Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bài giảng Kỹ thuật phát thanh và truyền hình (Chương 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 42 trang )

Chương 2
KỸ THUẬT TRUYỀN
HÌNH TƯƠNG TỰ

84




A. ÁNH SÁNG VÀ MẦU SẮC



Thùc nghiƯm vỊ ¸nh s¸ng là một dạng sóng điện từ.

3/2/2017

2.1 MT S K H I N I M C B N
380.780 800..1600nm


Tử ngoại

ã

tím lam.lơ lục..vàng cam
đỏ.
ánh sáng nhèn thấy

850
1300


1550
ánh sáng trong thông tin quang

Thực nghiệm về ánh sáng phức hợp là tổ hợp của các ánh sáng đơn sắc.
(1 n)

380.780

1

(1 n)

380.780


n

1

n

85


(TT)

3/2/2017

86



B. MT NGI VI MU SC.
3/2/2017

ã

Cu to ca mt ngi:

Mắt ngừơi là một thiết bị thu hènh đặc biệt.
Có 2 loại tế bào mắt nằm ở vùng võng mạc:
+Tế bào hènh que((110 130triệu) nhy cảm với cảm giác sáng tối( tín
hiệu chói.)

+Tế bào hènh nón(6-7 triệu) nhậy cảm với mầu sắc.
Mắt ngi cảm nhận đựơc sóng ánh sáng ở vùng từ (380-780) nm .
nét của hènh ảnh đc xác định bằng chi tiết của vật thể mà mắt có
thể nhèn thấy đợc.
Võng mạc

Tiêu điểm

87


BA MẦU CƠ BẢN TRONG TRUYỀN HÌNH.
3/2/2017

Mỡi một ảnh mầu đơn sắc đều mang thơng tin về độ chói
và các sắc mầu vì vậy ta vẫn nhận thấy ảnh nhưng là mầu
đơn sắc.

Trộn ba ảnh ảnh mầu đơn sắc r,b,g sẽ tạo được ảnh mầu
tự nhiên, đây cũng là nguyên lý làm việc của các máy chiếu
phim màn ảnh rộng.
Trộn mầu được thực hiện tại màn hình của các máy thu
hình, các điểm ảnh trên màn hình là tổ hợp ánh sáng ba
điểm mầu r,g,b.để cho ra ảnh có độ sắc nét sinh động thì số
điểm ảnh phải nhiều.

88


(T T )
3/2/2017

89


MỘT SỐ CÁC ĐỊNH DẠNG ẢNH
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà

90


3/2/2017

Vũ Thị Thúy Hà

91



3/2/2017

Vũ Thị Thúy Hà

92


2.2.NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH
3/2/2017

93


KHÁI NIỆM TRUYỀN HÌNH

Camera
ống
phát
Hình
ảnh
cần
truyền

Máy phát
Bộ KĐ

Video

Xử lý


Bộ tạo
xung qt

Bộ điều
chế

Bộ KĐ

Bộ tạo
sóng mang

Bộ tạo xung
đồng bộ
Máy thu hình
Anten
thu

Bộ tách
sóng

Video

Ống thu hình
Bộ KĐ

Đồng bộ

Bộ tạo
xung quét


Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống truyền hình

94


NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH
3/2/2017

95


YÊU CẦU KHI TRUYỀN HÌNH ẢNH
3/2/2017

96


CÁ C K Ê N H T R U Y Ề N H ÌN H
Dải tần dành cho
truyền hình quảng bá từ 47MHz đến 900MHz.
QUẢNG


3/2/2017

Toàn bộ dải được chia thành băng tần UHF và VHF. Băng tần VHF có tần số từ
30300MHz,
Băng tần UHF có tần số từ 3003000MHz.
Vũ Thị Thúy Hà


97


2.3 .NGUYÊN LÝ QUÉT TRONG TRUYỀN HÌNH.
3/2/2017

.Quét liên tục.
tia quét thực hiện quét từ trên xuống dưới tia quét thực hiện từ trái qua phải.
.Quét xen kẽ.
thực hiện quét 25/30 mành /s tia quét thực hiện quét hết một mành chẵn
mới sang mành lẻ.
. Đồng bộ quét giữa máy phát và máy thu.
mỡi dịng qt đều có một xung đồng bộ dịng mỡi mành qt cũng có một
xung đồng bộ mành.
.Qt để tổng hợp hình ảnh.
phân tích ảnh thành các ô vuông-phần tử ảnh.số phần tử ảnh càng nhiều thì
tổng hợp ảnh càng nét. &ngược lại.
.Tần số quét. tần số quét quyết định độ nét của hình ảnh .
tần số quét dòng :fh=15625hz./15735hz
tần số quét mành.fh=50/60hz.

