Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 Học kì 1
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
I- Bài tập về đọc hiểu
Phép màu giá bao nhiêu?
Một cơ bé tám tuổi có em trai An-đờ-riu đang bị bệnh rất nặng mà gia đình
khơng có tiền chạy chữa. Cơ nghe bố nói với mẹ bằng giọng thì thầm tuyệt vọng:
“Chỉ có phép màu mới cứu sống được An-đờ-riu”.
Thế là cơ bé về phịng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dốc
hết tiền và đếm cẩn thận. Rồi cô lén đến hiệu thuốc, đặt toàn bộ số tiền lên quầy,
nói:
- Em của cháu bị bệnh rất nặng, bố cháu nói chỉ có phép màu mới cứu được. Cháu
đến mua phép màu. Phép màu giá bao nhiêu ạ ?
- Ở đây không bán phép màu, cháu à. Chú rất tiếc! – Người bán thuốc nở nụ cười
buồn, cảm thông với cơ bé.
- Cháu có tiền trả mà. Nếu khơng đủ, cháu sẽ cố tìm thêm. Chỉ cần cho cháu biết
giá bao nhiêu?
Một vị khách ăn mặc lịch sự trong cửa hàng chăm chú nhìn cơ bé. Ơng cúi
xuống, hỏi:
- Em cháu cần loại phép màu gì?
- Cháu cũng khơng biết ạ - Cô bé rơm rớm nước mắt. – Nhưng, cháu muốn lấy hết
số tiền dành dụm được để mua về cho em cháu khỏi bệnh.
- Cháu có bao nhiêu? – Vị khách hỏi.
Cơ bé nói vừa đủ nghe:“Một đơ-la, mười một xu ạ .”
Người đàn ông mỉm cười: “Ồ! Vừa đủ giá của phép màu.”
Một tay ông cầm tiền của cô bé, tay kia ông nắm tay em và nói:
- Dẫn bác về nhà cháu nhé! Để xem bác có loại phép màu mà em cháu cần khơng.
Người đàn ơng đó là bác sĩ Các-ton Am-strong, một phẫu thuật gia thần kinh
tài năng. Chính ông đã đưa An-đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé khơng lấy
tiền. Ít lâu sau, An-đờ-riu về nhà và khỏe mạnh. Bố mẹ cơ bé đều nói: “Mọi chuyện
diễn ra kì lạ như có một phép màu. Thật khơng thể tưởng tượng nổi!”. Cịn cơ bé
chỉ mỉm cười. Em đã hiểu và biết được giá của phép màu kì diệu đó.
(Theo báo Điện tử)
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Chuyện gì đã xảy ra với em trai và bố mẹ của cô bé?
a- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ.
b- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em.
c- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ nghĩ chỉ có phép màu mới cứu được em.
2. Muốn em trai khỏi bệnh, cơ bé đã làm gì?
a- Lấy tất cả tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu.
b- Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người có thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em.
c- Vào phịng mình, ngồi cầu khấn phép màu xuất hiện chữa bệnh cho em.
3. Bác sĩ Am-strong đã làm gì để có phép màu?
a- Đưa thêm tiền để cô bé đủ tiền mua phép màu
b- Chỉ dẫn cho cô bé đến được nơi bán phép màu
c- Đưa em cơ bé vào viện chữa bệnh, khơng lấy tiền.
4. Dịng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phép màu kì diệu” trong bài?
a- Giá của phép màu là tất cả số tiền của cô bé: một đô la, mười một xu
b- Giá của phép màu là niềm tin của cơ bé và lịng tốt của người bác sĩ
c- Giá của phép màu là lòng tốt của người bác sĩ gặp cô bé ở hiệu thuốc
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Điền vào chỗ trống và chép lại
a) l hoặc n
….ên…..on mới biết….on cao
….uôi con mới biết công…ao mẹ thầy.
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
b) an hoặc ang
Hoa b…..xòe cánh trắng
L…tươi màu nắng v……
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay l…..hương dịu d…..
(Theo Nguyễn Bao)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
2. Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ và viết vào bảng :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Một
con
ngựa
đau
cả
M
:M
………………
………………
………………
……………....
ôt
………………
………………
………………
………………
nặng
……………….
……………….
……………….
………………
tàu
bỏ
cỏ
………………
………………
………………
………………
………………
………………
……………….
……………….
