CHƯƠNG 3
Truyền hình số
Nội dung chương
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà
3.1 Số hóa tín hiệu truyền hình
3.2 Nén tín hiệu truyền hình
3.3 Các chuẩn truyền hình số
3.4 Truyền hình số mặt đất
3.5. Truyền hình số cáp
3.6. Truyền hình số vệ tinh
127
Lộ trình chuyển đổi của Việt nam từ nay đến năm 2020
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà
128
3.1 Đặc điểm của truyền hình số
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Yêu cầu về băng tần:
Tỷ lệ tín hiệu/tạp âm (S/N):
Méo phi tuyến:
Giá thành và độ phức tạp
Xử lý tín hiệu:
Khoảng cách giữa các trạm truyền hình và đồng kênh
129
C IM CA TRUYN HèNH S
Có khả năng phát hiện lỗi và sửa sai.
Tính phân cấp (HDTV + SDTV).
Thu di động tốt. Ngng xem dù đi trên ôtô, tàu hoả vẫn xem đc
các chng trình truyền hình. Së dÜ như vËy lµ do xư lý tèt hiƯn tng Doppler.
truyền tải đợc nhiều loại hình thông tin.
ít nhạy với nhiễu và các dạng méo xảy ra trên đng truyền. bảo
toàn chất lng hình ảnh. Thu số không còn hiện tng "bóng
ma" do các tia sóng phản xạ từ nhiều hng đến máy thu. Đây là
vấn đề mà hệ phát analog đang không khắc phục nổi.
C IM CA TRUYN HèNH S
phát nhiều chng trình trên một kênh truyền hình: Tiết kiệm tài
nguyên tần số
* Một trong những lợi điểm của truyền hình số là tiết kiệm phổ
tần số
* 1 transponder 36 MHz truyền đợc 2 chng trình truyền hình tơng tự song có thể truyền đc 10 12 chơng trình truyền hình
số (gấp 5 6 lần)
* Một kênh 8 MHz (trên mặt ®Êt) chØ trun ®ược 01 chương
tr×nh trun h×nh tương tù song có thể truyền đợc 4 5 chng
trình truyền hình số đối với hệ thống ATSC, 4 8
chng trình đối với DVB-T (tuỳ thuộc M-QAM, khoảng bảo vệ vµ
FEC)
C IM CA TRUYN HèNH S
Bảo toàn chất lng :
Chất lợng
tín hiệu số
tín hiệu tơng tự
Khoảng cách giữa máy phát và máy thu
C IM CA TRUYN HèNH S
Tiết kiệm năng lợng, chi phí khai thác thấp: Công suất phát không
cần qúa lớn vì cờng độ điện trờng cho thu số thấp hơn cho thu
analog (độ nhậy máy thu số thấp hơn -30 đến -20dB so với máy thu
analog).
Mạng đơn tần (Sfn): Cho khả năng thiết lập mạng đơn kênh (đơn tần
- Single Frequency Network ), nghĩa là nhiều máy phát trên cùng
một kênh sóng. Đây là sự hiệu quả lớn xét về mặt công suất và tần
số.
Tín hiệu số dễ xử lý, môi trờng quản lý điều khiển và xử lý rất
thân thiện với máy tính.
v.v...
3.2 Sơ đồ hệ thống truyền hình số
Tín hiệu
truyền hình Biến đổi
AD
analog
Nén: ghép
kênh
Mã hóa
kênh
Điều chế
Phần phát
Kênh
thơng tin
Tín hiệu
truyền hình
analog
Phần thu
Biến đổi
DA
Tách kênh:
giải nén
Giải mã
hóa
Giải điều
chế
134
HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỂ PHÁT THỬ NGHIỆM
Nguồn tín hiệu
Hệ thống nén ghép
Hệ thống máy phát số mặt đất
Anten thu
vệ tinh
Máy phát số kênh 26
Đầu thu
vệ tinh
Điều chế số
COFDM
A/V
Nén MPEG-2
KĐ kích
KĐ cơng suất
Bộ
ghép
(MUX)
Bộ cộng
2 máy
phát
Anten thu
mặt đất
Đầu thu
mặt đất
analog
Anten
phát
Điều chế số
COFDM
KĐ kích
KĐ cơng suất
Anten thu
mặt đất
Nén MPEG-2
Máy phát số kênh 34
Các hệ thống đo lường và kiểm chuẩn
www.vtc.com.vn
Đầu thu số
mặt đất
11
a. Các phương pháp biến đổi tín hiệu video
Phương pháp 1: Biến đổi trực tiếp tín hiệu màu
tổng hợp NTSC, PAL, SECAM ra tín hiệu số
Phương pháp 2: Biến đổi riêng từng tín hiệu thành
phần (tín hiệu chói Y, tín hiệu sai màu R-Y và B-Y
hoặc các tín hiệu màu cơ bản R, G, B) ra tín hiệu số
và truyền đồng thời theo thời gian hoặc ghép kênh.
