- Tiền lương: Hiện nay công ty áp dụng chế độ trả tiền lương theo thời
gian mặt bằng chung cho mọi công nhân lắp ráp. Lương cố định cho công
nhân nếu đi làm đủ ngày trong tháng (trừ chủ nhật) là 500.000đ/người, ngoài
ra tiền ăn ca của công nhân là 350.000đ/người/tháng. Như v
ậy tổng thu nhập
của một công nhân trực tiếp sản xuất là khoảng 850.000đ/người/tháng.
- Các khoản trích theo tiền lương:
+ BHXH: Công ty phải trích ra 20% tính theo lương cơ bản của công
nhân trực tiếp sản xuất trong đó có 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
còn 5% trừ vào lương của công nhân.
+ BHYT: Lấy 3% lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất, trong
đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao
động.
+ KPCĐ: L
ấy 2% tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và tính toàn
bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Các tài khoản kế toán sử dụng là: TK334 - Phải trả công nhân viên, và
TK338 - Phải trả phải nộp khác.

26
TK334 số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
BHXH và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên.
TK334 có thể có số dư bên Nợ, số dư nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã
trả qua số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác.
TK338 số dư bên Có: Phản ánh các khoản phải trả khác trích theo lương.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đ
ã trả, đã nộp nhiều

hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
TK 338 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3384 Bảo hiểm y tế
3382 Kinh phí công đoàn 3387 Doanh thu chưa thực hiện
3383 Bảo hiểm xã hội 3388 Phải trả phải nộp khác
* Quy trình kế toán
Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bả
ng chấm công của từng phòng ban, xí
nghiệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và Giám đốc xí
nghiệp, để lên Bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm.
Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau:
Lương tháng =
Mức lương;1 ngày
x Số ngày công
Mức lương;1 ngày
=
Error!
Ví dụ: Anh Phạm Thế Hùng ở phân xưởng lắp ráp xe máy tháng 02 năm
2004 anh đi làm 20 ngày (trong qui định là 24 ngày). Vậy:
Mức lương 1 ngày;trong tháng 9
=
Error! = 20.834đ
Lương tháng 9; của anh Hùng
= 20.834 x 20 =416.680đ
(BHXH + BHYT) anh Hùng phải nộp là:
416.680 + 350.000 (ăn ca) - 25.000 = 741.680đ
Số liệu này được ghi vào sổ tổng thu nhập trong tháng 9 năm 2004

27


TỔNG THU NHẬP THÁNG 02 NĂM 2004 CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP
Biểu số 7
Lương cơ bản
STT Họ và tên
Hệ số Lương
Ăn ca Thêm giờ Tổng cộng
Các khoản
phải trừ
Thực lĩnh Ký nhận
Phân xưởng lắp ráp 11.159.200 4.616.000 15.775.200 922.200 14.853.000
1 Phạm Thế Hùng 416.680 350.000 766.680 25.000 741.680
2 Nguyễn Minh Tuấn 441.800 288.000 729.800 26.508 703.292
3 Trịnh Thanh Hưng 492.600 334.000 836.600 29.556 807.044
… … … … … … … …


28
Từ bảng thanh toán lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp lương
và các khoản trích theo lương, sau đó đối chiếu với bảng kê chi tiền mặt ở
TK334 (Sau khi đã trừ đi 6% lương cơ bản của người lao động). Lập bảng thu
nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán
tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK622 (Có
chi tiết cho từ
ng loại xe và từng lô hàng) và lên Bảng phân bổ tiền lương và
các khoản trích theo lương.
SỔ CÁI
TK621 (xe máy)
Tháng 9/2004
Biểu số 6
Chứng từ Số tiền NT

GS
S N
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Nợ Có
29/9 11 29/9 Thanh toán tiền ăn ca XN
lắp ráp động cơ xe máy
01 111 4.616.000
29/9 12 29/9 Tiền lương phải trả cho
CNTTSX
01 334 11.159.200
29/9 12 29/9 Các khoản phải trả cho
CNTTSX
02 338 2.120.248
29/9 13 29/9 K/c chi phí NCTT sang tập
hợp sản xuất
04 154 17.672.264
Cộng phát sinh tháng 2 17.895448 17.895448



