Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Đồ án môn nhập môn công nghệ phần mềm đề tài quản lý sổ tiết kiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

ĐỀ TÀI QUẢN LÝ SỔ TIẾT KIỆM
ĐỒ ÁN MÔN NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
LỚP SE104.K21

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền
Nhóm sinh viên thực hiện báo cáo:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

ĐỀ TÀI QUẢN LÝ SỔ TIẾT KIỆM
ĐỒ ÁN MÔN NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
LỚP SE104.K21

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền
Nhóm sinh viên thực hiện báo cáo:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2020



Nhóm 8 – Lớp SE104.K21 – Đề tài quản lý sổ tiết
kiệm
LỜI CẢM ƠN

Nhóm chúng em trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô Đỗ Thị Thanh Tuyền đã
tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được thực hiện đồ án.
Với những kiến thức lý thuyết cô đề cập tới trong các tuần học, nhóm đã vận
dụng được rất nhiều trong việc hồn thành đề tài.
Trong vịng 15 tuần, nhờ sự chỉ dẫn nhiệt tình của cơ, chúng em đã tiếp thu
được những kiến thức quan trọng cùng những góp ý chân thành để có thể làm được
một chương trình hồn chỉnh.
Cũng xin cảm ơn thầy cơ và bạn bè trong khoa Cơng nghệ phần mềm đã
nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhóm em làm bài báo cáo này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo với tất cả nỗ lực song báo cáo của
nhóm chúng em chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong
nhận được sự thơng cảm và góp ý chân thành từ các thầy cơ. Nhóm em xin chân
thành cảm ơn ạ.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 6 năm 2020
Lớp SE104.K21

3


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................................................7

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ...................................................................................................8
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................10
Chương 1 – TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.......................................................................................................11
1.1. Mơ tả bài tốn và phạm vi đề tài.................................................................................................11
1.2. Quy trình thực hiện các cơng việc chính.....................................................................................12
1.3. Khảo sát hiện trạng......................................................................................................................13
1.3.1. Hiện trạng tổ chức.................................................................................................................13
1.3.2. Hiện trạng nghiệp vụ.............................................................................................................14
1.3.3. Hiện trạng tin học..................................................................................................................15
Chương 2 – XÁC ĐỊNH VÀ MƠ HÌNH HÓA YÊU CẦU PHẦN MỀM............................................16
2.1. Phân loại các yêu cầu...................................................................................................................16
2.1.1. Yêu cầu nghiệp vụ:................................................................................................................16
2.1.2. Yêu cầu tiến hóa....................................................................................................................20
2.1.3. Yêu cầu hiệu quả:..................................................................................................................20
2.1.4. Yêu cầu tiện dụng..................................................................................................................21
2.1.5. Yêu cầu tương thích:.............................................................................................................22
2.1.6. Yêu cầu bảo mật....................................................................................................................22
2.1.7. Yêu cầu an toàn:....................................................................................................................22
2.1.8. Yêu cầu công nghệ:................................................................................................................23
2.2. Bảng trách nhiệm cho từng loại yêu cầu.....................................................................................24
2.2.1. Yêu cầu nghiệp vụ:................................................................................................................24
2.2.2. Yêu cầu tiến hóa....................................................................................................................25
2.2.3. Yêu cầu hiệu quả:..................................................................................................................25
2.2.4. Yêu cầu tiện dụng..................................................................................................................26
2.2.5. Yêu cầu tương thích:.............................................................................................................27
2.2.6. Yêu cầu bảo mật....................................................................................................................27


2.2.7. Yêu cầu an toàn:....................................................................................................................28
2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng yêu cầu.........................................................................................29

