Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài tiểu luận, đề tài những yếu tố luật sư cần lưu ý khi tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.11 KB, 12 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI: NHỮNG YẾU TỐ LUẬT SƯ CẦN LƯU Ý KHI TƯ VẤN
LỰA CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CHO KHÁCH HÀNG

Họ và tên: Nguyễn Thanh Long
Sinh ngày: 06 tháng 11 năm 1986
SBD: 15 Lớp: Luật sư
Khóa: 22 tại: Hậu Giang

Hậu Giang, ngày 27 tháng 8 năm 2021


MỤC LỤC
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1
I. DOANH NGHIỆP......................................................................................... 2
1. Khái niệm doanh nghiệp.............................................................................. 2
2. Những loại hình doanh nghiệp hiện nay..................................................... 2
II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP............................................................... 2
1. Góc độ kinh tế............................................................................................... 2
2. Góc độ pháp lý.............................................................................................. 2
III. NHỮNG YẾU TỐ LUẬT SƯ CẦN LƯU Ý KHI TƯ VẤN LỰA CHỌN
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHO KHÁCH HÀNG............................3
1. Thơng tin, tài liệu khách hàng cung cấp..................................................... 3
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp.............................................................. 3
3. Ưu điểm và hạn chế của từng loại hình doanh nghiệp..............................4
4. Các hạn chế của pháp luật.......................................................................... 9
IV. KẾT LUẬN................................................................................................ 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 10




LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thành lập doanh nghiệp là một bước tiến quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh
và việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào để thành lập lại càng quan trọng hơn.
Khi bạn chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với khả năng và điều kiện của mình thì
việc làm ăn, kinh doanh sẽ gặp nhiều thuận lợi. Ngược lại, nếu bạn chọn loại hình
doanh nghiệp khơng phù hợp thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi vận hành, thậm chí dẫn
đến phá sản trong thời gian ngắn hoạt động. Một khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động
thì có biết bao là nỗi lo từ nhân sự, nguồn hàng hóa, dây chuyền sản xuất, khả năng
cung cầu sản phẩm, cạnh tranh từ nhiều doanh nghiệp khác, lương nhân cơng và thuế
các thứ... Nếu khơng có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù
hợp thì nhiều khả năng sẽ khó thốt khỏi quy luật đào thải của xã hội. Bởi mới nói
“thương trường như chiến trường” là vậy.
Khi có ý định thành lập doanh nghiệp, bạn phải tìm hiểu kỹ lưỡng, tìm nguồn tư
vấn đáng tin cậy để được hỗ trợ. Dựa vào hành trang bạn có, nhà tư vấn sẽ hướng dẫn,
giải thích rõ những ưu điểm, hạn chế của từng loại hình doanh nghiệp và đưa ra những
sự lựa chọn phù hợp, khuyến nghị bạn nên chọn loại hình doanh nghiệp nào sẽ có lợi
hơn cho bạn. Có như thế mới tạo được những bước đi vững chắc cho sự nghiệp phát
triển doanh nghiệp sau này.

3


I. DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo khoản 10, Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Doanh nghiệp là
tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
2. Những loại hình doanh nghiệp hiện nay

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những loại hình doanh nghiệp sau:
- Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng, cơ cấu tổ chức và hoạt động
riêng đảm bảo theo quy định của pháp luật.
II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
1. Góc độ kinh tế
Thành lập doanh nghiệp là việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện như vốn, dây
chuyền sản xuất, đội ngũ nhân viên, nhà xưởng, thiết bị kỹ thuật…
2. Góc độ pháp lý
Thành lập doanh nghiệp là thực hiện các thủ tục pháp lý trên mặt giấy tờ tại các
cơ quan có thẩm quyền. Loại hình doanh nghiệp khác nhau thì thủ tục và thời gian giải
quyết sẽ khác nhau.
Thành lập doanh nghiệp là một quyết định mang đến nhiều cơ hội cũng như
thách thức đối với các nhà đầu tư. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng và từ
đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp.
Khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp khách hàng có thể cân nhắc nhiều yếu tố
từ thủ tục thành lập, chi phí thực hiện đến cách thức quản trị doanh nghiệp, khả năng
chuyển nhượng và huy động vốn của doanh nghiệp, Thuế thu nhập doanh nghiệp…
Bởi lẽ, một khi đã lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào thì đồng nghĩa với việc quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sẽ gắn liền với loại hình doanh nghiệp đó.