………………
(3). Tìm và ghi lại 4 từ láy ấm có cặp vần âp - ênh:
M: gập ghềnh
(1)………………….
(3)………………….
(2)………………….
(4)………………….
4. a) Cho tình huống sau: Một bạn chạy va vào một em bé làm em bé ngã
Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo một
trong hai trường hợp sau:
(1) Bạn nhỏ để mặc em bé ngã
(2) Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé.
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
b) Em hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra
theo trường hợp còn lại (chưa viết ở bài a)
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Đáp án Đề 1
I- 1.c
2.a
3.c
II- 1.
a)
Lên non mới biết non cao
Ni con mới biết cơng lao mẹ thầy.
b)
Hoa ban xịe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
2. Giải đáp:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
con
ngựa
đau
cả
tàu
bỏ
cỏ
c
ng
đ
c
t
b
c
on
ưa
au
a
au
o
o
ngang
nặng
ngang
hỏi
huyền
hỏi
hỏi
4.b
(3). Gợi ý
(1) tấp tểnh ; (2) tập tễnh ; (3) bập bềnh ; (4) bấp bênh
4. Gợi ý :
- Trường hợp 1 (Bạn nhỏ để mặc em bé ngã ) : bỏ chay, bỏ mặc em bé, chê em
khóc nhè, mắng em bé, vẫn tiếp tục chạy nhảy.
- Trường hợp 2 (Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé ) : đỡ em bé dậy, phủi
quần áo, dỗ em bé, xin lỗi em, dỗ cho em bé nín.
VD: Giờ ra chơi, Hùng và Việt đuổi nhau trên sân trường. Bỗng Việt xô vào bé
Hồng lớp 1 làm Hồng ngã sóng sồi, bật khóc. Hùng hốt hoảng chạy lại, đỡ Hồng
dậy và cuống qt nói : “Ơi, anh xin lỗi em nhé! Xin lỗi em nhé!”
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
…ao động
…ao giấy tờ
…in mời
lát …au
...em xét
... âu chuỗi
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lịng nhân hậu, tình thương u con
người :
a. thương người
d. nhân ái
g. hiền từ
b. nhân từ
e. khoan dung
h. đùm bọc
c. thông minh
f. thiện chí
i. che chở
Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ......................................................
Tìm 2 từ trái nghĩa với đồn kết : ........................................................
Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :
nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân
quyền
A
B
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là
người
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương
người
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân:
a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.
b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
c. Bà tơi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lịng giúp đỡ.
d. Bác của tơi rất nhân tài
Bài 6: Em hóy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu ) tả ngoại hình
một người mà em yêu quý.
(Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ
hai).
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
I- Bài tập về đọc hiểu
“Ông lão ăn mày” nhân hậu
Người ta gọi ơng là “Ơng lão ăn mày” vì ông nghèo và không nhà cửa. Thực ra,
ông chưa hề chìa tay xin ai thứ gì.
Có lẽ ơng chưa ngồi 70 tuổi nhưng cơng việc khó nhọc, sự đói rét đã làm ơng
già hơn ngày tháng. Lưng ơng hơi cịng, tóc ơng mới bạc q nửa nhưng đơi má
hóp, chân tay khô đét và đen sạm. Riêng đôi mắt vẫn cịn tinh sáng. Ơng thường
ngồi đan rổ rá trước cửa nhà tơi. Chỗ ơng ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một
cọng tre,một sợi mây nhỏ.
Một hôm, trời đang ấm bỗng nổi rét. Vừa đến cửa trường, thấy học trị tụ tập bàn
tán xơn xao, tơi hỏi họ và được biết : dưới mái hiên trường có người chết.
Tôi hồi hộp nghĩ: “Hay là ông lão….”. Đến nơi, tơi thấy ngay một chiếc chiếu
cuốn trịn, gồ lên. Tơi hỏi một thầy giáo cùng trường:
- Có phải ơng cụ vẫn đan rổ rá phải khơng?
- Phải đấy! Ơng cụ khái tính đáo để! Tuy già yếu, nghèo đói, ơng cụ vẫn tự kiếm
ăn, không thèm đi xin.
Chiều hôm sau, lúc tan trường, tôi gặp một cậu bé trạc mười tuổi, gầy gò, mặc
chiếc áo cũ rách, ngồi bưng mặt khóc ở đúng chỗ ơng lão mất đêm kia.
Tơi ngạc nhiên, hỏi:
- Sao cháu ngồi khóc ở đây?