2.3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu mở sổ tiết kiệm.................................................................29
2.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập phiếu gửi tiền.............................................................30
2.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập phiếu rút tiền.............................................................32
2.3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu tra cứu sổ tiết kiệm..........................................................35
2.3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập báo cáo doanh số trong ngày....................................36
2.3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập báo cáo mở/đóng sổ trong tháng..............................38
2.3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu thay đổi quy định về các loại tiết kiệm (thêm, xóa, sửa số
lượng kì hạn và lãi suất)
40
2.3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu thay đổi quy định về thời gian gửi tối thiểu, số tiền gửi
tối thiểu
42
2.3.9Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu tạo nhóm quyền và phân quyền cho nhóm.....................43
2.3.10 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu tạo người dùng................................................................44
Chương 3 – THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................................................47
3.1. Kiến trúc hệ thống:......................................................................................................................47
3.2. Mô tả các thành phần trong hệ thống:........................................................................................48
Chương 4 – THIẾT KẾ DỮ LIỆU.........................................................................................................49
4.1. Thuật toán lập sơ đồ logic............................................................................................................49
4.1.1 : Xét yêu cầu mở sổ tiết kiệm................................................................................................49

4.1.2. Xét yêu cầu lập phiếu gửi tiền...............................................................................................50
4.1.3Xét yêu cầu lập phiếu rút tiền................................................................................................52
4.1.4: Xét yêu cầu tra cứu sổ tiết kiệm...........................................................................................53
4.1.5. Xét yêu cầu lập báo cáo doanh số hoạt động trong ngày:...................................................54
4.1.6. Xét yêu cầu lập báo cáo mở/đóng sổ trong tháng................................................................55
4.2. Sơ đồ logic hoàn chỉnh.................................................................................................................56
4.3. Danh sách các bảng dữ liệu trong sơ đồ.....................................................................................57
4.4. Mô tả bảng dữ liệu.......................................................................................................................58
4.4.1. Bảng SOTIETKIEM.............................................................................................................58

4.4.2. Bảng LOAITIETKIEM........................................................................................................59
4.4.3. Bảng PHIEUGUI...................................................................................................................59
4.4.4. Bảng PHIEURUT..................................................................................................................60


4.4.5. Bảng BAOCAODOANHSO:................................................................................................60
4.4.6. Bảng BAOCAOMODONG..................................................................................................61
4.4.7. Bảng CTBCMODONG.........................................................................................................61
4.4.8. Bảng THAMSO.....................................................................................................................62
4.4.9. Bảng CHUCNANG...............................................................................................................63
4.4.10. Bảng PHANQUYEN...........................................................................................................63
4.4.11. Bảng NGUOIDUNG...........................................................................................................63
4.4.12. Bảng NHOMNGUOIDUNG...............................................................................................64
Chương 5 – THIẾT KẾ GIAO DIỆN....................................................................................................65
5.1. Sơ đồ liên kết các màn hình........................................................................................................65
5.2. Danh sách các màn hình..............................................................................................................65
5.3. Mơ tả các màn hình.....................................................................................................................67
5.3.1Màn hình chính......................................................................................................................67
5.3.2. Màn hình đăng nhập.............................................................................................................69
5.3.3. Màn hình trang chủ..............................................................................................................70
5.3.4. Màn hình mở sổ....................................................................................................................71
5.3.5. Màn hình xem trước phiếu mở sổ........................................................................................73
5.3.6. Màn hình gửi tiền..................................................................................................................75
5.3.7. Màn hình xem trước phiếu gửi............................................................................................77
5.3.8. Màn hình rút tiền..................................................................................................................79
5.3.9. Màn hình xem trước phiếu rút............................................................................................82
5.3.10. Màn hình tra cứu sổ tiết kiệm............................................................................................83
5.3.11. Màn hình lập báo cáo doanh số:........................................................................................85
5.3.12. Màn hình xem trước khi in báo cáo doanh số...................................................................86
5.3.13 Màn hình lập báo cáo mở đóng..........................................................................................87

5.3.14. Màn hình xem trước khi in báo cáo mở đóng:....................................................................89
5.3.15. Màn hình thay đổi quy định loại tiết kiệm..........................................................................90
5.3.16. Màn hình thay đổi quy định tham số:.................................................................................93
5.3.17. Màn hình quản lý nhân sự - quản lý tài khoản...................................................................95
5.3.18. Màn hình quản lý nhân sự - phân quyền............................................................................98
5.3.19. Màn hình thơng tin phần mềm..........................................................................................100
Chương 6 – CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM........................................................................................102


6.1. Môi trường cài đặt....................................................................................................................102
6.2. Cài đặt các yêu cầu:..................................................................................................................102
6.3 Kiểm thử......................................................................................................................................103
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...............................................................................................................104
1.