III. NHỮNG YẾU TỐ LUẬT SƯ CẦN LƯU Ý KHI TƯ VẤN LỰA CHỌN
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHO KHÁCH HÀNG
1. Thông tin, tài liệu khách hàng cung cấp
Mỗi khách hàng sẽ cung cấp cho Luật sư những thông tin, tài liệu liên quan tới

dự định thành lập doanh nghiệp của mình. Thơng qua các tài liệu, thơng tin đó, Luật sư
sẽ hiểu được nguyện vọng, mong muốn, mục đích của khách hàng với doanh nghiệp
của mình. Luật sư cần trao đổi với khách hàng một cách kỹ lưỡng để hiểu rõ về
nguyện vọng, năng lực, điều kiện của khách hàng.
Đây là nguồn dữ liệu quan trọng để phân tích, tư vấn cho khách hàng về việc
lựa chọn một loại hình doanh nghiệp cụ thể.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Trên thực tế, không phải khách hàng nào tại thời điểm thành lập doanh nghiệp
cũng có thể đáp ứng được hết các điều kiện mà pháp luật đặt ra với loại hình doanh
nghiệp mà mình dự định thành lập. Do đó, Luật sư có thể tư vấn cho khách hàng các
phương án thay thế hoặc các giải pháp để đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật
yêu cầu.
- Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp là quyền của cá nhân, tổ chức được
Nhà nước bảo hộ và ghi nhận tại khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 xác
định các đối tượng thành lập doanh nghiệp bằng phương pháp loại trừ. Theo đó, trừ
các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều này thì các đối tượng cịn lại được quyền
thành lập doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
Luật sư cần trao đổi để khách hàng nắm rõ các đối tượng thuộc diện không
được thành lập, quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp
Những chức danh nào có thể làm được người đại diện pháp luật và điều kiện
như thế nào thì Luật sư cũng cần phải tư vấn cho khách hàng biết.
- Quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Theo khoản 3, Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định tổ chức, cá nhân
có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào cơng ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp
vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng khơng được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ,

công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.


Tuy nhiên, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà khi chuyển nhượng phần
vốn góp, chuyển nhượng cổ phần sẽ chịu thuế suất khác nhau theo quy định.
Chẳng hạn, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh khi chuyển
nhượng phần vốn góp sẽ chịu thuế suất là 20%, cịn đối với cơng ty cổ phần khi
chuyển nhượng chứng khốn thì sẽ chịu mức thuế suất 0,1% trên giá bán chứng
khoán từng lần.
- Tên doanh nghiệp
Luật sư cần tư vấn cho khách hàng về cách đặt tên doanh nghiệp quy định tại
Điều 37 đến Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Trụ sở chính
Luật sư cần biết dự định của khách hàng đặt trụ sở chính của doanh nghiệp ở
đâu, thơng qua đó tư vấn những nơi phù hợp để đặt trụ sở đối với loại hình doanh
nghiệp của khách hàng. Đồng thời, nhắc nhở khách hàng những quy định về những địa
điểm công ty không được phép đặt như tại khu tập thể và nhà chung cư để tránh vi
phạm pháp Luật về nhà ở.
- Vốn
Vốn điều lệ cũng là một điểm cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp, trên thực tế
thì luật khơng quy định cụ thể doanh nghiệp phải đặt mức vốn điều lệ tối thiểu là bao
nhiêu (trừ một vài ngành nghề nhất định yêu cầu vốn điều lệ). Do đó, doanh nghiệp có
quyền tự do lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của
cơng ty.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng mức vốn điều lệ sẽ quyết định thuế môn bài
hàng năm của công ty phải đóng, do vậy bạn cần phải lưu ý về mức vốn khi thành lập
công ty.
- Ngành, nghề kinh doanh
Một lưu ý khi thành lập doanh nghiệp nữa đó là cần phải xác định rõ ngành
nghề mà doanh nghiệp mình sẽ kinh doanh, hoạt động. Luật quy định doanh nghiệp

được phép kinh doanh những ngành nghề luật không cấm.
3. Ưu điểm và hạn chế của từng loại hình doanh nghiệp
Mỗi loại hình doanh nghiệp có những ưu điểm và hạn chế khác nhau. Các cá
nhân, tổ chức khi thành lập doanh nghiệp cần phải nắm được các ưu điểm và hạn chế
này để có thể tận dụng được các ưu điểm của mỗi loại hình doanh nghiệp, đồng thời
nắm được những hạn chế và giảm thiểu các tác động của những hạn chế đó trong q
trình thành lập và điều hành doanh nghiệp.
Mỗi loại hình doanh nghiệp có những ưu điểm và hạn chế chính như sau:


Doanh nghiệp tư nhân:
Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: Doanh nghiệp tư nhân là
doanh nhiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh
nghiệp tư nhân. Chủ Doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh
doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Doanh nghiệp tư nhân khơng được
quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong cơng ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Theo đó doanh nghiệp tư nhân có những ưu điểm, hạn chế sau đây:
- Ưu điểm:
+ Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn
toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng
cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi
pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.
- Hạn chế:
+ Nếu chế độ sở hữu và chịu trách nhiệm như phân tích ở bên trên được coi là
một ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân thì nó cũng là một hạn chế rất lớn của loại hình

doanh nghiệp này. Việc khơng có sự tách bạch về tài sản giữa chủ doanh nghiệp và
doanh nghiệp dẫn đến khi có rủi ro xảy ra, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ phải chịu trách
nhiệm vơ hạn bằng tồn bộ tài sản của mình và của cả doanh nghiệp tư nhân chứ
khơng chỉ giới hạn trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp như ở loại hình cơng
ty trách nhiêm hữu hạn hoặc cơng ty cổ phần.
+ Khơng có tư cách pháp nhân. Điều này cũng là một nhược điểm khá lớn. Bởi
không phải nghiễm nhiên mà pháp luật lại trao tư cách pháp nhân cho một tổ chức để
hoạt động trên thực tế. Tư cách pháp nhân sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo lòng tin trước
khách hàng khi giao dịch bởi nó có sự tách bạch về tài sản và khả năng chịu trách
nhiệm cao hơn khi có rủi ro xảy ra.
+ Về cách thức huy động vốn: Nếu như cơng ty Cổ phần có quyền phát hành cả
cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của cơng ty, cơng ty trách nhiệm
hữu hạn có quyền phát hành trái phiếu để huy động vốn thì doanh nghiệp tư nhân lại
không được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào. Chính quy định này đã hạn chế đi
khả năng tài chính để mở rộng phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân khi khả
năng đầu tư của chủ doanh nghiệp là có hạn.


Công ty trách nhiệm hữu hạn
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hai hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn
với các đặc trưng pháp lý nhất định. Trên cơ sở các đặc trưng pháp lý của mỗi loại
hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Luật sư đối chiếu với dự định thành lập doanh
nghiệp và các điều kiện của khách hàng để tư vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình
cơng ty trách nhiệm hữu hạn phù hợp.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của cơng ty.
Theo đó cơng ty trách nhiệm hữu hạn có những ưu điểm, hạn chế sau đây:

- Ưu điểm:
+ Có cơ cấu tổ chức quản lý cơng ty tinh gọn, hiệu quả, chủ sở hữu có quyền
quyết định cao nhất.
+ Có tư cách pháp nhân.
+ Chủ sở hữu cơng ty có thể là cá nhân, tổ chức.
+ Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn.
- Hạn chế:
+ Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ số
vốn cho người khác.
+ Không được phát hành cổ phần, chỉ được phát hành trái phiếu. Khả năng huy
động vốn từ cơng chúng bằng hình thức đầu tư trực tiếp khơng có.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều 46 Luật Doanh Nhiệp năm 2020 quy định Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng
theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
Theo đó cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có những ưu điểm,
hạn chế sau đây:
- Ưu điểm:
+ Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh.


+ Có tư cách pháp nhân.
+ Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỷ lệ vốn góp.
+ Thành viên cơng ty muốn chuyển nhượng vốn thì quyền ưu tiên mua sẽ dành
cho các thành viên còn lại trong cơng ty. Trong thời hạn 30 ngày nếu khơng có thành
viên nào trong cơng ty mua thì thành viên đó mới có quyền chuyển nhượng cho cá
nhân hoặc tổ chức khác. Đây là quyền lợi rất lớn dành cho các thành viên của cơng ty

trách nhiệm hữu hạn vì sẽ hạn chế tối đa khả năng thâu tóm cơng ty của các cá nhân,
tổ chức bên ngồi.
- Hạn chế:
+ Khơng được phát hành cổ phần, được phát hành trái phiếu.
+ Khả năng huy động vốn từ cơng chúng bằng hình thức đầu tư trực tiếp khơng có.
Cơng ty cổ phần
Điều 111 Luật Doanh Nghiệp năm 2020 quy định Công ty cổ phần là doanh
nghiệp, trong đó:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
Theo đó cơng ty cổ phần có những ưu điểm, hạn chế sau đây:
- Ưu điểm:
+ Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh.
+ Có tư cách pháp nhân.
+ Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỷ lệ góp vốn.
+ Các cổ đơng sáng lập có thể mất quyền kiểm sốt cơng ty.
+ Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của
công ty để huy động vốn.
- Hạn chế:
+ Việc quản lý điều hành phức tạp do số lượng cổ đơng khơng hạn chế; có
nhiều người khơng quen biết nhau; có thể có sự phân hố thành nhiều nhóm đối kháng
lợi ích.