- Bố mẹ cháu chết cả. Cháu đi đánh giầy vẫn được ông cụ ở đây cho ăn, cho ngủ.
Cháu bị lạc mấy hôm, bây giờ về không thấy ông đâu…
Cậu bé thổn thức mãi mới nói được mấy câu. Tơi muốn báo cho cậu biết ông cụ
đã chết nhưng sự thương cảm làm tôi nghẹn lời.
(Theo Nguyễn Khắc Mẫn)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các từ ngữ tả ngoại hình của “Ơng lão ăn
mày”?
a- Lưng hơi cịng; tóc bạc q nửa; má hóp; chân khơ đét; tay đen sạm; mắt cịn
tinh sáng
b- Lưng hơi cịng; tóc bạc q nửa; má hóp; chân tay khơ đét; đen sạm; mắt cịn
tinh sáng
c- Lưng cịng; tóc bạc; má hóp; mơi khơ nẻ; chân tay khơ đét; đen sạm; mắt còn
tinh sáng
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng hai chi tiết cho thấy cậu bé đánh giày là một người
sống có tình có nghĩa?
a- Ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ơng cụ mất; thổn thức mãi mới nói được mấy câu.
b- Thổn thức mãi mới nói được mấy câu; đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn.
c- Đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn; ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ơng cụ mất.
3. Dịng nào dưới đây nêu đúng và đủ các chi tiết cho thấy “Ơng lão ăn mày” là
người có lịng tự trọng và biết thương người?
a- Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá; tự làm việc để kiếm ăn, không đi xin người
khác; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ
b- Chưa hề chìa tay xin ai thứ gì; ngồi đan rổ rá đểm kiếm sống; sống cùng với cậu
bé đánh giày dưới mái hiên trường
c- Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ; chết trong
tấm chiếu cuốn tròn ở dưới mái hiên
4. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện?
a- Chết trong còn hơn sống nhục
b- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
c- Đói cho sạch, rách cho thơm
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Điền vào chỗ trống rồi chép lại các thành ngữ, tục ngữ:
a) s hoặc x
-….inh…au đẻ muộn/…………………………
-….ương …..ắt da đồng/………………………
b) ăn hoặc ăng
-……ngay nói th…./……………………….
-tre già m…..mọc /…………………………
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu tục ngữ, ca dao nói về lịng nhân
hậu, tình đồn kết :
a) Chị ngã em ……….
b) Ăn ở có………..mười phần chẳng thiệt
c) Vì tình vì………………khơng ai vì đĩa xơi đầy
d) Ngựa chạy có bầy, chim bay có……………
e) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một……………..
(Từ cần điền: nhân, nghĩa, bạn, lòng, nâng )
3. Tìm từ phức có tiếng hiền điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:
a) Bạn Mai lớp em rất…………..
b) Dịng sơng q tơi chảy……………giữa hai bờ xanh mướt lúa ngơ.
c) Ngoại ln nhìn em với cặp mắt…………………………..
4. a) Ghi lại chi tiết ở đoạn 2 (“Có lẽ…sợi mây nhỏ.” ) trong câu chuyện trên cho
thấy “Ông lão ăn mày” có tính cẩn thận, sạch sẽ, khơng để người khác phải chê
trách:
……………………………………………………………………..
b) Hãy hình dung cậu bé đánh giày về kịp lúc “Ông lão ăn mày” sắp mất và viết
đoạn văn kể lại một vài hành động của cậu.
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Đáp án Đề 1
I- 1.b
2.a
3.a
II-1.
a) Sinh sau đẻ muộn; xương sắt da đồng
b) Ăn ngay nói thẳng; tre già măng mọc
2. a) Chị ngã em nâng
b) Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt
c) Vì tình vì nghĩa khơng ai vì đĩa xơi đầy
d) Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn
e) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng.
4.c
3. a) hiền lành
b) hiền hòa
c) hiền từ
4. a) (Chi tiết) Chỗ ơng ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một cọng tre, một sợi
mây nhỏ
b) Gợi ý: Thấy ông cụ đang hấp hối, cậu bé đánh giày khóc nức nở: “Ơng ơi, ơng
đừng chết! Ơng chết thì cháu ở với ai?”. Rồi cậu bẻ đôi chiếc bánh mì mới mua,
móc lấy ruột bánh và đưa lên miệng cụ, nài nỉ : “Ông ăn cho lại sức đi. Bánh cháu
mua về đẻ hai ơng cháu mình ăn đây. Ông đừng bỏ cháu mà đi, ông nhé!”. Không
thấy ông cụ mấp máy mơi, cậu càng khóc to hơn. Tiếng khóc thảm thiết của cậu bé
âm vang trong trời đêm giá lạnh.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài
thơ “Mẹ ốm”:
a.Yêu thương
b. Chăm sóc
c. Biết ơn
d. Hiếu thảo
Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai:
Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, khơng thêm hay
bớt bất kì chi tiết nào.