Đánh giá tiến độ thực hiện đề tài (bảng tóm tắt q trình các giai đoạn thực hiện cột thời gian và
hoạt động)
104
2.

Các kết quả đạt được................................................................................................................104

3.

Những thuận lợi và khó khăn...................................................................................................105
3.1. Thuận lợi.................................................................................................................................105
3.2. Khó khăn................................................................................................................................105

HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................108

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC....................................................................................................109


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

[1] BM: biểu mẫu
[2] CMND: chứng minh nhân dân
[3] CSDL: cơ sở dữ liệu
[4] DFD (Data Flow Diagram): sơ đồ luồng dữ liệu
[5] MSSQL: Microsoft Server SQL
[6] MVVM (Model - View - ViewModel): mơ hình thiết kế MVVM
[7] QĐ: quy định
[8] SĐ: sơ đồ
[9] UI (User Interface): giao diện người dùng
[10] UX (User Experience): trải nghiệm người dùng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.2.1.1: Bảng danh sách yêu cầu
Bảng 3.2: Bảng mô tả các thành phần trong hệ thống
Bảng 4.4.1: Bảng SOTIETKIEM
Bảng 4.4.2: Bảng LOAITIETKIEM
Bảng 4.4.3: Bảng PHIEUGUI
Bảng 4.4.4: Bảng PHIEURUT
Bảng 4.4.5: Bảng BAOCAODOANHSO
Bảng 4.4.6: Bảng BAOCAOMODONG
Bảng 4.4.7: Bảng CTBCMODONG
Bảng 4.4.8: Bảng THAMSO
Bảng 4.4.9: Bảng NHOMNGUOIDUNG

Bảng 4.4.10: Bảng CHUCNANG
Bảng 4.4.11: Bảng NGUOIDUNG
Bảng 4.4.12: Bảng PHANQUYEN
Bảng 5.2: Bảng danh sách các màn hình
Bảng 6.2: Bảng cài đặt các yêu cầu
Bảng phân công công việc


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ DFD mở sổ tiết kiệm
Hình 2.2: Sơ đồ DFD gửi tiền
Hình 2.3: Sơ đồ DFD rút tiền
Hình 2.4: Sơ đồ DFD tra cứu sổ tiết kiệm
Hình 2.5: Sơ đồ DFD báo cáo doanh thu
Hình 2.6: Sơ đồ DFD báo cáo mở đóng
Hình 2.7: Sơ đồ DFD thay đổi quy định (thêm sửa xóa kì hạn và lãi suất)
Hình 2.8: Sơ đồ DFD thay đổi quy định (tham số)
Hình 2.9: Sơ đồ DFD nhóm quyền và phân quyền
Hình 2.10: Sơ đồ DFD tạo người dùng
Hình 3.1: Mơ hình kiến trúc Client-Server (Fat Client)
Hình 4.1: Sơ đồ quan hệ của chương trình
Hình 5.1: Sơ đồ liên kết các màn hình
Hình 5.2: Giao diện màn hình chính
Hình 5.3: Giao diện màn hình đăng
nhập Hình 5.4: Giao diện màn hình
trang chủ Hình 5.5: Giao diện màn hình
mở sổ