29
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1: TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 02 năm 2004
Biểu số 08
Đơn vị tính: đồng
TK334 "Phải trả công nhân viên" TK 338

Lương phụ
STT
Ghi Có TK
Đối tượng sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
Lương chính
PC trách
nhiệm
Tăng thêm
Các khoản
khác
Cộng Có
3382 (CĐ)
2%
338
(XH+YT)
(17%)
Cộng Có
TK338
1 TK 622 "CFNCTT" 88.019.600 29.000 - - 88.048.600 1.760.972 3.371.525 5.132.497
- PX lắp ráp xe máy (26
người)
11.130.200 29.000 - - 11.159.200 223.184 1.897.064 2.120.248
- PX lắp ráp ô tô BH (4
người)
8.673.300 - - - 8.673.300 173.466 1.474.461 1.647.927
- PX lắp ráp ô tô (158
người)
68.216.100 - - - 68.216.100 1.364.322 - 1.364.322
2 TK 627 "CF SXC" 13.924.200 580.000 18.417.100 5.960.000 38.881.300 777.626 2.465.714 3.243.340

- XN lắp ráp xe máy (13
người)
8.480.600 377.000 11.030.900 5.960.000 25.848.500 516.970 1.505.792 2.022.762
- XN lắp ráp ô tô (07
người)
5.443.600 203.000 7.386.200 - 13.032.800 260.656 959.922 1.220.578
3 TK 641 "CFQL chung" 41.920.900 783.000 48.630.200 2.166.600 93.500.700 1.870.014 6.122.788 7.992.802
- VP công ty (51 người) 35.233.400 783.000 48.630.200 2.166.600 86.813.200 1.736.264 6.122.788 7.859.052
- Hợp đồng ngắn hạn (9
người)
6.687.500 6.687.500 133.750 - 133.750
4 TK 334 "Phải trả CNV" - 2.050.698 3.517.615 5.568.313
- VP công ty 868.132 1.800.820 2.668.952
- XN lắp ráp xe máy 370.077 1.000.840 1.370.917
- XN lắp ráp ô tô 812.489 715.955 1.528.444

30
Tổng cộng: 268 người 143.864.700 1.392.000 67.047.300 8.126.600 220.430.600 6.459.310 15.477.642 21.933.952
Ngày 29 tháng 02 năm 2004
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ


32
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
+ Nội dung khoản mục chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung
là những chi phí sản xuất phát sinh ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung ở công ty T.M.T bao gồm:
* Chi phí nhân viên: Gồm tiền lương, tiền công của nhân viên quản lý,

nhân viên phân xưởng, nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh nhân viên bảo
vệ và các khoản trích theo l
ương của số nhân viên này.
Về tiền lương của nhân viên quản lý được tính theo hệ số và có phụ
cấp.
Lương cơ bản = 290.000 x bậc lương
Phụ cấp chức vụ = 290.000 x hệ số chức vụ.
Lương; kinh doanh
=
Error! x Error! x Error!
Tổng thu nhập; các khoản phải trừ
= Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ
+ Lương KD
(BHYT + BHXH) = 6% x (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ)
Thực lĩnh = tổng thu nhập - các khoản phải trừ.
VD: Lương anh Phạm Văn Công kế toán trưởng của phòng kế toán
tháng 02 năm 2004.
Lương cơ bản = 290.000 x 4,98 = 1.444.200đ.
Phụ cấp chức vụ; các khoản giảm trừ
= 290.000 x 0,1 = 29.000
đ
(BHXH + BHYT) = 6% x (1.444.200 + 29.000)= 88.392đ
Lương; kinh doanh
=
Error! x 2,4 x 24 = 3.199.458đ
Vậy thực lĩnh của anh Phạm Văn Công tháng 02 năm 2004 là:
1.444.200 + 29.000 + 3.199.458 - 88.392 = 4.584.266đ
Sau khi đã tính được lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty, kế
toán tiền lương sẽ ghi vào sổ tổng hợp thanh toán lương tháng 02 năm 2004.
Bảng thu nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó


33
kế toán tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái
TK627.
* Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng
TSCĐ, vật liệu văn phòng và các vật liệu dùng cho quản lý chung ở các phân
xưởng sản xuất.
* Chi phí khấu hao TSCĐ: số tiền trích khấu hao của toàn bộ TSCĐ
của toàn công ty.
Công ty đã áp dụng thông tư số 206 ngày 11/12/2003 để quản lý hạch
toán TSCĐ, do v
ậy trong tháng 01 năm 2004 công ty phải cắt giảm một số
lượng lớn TSCĐ thành công cụ dụng cụ, việc trích khấu hao được công ty áp
dụng theo phương pháp đường thẳng.
Công thức:
Mức trích khấu;hao TSCĐ hàng năm
=
Error! = Error! x Error!
Mức trích khấu hao;TSCĐ 1 tháng(quý)
=
Error!
Mức trích KHTSCĐ; toàn DN
=
Mức trích khấu hao;TSCĐ kỳ trước
+
Số trích KH;TSCĐ tăng kỳ này
-
Số trích KH;TSCĐ giảm kỳ này

VD: Tháng 01 năm 2004 mua mới 1 xe ô tô tải PICKUP

Nguyên giá: 7.728.000
Dự kiến thời gian sử dụng là 6 năm.
Vậy số tiền phải trích khấu hao tháng 02 là:
Error! = 107.333đ
Số liệu này sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng lên bảng tính
và phân bổ khấu hao, sau đó ghi vào sổ cái TK627.



34
Công ty T.M.T
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 02/2004
ĐVT.đ Biểu số 10
Nơi sử dụng (Ghi nợ các TK)

Toàn doanh nghiệp
TK 627
"CFSX
chung"
TK 627
"CFSX
chung" STT Chỉ tiêu
Thời
gian SD
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu hao (tháng) XN xe máy
Mức KH

XN ô tô
Mức KH
TK 641 "CF
bán hàng
Mức KH
TK 642 "CF
quản lý
doanh nghiệp
Mức KH
1 I. Số KH đã trích tháng
trước
31.009.535.847 341.467.168 117.909.983 68.349.560 5.110.924 150.096.701
2 II. Số KH tăng tháng này 7.728.000 107.333 107.333
Xe ô tô tải PICKUP 7.728.000 107.333 107.333
3 III. Số KH giảm tháng này 125.277.460 2.515.676 443.500 2.583.752
1. Đầu máy nén khí 6.876.190 191.005 191.005
Máy ép thủy lực - ép bị ca
pha XM
909.900 252.525 252.525
Tủ lạnh Toshiba 5.318.000 88.633 88.633
Máy điều hoà 7.281.000 120.917 120.917
Máy in của phòng VT XNK 5.715.629 158.767 158.767
Tổng đài 9.589.100 266.364 266.364
2. Máy vi tính phòng TCKT 11.646.916 323.527 323.527
Máy in vi tính phòng TCHC 5.697.266 158.257 158.257
Máy in HP 1200 5.578.055 154.945 154.945

35
Máy điện thoại di động 5.772.727 96.212 96.212
Máy vi tính 7.758.158 216.254 216.254

Máy điện thoại di động 8.900.000 148.333 148.333
Máy vi tính phòng XNK 7.050.669 195.852 195.852
Mua cục CPU mới cho máy
vi tính
5.187.050 144.085 144.085
Máy vi tính (*) 14.893.000
Máy vi tính (*) 8.921.805
2 máy tính, máy in(*) 511.606
IV. Số khấu hao phải trích
tháng này
30.891.986.387 338.547.219 117.466.453 68.349.560 5.218.257 147.512.949
Nhà xưởng 13.873.785.325 90.400.045 14.117.716 76.282.329
Phương tiện vận tải 4.373.528.408 60.743.452 5.210.333 5.218.257 50.314.862
Thiết bị động lực 11.796.387.895 171.001.970 97.822.478 68.349.560 4.829.932
Thiết bị văn phòng 716.191.161 13.003.802 315.926 12.687.876
Tài sản khác 132.093.600 3.397.950 3.397.950