98


1
2
3

:


:
:
:
Dịng cuối cùng

Hình 1-2. Phương pháp qt liên tục

-Q trình tia điện tử đưa từ hết dòng
1 về đầu dòng 2, tia điện tử được tắt
nhờ xung xóa dịng.
- Thời gian tia điện tử quét hết dòng 1
và về đầu dòng 2 gọi là thời gian quét
dòng.
- Thời gian quét từ dòng 1 đến hết
dòng cuối cùng là thời gian quét thuận
của một mặt.
-Thời gian quét ngược của mặt là thời
gian tia điện tử từ hết dòng cuối cùng
về đầu dịng 1.
- Q trình qt ngược của mặt tia
điện tử được tắt nhờ xung xóa mặt.
Mỡi giây truyền được fa ảnh, gọi là tần
số quét ảnh.

3/2/2017

PH ƯƠNG PHÁP QUÉT LIÊN TỤC

99



Phương pháp quét xen kẽ

100


3/2/2017

Vũ Thị Thúy Hà

101


.SO SÁNH QUÉT TRONG TRUYỀN HÌNH

3/2/2017

102


3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà

103


2.4 SƠ Đ Ồ T Ổ N G Q U Á T H Ệ T H Ố N G T R U Y Ề N H ÌN H
MÀU
E’R


ER
EG

Hiệu chỉnh
gamma

Mạch ma trận

E’G

Mạch cộng

S1
E’B

EB

S2

Bộ điều
chế

Bộ chọn
tín hiệu

S1
Bộ tách sóng màu

EC


E’R

E’Y
Từ bộ tách sóng
video

EM = E’Y + E’C

3/2/2017

Camera

E’Y

Mạch ma
trận

S2

E’G
E’B

Ống thu

104


MÉ O


GAMMA

Độ tương phản, nó là tỷ số độ chói vùng sáng nhất và độ
chói vùng tối nhất của ảnh. Độ tương phản càng cao ảnh
truyền hình càng rõ nét
 Số bậc chói là giá trị lớn nhất của số mức chói trong dải
đã cho sao cho mắt có thể phân biệt được các mức đó.
Độ tương phản càng cao thì số mức chói càng lớn.
 Trong truyền hình phải đảm bảo sao cho tỷ lệ số bậc chói
bên phát và bên thu là không đổi, tức là đặc tuyến truyền
đạt là đường thẳng
 Đặc tuyến truyền đạt không thẳng gây ra méo gọi là méo
gamma



NG U Y Ê N T Ắ C T R U Y Ề N H ÌN H M À U






Hình ảnh cần truyền qua camera truyền hình màu được biến đổi
thành 3 tín hiệu màu cơ bản ER, EG, EB
Các tín hiệu màu cơ bản này được đưa qua các mạch hiệu chỉnh
gamma, các mạch này sử dụng để bù méo gamma do ống thu ở
phía bên thu gây lên.
Các tín hiệu đã bù méo E’R, E’G, E’B được đưa vào mạch ma
trận tạo ra tín hiệu chói E’Y và hai tín hiệu mang màu S1, S2.

Các tín hiệu S1 và S2 điều chế dao động tần số mang phụ tạo ra
tín hiệu mạng màu cao tần UC. Trong bộ cộng, các tín hiệu E’Y
và UC được trộn với nhau để trở thành tín hiệu truyền hình màu
tổng hợp EM = E’Y + E’C. Tín hiệu EM này được truyền đến bên
thu bằng cáp, hệ thống viba hoặc máy thu phát vô tuyến điện.

3/2/2017



106


2.5 .TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH
A.Tín hiệu Audio.


Mang thơng tin về tiếng động,ca nhạc, lời thuyết minh, tiếng nói của nhân
vật..v..v



Tín hiêụ tiếng có phổ rộng: 0 - 20khz.



Tai ngừơi cảm thụ tốt nhất trong khoảng 16 hz- 16000hz.




Thực hiện điều chế fm đối với tín hiệu audio.

3/2/2017

.Các thành phần của tín hiệu truyền hình.

B.Tín hiệu video.


Mang thơng tin về hình ảnh và mầu sắc.



Tín hiệu video có phổ rộng: từ 0-6 mhz.



Mắt người cảm thụ tín hiệu đen trắng tốt hơn tín hiệu mầu.



Thực hiện điều chế AM đối với tín hiệu video.
107


CÁC THÀNH PHẦN TRONG TÍN HIỆU VIDEO.
3/2/2017

a.Tín hiệu chói:
Ký hiệu là y, mang thơng tin về hình ảnh đen trắng.

có phổ rộng từ 0-6 Mhz
b.Tín hiệu đồng bộ ngang dọc:
ký hiệu : fh,fv mang thông tin về pha của các dịng và mành để thực
hiện đồng bộ giữa phía phát và phía thu.
c.Tín hiệu hiệu sớ mầu:
ký hiệu là :cm, mang thơng tin về mầu sắc.
có hai tín hiệu mầu: r-y & b-y có độ rộng phổ đều là 3 MHz.
d.Tín hiệu đồng bộ mầu:
ký hiệu là fsm, mang thơng tin về pha cả sóng mang mầu.
giúp cho việc tách tín hiệu mầu tại phía thu được chính xác.

108


×