Hình 5.6: Giao diện màn hình xem trước phiếu mở sổ



Hình 5.7: Giao diện màn hình gửi tiền
Hình 5.8: Giao diện màn hình xem trước phiếu gửi tiền
Hình 5.9: Giao diện màn hình rút tiền
Hình 5.10: Giao diện màn hình xem trước phiếu rút
tiền Hình 5.11: Giao diện tra cứu sổ tiết kiệm
Hình 5.12: Giao diện báo cáo doanh số
Hình 5.13: Giao diện xem trước khi in báo cáo doanh số
Hình 5.14: Giao diện báo cáo mở đóng
Hình 5.15: Giao diện xem trước khi in báo cáo mở đóng
Hình 5.16: Giao diện thay đổi quy định loại tiết kiệm
Hình 5.17: Giao diện thay đổi tham số
Hình 5.18: Giao diện quản lý nhân sự - quản lý tài
khoản Hình 5.19: Giao diện quản lý nhân sự - phân
quyền
Hình 5.20: Giao diện thông tin phần mềm


LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, có rất nhiều cơng cụ, từ online
cho đến offline, phục vụ cho việc lưu trữ và quản lí một cách tiện lợi và hiệu quả, trong
mọi lĩnh vực của đời sống: kinh tế, khoa học, văn hóa, y tế, giáo dục,…
Trong ngành tài chính ngân hàng, đặc biệt đối với cơng việc quản lí sổ tiết kiệm,
thì việc có một sản phẩm quản lí như vậy là vô cùng quan trọng. Đồng thời, việc lưu trữ
và cập nhật tự động các số dư, tính tốn ngày tháng bằng thời gian thực rõ ràng, chính
xác là điều bắt buộc để một hệ thống ngân hàng làm việc được.
Nắm bắt được nhu cầu đó, nhóm đã hướng đến đề tài thiết kế phần mềm quản lý
sổ tiết kiệm để tìm hiểu rõ về quy trình làm nên một hệ thống như vậy, ở quy mô nhỏ
hơn.

Sản phẩm của đề tài là quá trình nỗ lực hợp tác và làm việc giữa các thành viên, với hy
vọng được nâng cao kĩ năng chuyên môn cũng như phong cách làm việc trong môi
trường phát triển phần mềm chuyên nghiệp sau này.


Chương 1 – TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Mô tả bài toán và phạm vi đề tài
Hệ thống ngân hàng hiện nay có nhiều loại hình gửi tiết kiệm khác nhau. Trong
phạm vi đề tài này, nhóm em đã quyết định chọn đối tượng để nghiên cứu thực hiện là
loại hình gửi tiết kiệm theo sổ tiết kiệm truyền thống.
Sổ tiết kiệm truyền thống là loại hình gửi tiết kiệm mà khách hàng có thể gửi thêm
tiền vào sổ mà khơng cần lập sổ mới. Các lần giao dịch gửi và rút tiền được tổng hợp
trong sổ tiết kiệm tương ứng. Tùy vào loại sổ mà khách hàng đăng kí mở lúc ban đầu
(khơng kì hạn hoặc có kì hạn 3,6,12,… tháng) sẽ được hưởng mức lãi suất khác nhau.
Trong đó, ngân hàng sẽ đưa ra những quy định khác nhau về số loại kì hạn, số tiền gửi tối
thiểu, thời gian gửi tối thiểu và lãi suất các loại kỳ hạn.
Sau khi mở sổ, mỗi khách hàng được nhận 1 sổ tiết kiệm với mã sổ duy nhất, đây
là căn cứ để giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng trong việc quản lí sổ tiết kiệm.
Các vấn đề cần phải xử lí trong hệ thống quản lí sổ tiết kiệm mà đề tài đặt ra là:
+ Hệ thống có thể quản lý danh sách các sổ tiết kiệm trong ngân hàng (gồm tên
khách hàng, loại tiết kiệm, ngày mở sổ và số dư)
+ Hệ thống có thể quản lý thông tin các khách hàng đến giao dịch ngân hàng (gồm
tên, CMND, địa chỉ)
+ Hệ thống có thể quản lý được thông tin các lần giao dịch gửi/rút tiền (ngày thực
hiện và số tiền) của khách hàng theo từng sổ, xuất ra thành các phiếu gửi tiền và rút tiền.
+ Hệ thống có thể quản lý các kì hạn gửi và lãi suất tương ứng để tính lãi cho sổ
khi phát sinh giao dịch hoặc khi sổ đáo hạn. Tại mọi thời điểm, hệ thống phải có thể nhập
lãi vào vốn để ra số dư mới của sổ cho giao dịch với khách hàng, cho dù khách hàng đến
rút tiền đúng hạn hay trước hạn. Hệ thống có thể chuyển kì hạn mới cho các sổ quá hạn.