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay
nhiều nhân vật.
Kể chuyện là kể cho mọi người biết được ý nghĩ câu chuyện.
Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.
Bài 3:Nối từ ngữ với nghĩa của từ cho phù hợp:
Từ ngữ
Nghĩa của từ
1.Võ sĩ
2.Tráng sĩ
3.Dũng sĩ
a. Người có sức mạnh và chĩ khí mạnh mẽ, chiến đấu cho một sự
nghiệp cao cả.
b. Người lập công trạng lớn đối với đất nước
c. Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ
4.Chiến sĩ
d. Người sống bằng nghề võ.
5.Hiệp sĩ
e. Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
6.Anh hùng
f. Người có sức mạnh và lịng hào hiệp, sẵn sàng làm viêc nghĩa.
Bài 4: Dùng bút chì gạch chân từ lạc nhóm:
a. nhân đức
b. nhân tài
c. cứu giúp
nhân ái
nhân hậu
chở che
thương nhân
nhân kiệt
cưu mang
nhân từ
nhân quyền
kiến thiết
Bài 5:Đọc thầm và chọn câu trả lời đúng:
Tiết học văn
Cô bắt đầu tiết học văn bằng một chất giọng ấm áp. Chúng em chăm chú lắng
nghe. Cô say sưa giảng bài, từng lời dạy của cơ như rót vào tay chúng em dịu ngọt.
Cơ trìu mến nhìn chúng em và đặt những câu hỏi xung quanh bài giảng. CHúng em
hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, tiếp thu thật tốt. Cả lớp im phăng phắc,
tuyệt đối giữ trật tự. Bài giảng của cơ thật thu hút. Trong bài giảng ấy có cả những
cánh buồm, cả bầu trời ngát xanh tuyệt đẹp. Cô đã đưa chúng em vào bài học đầy
ắp những ước mơ.
a. Đoạn trích trên có mấy nhân vật:
Một
Khơng có
3.
Hai
3.
Khơng có sự việc
b. Sự việc trong đoạn trích diễn ra ở đâu?
Trong lớp học
Trong giờ học văn
c. Đoạn trích trên thuộc loại văn nào?
Kể chuyện
Miêu tả
Kể lại một sự việc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
I- Bài tập về đọc hiểu
Một vị bác sĩ
Xưa có một vị bác sĩ danh tiếng, lịng nhân đạo vang dội khắp nơi. Một ngày nọ,
người ta mời ông đến chữa bệnh miễn phí cho một người đàn ông nghèo, thất
nghiệp. Ông không từ chối.
Sau khi khám mạch cho bệnh nhân, bác sĩ bảo với vợ người bệnh: “Thôi tôi hiểu
bệnh của anh ấy rồi! Đây là thứ thuốc chị cần cho anh ấy dùng để mau khỏi ”. Nói
xong, ơng đưa cho chị ta một cái hộp to, nặng rồi ra về.
Các bạn có biết hộp đựng gì khơng? Thật bất ngờ, khi chị vợ mở hộp ra cho
chồng uống thuốc, chị kinh ngạc thấy toàn tiền là tiền. Tiền nén, tiền vàng, nhiều
vô kể so với kẻ nghèo khổ bần hàn như gia đình chị. Như một lẽ tự nhiên, anh
chồng hết bệnh ngay sau khi có món tiền đó. Thật ra anh khơng có bệnh gì ngồi
chứng buồn khổ vì nghèo đói và thất nghiệp. Vị bác sĩ nhân ái kia đã thấu hiểu điều
đó và cho một bài thuốc “trúng bệnh”. Đấy là hành động mà đôi vợ chồng kia
không bao giờ quên trong suốt cuộc đời. Về sau, mọi người đều biết vị cứu tinh
cao quý nọ chính là ngài Gâu-xmít- một con người cho đến nay vẫn được ca ngợi
trong lịch sự y học.