a. Các phương pháp biến đổi tín hiệu video
Tín hiệu video
tổng hợp màu
analog
Lọc thơng
thấp
Lấy mẫu
Lượng tử
hóa
Đồng bộ
Mã
hóa
Tín hiệu video
tổng hợp màu
Digital
Sơ đồ biến đổi tín hiệu video tổng hợp
Đối với tín hiệu truyền hình mầu hệ PAL có tần số lấy mẫu được lựa
chọn là 4fC= 17,734475 MHz. Đối với tín hiệu hệ mầu NTSC có tần
số lấy mẫu là 4fC= 14,32818 MHz. Đối với tín hiệu video tổng hợp,
các pixel được lượng tử hoá 8 hay 10 bit. Do chất lượng của tín hiệu
Composite thấp vì vậy tín hiệu này ít được sử dụng. Thay vào đó là
việc chuyển đổi tương tự - số theo khuyến cáo CCIR 601 đối với các
tín hiệu mầu thành phần.
a. Các phương pháp biến đổi tín hiệu video
E R-Y
Lọc thơng
thấp
E G-Y
E B-Y
T/h video thành
phần số
Lấy mẫu
Lượng tử
hóa
Mã
hóa
Lọc thơng
thấp
Lấy mẫu
Lượng tử
Ehóa
Mã
hóa
F G-Y
Lọc thơng
thấp
Lấy mẫu
Lượng tử
hóa
Mã
hóa
F B-Y
Đồng bộ
Sơ đồ biến đổi tín hiệu video số thành phần
Tín hiệu Video có đặc trưng riêng, nên ngoài việc thỏa mãn định lý
lấy mẫu Nyquist, qúa trình lấy mẫu cịn phải tn theo cấu trúc lấy
mẫu, tính tương thích giữa các hệ thống...
b. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN ĐỔI ADC VÀ DAC
Các phương pháp chuyển đổi ADC
Vào
Lọc thơng
thấp
Lượng tử
hóa
Lấy mẫu
Mã
hóa
ra
Tạo xung đồng hồ và xung
lấy mẫu
Sơ đồ mạch chuyển đổi ADC
Các phương pháp chuyển đổi DAC
Video
số
Mạch
logic
DAC
Lấy mẫu
Lọc thông
thấp
Xung
lấy mẫu
Sơ đồ mạch chuyển đổi DAC
>
Video
tương tự
139
Cấu trúc lấy mẫu
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà
140
Cấu trúc lấy mẫu trực giao
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà
141
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà
142
3/2/2017
Vũ Thị Thúy Hà
143
2. Số hóa tín hiệu video màu tổng hợp
Để tiến tới xu hướng chuẩn hoá cho các thiết bị Video số, người ta đã đưa ra
hai tiêu chuẩn về tần số lấy mẫu là fSA = 4fSC NTSC và 4fSCPAL tần số lấy
mẫu bằng 4 lần tần số sóng mang màu và sử dụng 8 bit hoặc 10 bit để biểu
diễn các mẫu.
a.
Tín hiệu video số tổng hợp tiêu chuẩn 4fSC NTSC
Các tham số cơ bản:
NTSC
TÝn hiƯu vµo
+ Tång sè mẫu trên một dòng video
+ Số mẫu trên một dòng video tÝch
cùc
+ TÇn sè lÊy mÉu
+ CÊu tróc lÊy mÉu
+ Các mẫu
+
Số bít lợng tử
910
768
4fsc - 14,32818 MHZ
Trực giao
+330, +1320, +2310,
+3030
10 bit/mÉu
Cấu trúc lấy mẫu:
Khoảng cách lấy mẫu
trùng với đỉnh biên độ các
tín hiệu EI & EQ.
Số mẫu trên 1 dịng:
NSA=FSA/FH=4FSC/FH=
4x3.58MHz/15750Hz=910.
Trong đó: 768 mẫu cho
dịng video tích cực; 142
mẫu cho đồng bộ dòng.
Thang lượng tử:
Quan hệ giữa mức video tương tự và thang lượng tử ứng với mã hóa 10 bit.
Cấu trúc dòng số:
Quan hệ giữa dòng tương tự và dòng số.
Cấu trúc mành số:
Quan hệ giữa mành
tương tự và mành số.
b. Tín hiệu video số tổng hợp tiêu chuẩn 4fSC PAL
Các tham số cơ bản:
TÝn hiƯu vµo
PAL
+ Tống số mẫu cho một dịng
1135
+ Số mẫu trên một dịng tích cực
948
+ Tần số lấy mẫu
+ Các mẫu
+ Cấu trúc lấy mẫu
+ Số bít lượng tử hố
4fsc - 17,734475 MHz
+450; +1350; +2250; +3150
CÊu tróc trùc giao
8 hc 10 bit cho mét mÉu
Cấu trúc lấy mẫu:
Khoảng cách lấy mẫu tại 45, 135, 225, 315 độ, không phải đỉnh lớn nhất.
VD: sọc màu vàng có biên độ lớn nhất 0.934V nhưng mẫu lớn nhất chỉ
0,886V.