+ Sau mỗi lần giao dịch, các thông tin liên quan đến giao dịch phải được cập nhật
vào cơ sở dữ liệu để phục vụ việc quản lý, đồng thời số dư mới của sổ tương ứng phải
chính xác tuyệt đối.
+ Hệ thống đảm bảo việc tra cứu thông tin các sổ tiết kiệm (theo các tiêu chuẩn đặt
ra) được nhanh chóng và chính xác
+ Hệ thống có thể phục vụ công tác lập báo cáo doanh thu trong ngày, báo cáo số
lượng sổ trong tháng một cách rõ ràng và thuận lợi
+ Hệ thống có thể cho phép quản trị viên được thay đổi các quy định, thông số (số
lượng kì hạn, tiền gửi tối thiểu, thời gian gửi tối thiểu và lãi suất các loại kì hạn) để phù
hợp với q trình phát triển của ngân hàng
+ Ngồi ra, hệ thống có chức năng phân quyền cho người sử dụng (các nhóm
quyền như quản trị viên, giao dịch viên, kiểm toán viên) với các quyền hạn khác nhau, vì
thế hệ thống phải có thể quản lí các tài khoản khác nhau hợp lí.
Phạm vi đề tài “Quản lý Sổ tiết kiệm nằm trong hai nội dung sau:
● Ứng dụng những kiến thức lý thuyết và thực hành vào quy trình phát triển
một phần mềm thực tiễn, từ đó xây dựng tư duy trong lĩnh vực Công nghệ
phần mềm đối với mơi trường làm việc nhóm
● Giải quyết tất cả những vấn đề đặt ra ở phần mô tả bài tốn, hồn thiện sản
phẩm của đề tài là phần mềm quản lý sổ tiết kiệm một cách tốt nhất

1.2. Quy trình thực hiện các cơng việc chính
Có nhiều cách thức để phát triển phần mềm khác nhau. Trong đó, nhóm xác định
chọn triển khai đề tài theo mơ hình thác nước cải tiến, được chia làm các giai đoạn theo
trình tự: xác định u cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt (hiện thực hóa), kiểm thử, bảo trì.
Kết quả của giai đoạn trước sẽ là đầu vào của giai đoạn sau. Mơ hình cho phép quay lui
khi phát hiện lỗi ở giai đoạn trước mà các công việc vẫn được thực hiện song song nhằm
đảm



bảo tiến độ. Các thành viên phân chia thời gian rõ ràng trong quá trình làm báo cáo. Cụ
thể các giai đoạn là:
+ Xác định yêu cầu: tìm hiểu, khảo sát và thống nhất các yêu cầu với người sử
dụng trong đề tài quản lí sổ tiết kiệm, kết quả nhận được là danh sách các yêu cầu với
quy định cụ thể của phần mềm
+ Phân tích: đi vào từng yêu cầu và thực hiện việc phân loại các yêu cầu, sau đó
xây dựng các sơ đồ luồng dữ liệu thích hợp,…
+ Thiết kế: mơ tả các thành phần của phần mềm một cách rõ ràng, gồm thiết kế hệ
thống (kiến trúc, sự liên kết), thiết kế đối tượng, thiết kế dữ liệu và thiết kế giao diện
+ Cài đặt: hiện thực từng phần của phần mềm theo các yêu cầu và thiết kế
+ Kiểm thử và bảo trì: đánh giá, chạy thực nghiệm và kiểm tra lỗi và sửa lỗi
Tất cả đều hướng tới mục tiêu của đề tài: hồn thành phần mềm quản lí sổ tiết
kiệm phục vụ môn học Nhập môn công nghệ phần mềm.