+ Khả năng bảo mật trong kinh doanh và tình hình tài chính của cơng ty bị hạn

chế do phải công khai báo cáo với các cổ đông.
+ Quyền của những người điều hành (tổng giám đốc, giám đốc,...) trong công ty
cổ phần bị hạn chế trong một số trường hợp phải được sự thông qua của Hội đồng cổ đông.
Công ty hợp danh
Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Cơng ty hợp danh là doanh
nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung. Ngồi các thành viên hợp danh, cơng ty có thể có thêm
thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của cơng ty;
Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cơng ty.
Theo đó cơng ty hợp danh có những ưu điểm, hạn chế sau đây:
- Ưu điểm:
+ Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh.
+ Các thành viên hợp danh có thể hoạt động nhân danh cơng ty.
+ Cơng ty hoạt động dựa trên uy tín của các thành viên.
+ Có tư cách pháp nhân.
+ Trong q trình hoạt động, cơng ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ bằng
cách tăng vốn góp của các thành viên hoặc kết nạp thêm các thành viên mới vào công
ty theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của công ty.
- Hạn chế:
+ Các thành viên hợp danh có nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết
số nợ cịn lại của cơng ty nếu tài sản của cơng ty không đủ để trang trải số nợ của công ty.
+ Khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào.
Sau khi tư vấn cụ thể cho khách hàng các ưu điểm, hạn chế nêu trên của từng
loại hình doanh nghiệp, Luật sư có thể tư vấn những vấn đề liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp về sau như:
+ Uy tín doanh nghiệp do chế độ chịu trách nhiệm của mỗi loại hình;

+ Khả năng huy động vốn;
+ Rủi ro đầu tư;
+ Tính phức tạp và các chi phí thành lập doanh nghiệp;
+ Tổ chức quản lý doanh nghiệp;


+ Khả năng chi phối tới hoạt động của doanh nghiệp của những người tham gia
doanh nghiệp;
+ Tính đơn giản trong việc tổ chức quản lý nội bộ doanh nghiệp;
+Khả năng huy động vốn để mở rộng quy mô kinh doanh;
+ Sự thuận lợi trong việc chuyển nhượng vốn đầu tư;
+ Chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với từng loại hình doanh nghiệp.
4. Các hạn chế của pháp luật
Trong một số trường hợp và đối với một số ngành, nghề cụ thể, pháp luật đặt ra
các hạn chế nhất định về loại hình doanh nghiệp. Ví dụ, khoản 2 Điều 71 Luật Chứng
khốn năm 2019 quy định: “Cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khốn được tổ chức dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần
theo quy định của Luật Doanh nghiệp”. Luật sư cần lưu ý cho khách hàng về những
hạn chế này theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh việc tư vấn cho khách hàng về những vấn đề nêu trên, Luật sư cần
đưa ra ý kiến khuyến nghị về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với
nguyện vọng, điều kiện và dự định kinh doanh của khách hàng.
IV. KẾT LUẬN
Thành lập doanh nghiệp không phải là điều đơn giản. Bởi nếu không có sự
chuẩn bị kỹ trước khi thành lập thì bạn sẽ gặp phải khơng ít khó khăn trong q trình
hoạt động sau này. Khách hàng cần căn cứ vào nhu cầu, khả năng của mình để lựa
chọn loại hình đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp, tránh rủi ro có thể xảy ra.
Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng và từ đó tạo nên những hạn chế
hay lợi thế của doanh nghiệp. Nếu khơng có kiến thức về đầy đủ về doanh nghiệp thì
sẽ rất khó khăn cho việc vận hành doanh nghiệp sau này.

Khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp khách hàng có thể cân nhắc nhiều yếu tố
từ thủ tục thành lập, chi phí thực hiện đến cách thức quản trị doanh nghiệp, khả năng
chuyển nhượng và huy động vốn của doanh nghiệp, Thuế thu nhập doanh nghiệp…
Bởi lẽ, một khi đã lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào thì đồng nghĩa với việc quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sẽ gắn liền với loại hình doanh nghiệp đó.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật Nhà ở 2014.
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Luật Chứng khoán 2019.
- Luật Quản lý thuế 2019.
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định về lệ phí mơn bài.
- Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 Quy định về chào bán,
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái
phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2020 hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018
của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp.
- Học viện tư pháp, Giáo trình Kỹ năng tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp (phần chuyên
sâu), Nhà xuất bản Tư pháp.




×