Ghi chú: Điều chỉnh giảm mức khấu hao và nguyên giá của một số thiết bị cho phù hợp với giá trị còn lại.
02 máy tính, máy in: 511.606đ
02 máy vi tính không còn sử dụng
Ngày 29 tháng 2 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập

36



38
*Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện nước, điện thoại, chi phí sửa
chữa thuê ngoài.

Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn điện, nước và hoá đơn GTGT về số
tiền điện nước mà công ty đã tiêu thụ, kế toán mua hàng và kế toán công nợ
phải trả ghi vào các sổ chi tiết TK331, TK111. Sau đó ghi vào sổ Nhật ký
chung cuối tháng ghi vào sổ cái TK627.
* Chi phí khác bằng tiền: Chi ăn ca, chi vệ sinh an toàn lao động
Hàng tháng khi có các hoá đơn về đượ
c sự phê chuẩn của giám đốc
công ty, kế toán thanh toán viết phiếu chi sau đó ghi vào sổ nhật ký chi tiền và
sổ Nhật ký chung cuối tháng ghi vào sổ cái TK627.
+ Tổng hợp chi phí sản xuất chung: việc tập hợp chi phí sản xuất chung
được tiến hành vào cuối tháng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK627 kế toán
chi phí tổng hợp số liệu đưa vào sổ cái TK627.
SỔ CÁI
TK: 627 (xe máy)
Tháng 02/2004 (lô:36)
Biểu số 11
ĐVT: đồng
Chứng từ Số tiền NT
GS
S N
Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Nợ Có
29/02 2 29/02 Các khoản
CFSX chung
01 111 9.457.727
29/02 5 29/02 Tiền lương phải

trả cho BPFX
02 334 25.848.500
29/02 7 29/02 Các khoản phải
trả khác cho
BPFX
02 338 2.022.762
29/02 10 29/02 Chi phí khấu
hao bộ phận
QLFX
03 214 117.466.453
29/02 12 29/02 CCDC xuất 03 142 2.218.454

39
dùng cho bộ
phận QLFX
29/02 13 29/02 kết chuyển
CFSXC sang
tập hợp CFSX
04 154
Cộng phát sinh
tháng 2
157.013.896 157.013.896
4. Các khoản chi phí lắp ráp xe
Tuy công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị Giao thông vận tải
đã có phân xưởng lắp ráp xe, nhưng một phần của việc lắp ráp xe vẫn phải
thuê ngoài đặc biệt là việc lắp ráp ô tô gần như 100% là thuê công ty ô tô 1 - 5
lắp ráp. Và các khoản chi phí này được công ty hạch toán như một khoản chi
phí riêng biệt và được coi là khoản chi phí thuê ngoài gia công chế biến,
không được tính vào chi phí dịch vụ mua ngoài của phần chi phí sản xuấ
t

chung. Cuối tháng các khoản chi phí này được kết chuyển sang TK154 để tính
giá thành sản xuất.
Trong tháng 02/2004 các khoản chi phí lắp ráp xe gồm:
Chi phí lắp ráp xe máy: 146.699.652
Chi phí lắp ráp ô tô: 753.302.096
Cộng : 900.001.748
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154(xe máy - lô 36) 146.699.652
Có TK331 (xe máy- lô 36) 146.699.652
Nợ TK 154 (ô tô) 753.302.096
Có TK 331 (ô tô) 753.302.046
5. Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp
Sau khi để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng theo các
khoản mục ở các tài khoản 621, 622, 627, 154 cuối tháng kế toán tập hợp lại
toàn bộ chi phí đã phát sinh theo đối tượng tập hợp
để tính giá thánh sản
phẩm.

×