1.3. Khảo sát hiện trạng
1.3.1. Hiện trạng tổ chức
Trong thực tế, một tổ chức ngân hàng được phân thành rất nhiều phòng ban như:
phịng kế tốn, phịng kiểm sốt, phịng kho quỹ, phịng hành chính, phịng giao dịch,…
Sau khi tìm hiểu nhiều thơng tin về hoạt động sổ tiết kiệm của ngân hàng, nhóm
em xin được phân chia tổ chức ngân hàng sử dụng hệ thống quản lí sổ tiết kiệm của đề tài
thành 3 nhóm quyền ban đầu, cụ thể là:
+ Quản trị viên (phịng kiểm sốt): người điều khiển phần mềm ở bậc cao nhất, với
các khả năng: tạo nhóm quyền, thiết lập quyền cho tác tài khoản khác, thêm/xóa/sửa nhân
viên, thay đổi quy định của hệ thống cũng như tất cả những quyền hạn khác.


+ Giao dịch viên (phòng giao dịch): người thực hiện trực tiếp các giao dịch với
khách hàng, với các khả năng: mở sổ tiết kiệm, lập phiếu gửi, lập phiếu rút tiền và thực
hiện nhập lãi vào vốn cho sổ có phát sinh giao dịch.

+ Kiểm tốn viên (phịng kế tốn): người thực hiện các cơng việc tài chính, kiểm
kê, với các khả năng: lập báo cáo doanh số trong ngày, báo cáo số lượng sổ trong tháng,
cập nhật số dư cho sổ quá hạn chưa rút.
Tất cả các nhóm người dùng trên đều có thể xem danh sách tất cả sổ tiết kiệm
cũng như tra cứu một sổ nào đó.

1.3.2. Hiện trạng nghiệp vụ
Trong thực tế, quy trình nghiệp vụ trong các giao dịch ngân hàng là khá phức tạp
nếu xét đầy đủ công đoạn.
Đối với đề tài chỉ tập trung vào nghiệp vụ liên quan đến sổ tiết kiệm, sau khi tìm
hiểu thơng tin từ Internet và tham khảo với ý kiến của cơ thì nhóm em xin đưa ra kết quả
khảo sát sau để từ đó đề tài sẽ dựa theo:
Tại quầy giao dịch có bảng thơng tin về: loại kì hạn, lãi suất tương ứng để khách
hàng tham khảo lựa chọn khi đến mở sổ.
● Quy trình mở sổ tiết kiệm:
Khi khách hàng đến có u cầu mở sổ, khách hàng điền đầy đủ thông tin vào
phiếu mở sổ (giấy), sau đó đưa cho giao dịch viên. Giao dịch viên nhập thông tin vào hệ
thống, kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành in ra sổ tiết kiệm cho khách hàng. Lúc này sổ đã
được tạo mới trong hệ thống và có số dư là số tiền gửi ban đầu.

● Quy trình gửi thêm tiền:
Theo quy định, khách hàng chỉ được gửi thêm tiền vào sổ vào ngày đến kì hạn tính
lãi suất của loại tiết kiệm tương ứng (tức là ngày đáo hạn). Lúc này khách hàng điền đầy


đủ thông tin vào phiếu gửi tiền (giấy) đưa cho giao dịch viên. Giao dịch viên nhập thông
tin vào hệ thống, kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành in ra phiếu gửi tiền cho khách hàng.
Khi đó sổ đã được cập nhật số dư mới.

● Quy trình rút tiền tiết kiệm và tất toán sổ:

Tùy theo loại tiết kiệm của sổ mà khách hàng sẽ thực hiện rút tiền vào những thời
điểm nào, và sẽ nhận được tiền lãi tương ứng khác nhau. Lúc này khách hàng điền đầy đủ
thông tin vào phiếu rút tiền (giấy) đưa cho giao dịch viên. Giao dịch viên nhập thông tin
vào hệ thống, kiểm tra tính hợp lệ, sau đó thực hiện nhập lãi vào vốn cho sổ dựa theo thời
điểm rút và lãi suất, tiến hành in ra phiếu rút tiền cho khách hàng. Khi đó sổ đã được cập
nhật số dư mới, trong trường hợp số dư bằng 0 thì sổ sẽ tự động đóng.
Ngồi các nghiệp vụ làm việc trực tiếp với khách hàng, hệ thống quản lý sổ tiết
kiệm cịn có các nghiệp vụ khác liên quan đến báo cáo, sổ sách do kiểm toán viên phụ
trách, đặc biệt là việc cập nhật số dư mới và chuyển kì hạn cho các sổ quá hạn không rút.

1.3.3. Hiện trạng tin học
Trong một ngân hàng phải đảm bảo hệ thống máy tính được trang bị hiện đại, có
đội ngũ bảo trì.
Các nhân viên phải thành thạo sử dụng các phần mềm văn phòng và đã làm quen
thao tác
Sử dụng hệ điều hành Windows 10, hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng MSSQL
Server, lưu trữ nội bộ trong chi nhánh đang xét.


Chương 2 – XÁC ĐỊNH VÀ MƠ HÌNH HĨA U CẦU PHẦN MỀM

2.1. Phân loại các yêu cầu:
2.1.1. Yêu cầu nghiệp vụ:
2.1.1.1 : Danh sách các yêu cầu:

STT

Tên yêu cầu

Biểu mẫu


Qui định

1

Mở sổ tiết kiệm

BM1

QĐ1

2

Lập phiếu gửi tiền

BM2

QĐ2

3

Lập phiếu rút tiền

BM3

QĐ3

4

Tra cứu sổ


BM4

5

Lập báo cáo tháng

BM5

Ngồi ra cịn có thêm yêu cầu phân quyền do nhóm đặt ra

Ghi chú


2.1.1.2 : Danh sách các biểu mẫu và quy định:

● Biểu mẫu 1 và quy định 1:
BM1:

Sổ Tiết Kiệm

Mã số:

Loại tiết kiệm:

Khách hàng:

CMND:

Địa chỉ:


Ngày mở sổ:

Số tiền gởi:

QĐ1: Có 3 loại tiết kiệm (không kỳ hạn, 3 tháng, 6 tháng). Số tiền gửi (ban đầu)
tối thiểu là 1.000.000đ

● Biểu mẫu 2 và quy định 2:
BM2:

Phiếu Gởi Tiền

Mã số:

Khách hàng:

Ngày gởi:

Số tiền gởi:

QĐ2: Chỉ nhận gửi thêm tiền khi đến kỳ hạn tính lãi suất của các loại tiết kiệm
tương ứng. Số tiền gửi thêm tối thiểu là 100.000đ.


● Biểu mẫu 3 và quy định 3:
BM3:

Phiếu Rút Tiền


Mã số:

Khách hàng:

Ngày rút:

Số tiền rút:

QĐ3: Lãi suất là 0.5% đối với loại không kỳ hạn, 5% với kỳ hạn 3 tháng và 5.5%
với kỳ hạn 6 tháng.
Tiền lãi 1 năm = số dư * lãi suất của loại tiết kiệm tương ứng.
Loại tiết kiệm có kỳ hạn chỉ được rút khi quá kỳ hạn và phải rút hết toàn bộ, khi
này tiền lãi được tính với mức lãi suất của loại không kỳ hạn.
Loại tiết kiệm không kỳ hạn được rút khi gửi trên 15 ngày và có thể rút số tiền <=
số dư hiện có.
Sổ sau khi rút hết tiền sẽ tự động đóng.

● Biểu mẫu 4:
BM4:
STT
1
2

Danh Sách Sổ Tiết Kiệm
Mã Số

Loại Tiết Kiệm

Khách Hàng


Số Dư


● Biểu mẫu 5.1:
BM5.1

Báo Cáo Doanh Số Hoạt Động Ngày
Ngày:...............................................

STT

Loại Tiết Kiệm

Tổng Thu

Tổng Chi

Chênh Lệch

1
2

● Biểu mẫu 5.2:
BM5.2

Báo Cáo Mở/Đóng Sổ Tháng

Loại tiết kiệm:
STT
1

2

Ngày

Tháng:
Sổ Mở

Sổ Đóng

Chênh Lệch


2.1.2. Yêu cầu tiến hóa:
STT

Nghiệp vụ

Tham số cần thay đổi

Miền giá trị
cần thay đổi

1

Thay đổi số lượng các loại kỳ hạn

Loại tiết kiệm

2


Thay đổi tiền gửi tối thiểu

Số tiền gửi tối thiểu

3

Thay đổi thời gian gửi tối thiểu

Thời gian gửi tối thiểu

4

Thay đổi lãi suất các loại kì hạn

Lãi suất của loại tiết

(không ảnh hưởng sổ chưa đáo hạn)

kiệm tương ứng

2.1.3. Yêu cầu hiệu quả:
STT

Nghiệp vụ

Tốc độ xử lý

1

Mở sổ tiết kiệm


60 yêu cầu/giờ

2

Lập phiếu gửi tiền

60 yêu cầu/giờ

3

Lập phiếu rút tiền

60 yêu cầu/giờ

4

Tra cứu sổ

Ngay tức thì

5

Lập báo cáo tháng

100 yêu cầu/giờ
với báo cáo ngày
và 50 yêu cầu/giờ
với báo cáo tháng


6

Thay đổi quy định

Ngay tức thì

Dung lượng lưu trữ

Ghi chú


2.1.4. Yêu cầu tiện dụng:
STT

Nghiệp vụ

Mức độ dễ học

Mức độ dễ sử dụng

1

Mở sổ tiết kiệm

5 phút hướng dẫn

Dễ thao tác, xử lý đúng

Ghi chú


các thông tin được
nhập
2

Lập phiếu gửi tiền

5 phút hướng dẫn

Dễ thao tác, cập nhật
tức thời các quy định
được thay đổi

3

Lập phiếu rút tiền

5 phút hướng dẫn

Dễ thao tác,cập nhật
tức thời các quy định
được thay đổi

4

Tra cứu sổ

Khơng cần hướng dẫn

Tra cứu theo một hoặc


Có đầy

nhiều tiêu chí hoặc liệt

đủ các

kê tồn bộ sổ

thơng tin
cần thiết

5

Lập báo cáo tháng

5 phút hướng dẫn

Chỉ cần chọn ngày hoặc
tháng cần báo cáo

6

Thay đổi quy định

15 phút hướng dẫn

Dễ thao tác, thay đổi
tức thời



2.1.5. Yêu cầu tương thích:
STT

Nghiệp vụ

Đối tượng liên quan

Ghi chú

1

Tra cứu sổ

Microsoft Excel

Độc lập phiên bản

2

Lập báo cáo tháng

Microsoft Word

Độc lập phiên bản

2.1.6. Yêu cầu bảo mật:
STT

Nghiệp vụ


Quản trị

Kế toán viên Giao dịch viên

Quản lý

viên

nhân sự
X

1

Phân quyền

X

2

Mở sổ tiết kiệm

X

X

3

Lập phiếu gửi tiền

X


X

4

Lập phiếu rút tiền

X

X

5

Tra cứu sổ

X

X

6

Lập báo cáo tháng

X

X

7

Thay đổi quy định


X

X

2.1.7. Yêu cầu an toàn:
STT

Nghiệp vụ

Đối tượng

Ghi chú

1

Phục hồi

Sổ tiết kiệm đã hủy

Lưu thông tin nhân


×