(Theo Nguyễn Phúc)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Vì sao thứ thuốc mà bác sĩ cho người đàn ông nghèo lại khiến người vợ phải
kinh ngạc ?
a- Vì nó có q nhiều vị thuốc rất q
b- Vì đó khơng phải thuốc mà tồn là tiền
c- Vì đó là hộp chứa đầy vàng bạc quý giá
2. Sau khi nhận được “thuốc” của vị bác sĩ, bệnh tình của người đàn ông thế nào?
a- Vẫn không khỏi bệnh
b- Sức khỏe khá dần lên
c- Hết bệnh ngay
3. Nguyên nhân nào khiến người đàn ông nghèo mắc bệnh?
a- Buồn khổ vì khơng có tiền mua thuốc
b- Buồn khổ vì nghèo đói và thất nghiệp
c- Chưa có bài thuốc nào chữa đúng bệnh
4. Lí do chủ yếu nào khiến vị bác sĩ xác định đúng “bệnh” và chữa khỏi “bệnh”
cho người đàn ơng ?
a- Vì có trình độ giỏi và tay nghề cao
b- Vì ln chữa miễn phí cho bệnh nhân
c- Vì biết cảm thơng và có lịng nhân ái
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Tìm 2 từ ngữ có tiếng in đậm và ghi vào ô trống :
tranh
chanh
trải
chải
M: tranh giành ……………
………….
……………
……………… …………….
……………….. …………….
trổ
trỗ
chẻ
chẽ
……………..
…………….
……………
……………
……………..
.…………….
………………
………………
2. Gạch chéo (/) để phân tách các từ trong hai câu thơ dưới đây và viết vào 2
nhóm :
Đẹp vơ cùng Tổ quốc ta ơi!
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt
(Tố Hữu)
- Từ đơn :…………………………………………………
- Từ đơn :…………………………………………………
3. Tìm từ khác nhau có tiếng nhân điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:
a) Bác Tâm đã mở rộng vịng tay…………. đón nhận những đứa trẻ gặp khó khăn.
b) Hội đã lập quỹ……….. để giúp đỡ những người khơng nơi nương tựa.
c) Ở xóm tơi ai cũng khen bà cụ Bính là một người…………………….
4. a) Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :
Bé cầm quả lê to và hỏi xem có phải lê không chia thành nhiều múi như cam là
để dành riêng cho bé phải khơng. Quả lê nói là lê không chia thành nhiều múi
không phải để dành riêng cho bé mà để bé biếu bà cả quả. Bé reo lên vui vẻ rồi
đem biếu quả lê cho bà.
(Lời dẫn trực tiếp)
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
b) Dựa vào câu mở đoạn, viết tiếp 4-5 câu để hồn chỉnh đoạn như thăm hỏi ơng bà
Bà ơi, dạo này bà có khỏe khơng ?................................................................
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề 1
I- 1.b
2.c
3.b
4.c
II- 1. Gợi ý ( ghi vào ô trống )
…/ quả chanh ( hoặc: lanh chanh, chanh chua )
Trải rộng ( trải qua, dàn trải…) / chải tóc ( chải đầu, bàn chải….)
Trổ bơng ( trổ tài, chạm trổ…)/ lúa trỗ ( trỗ đòng đòng…)
Chẻ lạt ( chẻ tre, chẻ hoe…)/ chặt chẽ ( chẽ cau, chẽ lúa….)
2. Đẹp/vô cùng/Tổ quốc/ta/ơi!
Rừng/cọ/, đồi/ chè/, đồng/xanh /ngào ngạt.
- Từ đơn: đẹp, ta, ơi, Rừng, cọ, đồi, chè, đồng, xanh
- Từ phức : vô cùng, Tổ quốc, ngào ngạt
3. a) nhân ái
b) nhân đạo
c) nhân đức
4. a) Gợi ý (lời dẫn trực tiếp)
Bé cầm quả lê to và hỏi:
- Lê ơi! Sao lê không chia thành nhiều múi như cam? Có phải lê muốn để dành
riêng cho tơi khơng?
Quả lê đáp:
- Tôi không chia thành nhiều múi không phải để dành riêng cho bạn mà để bạn
biếu bà cả quả đấy!
Bé reo lên vui vẻ:
- A, đúng rồi!
Rồi bé đem biếu quả lê cho bà.
b) Gơi ý :… Sáng sáng, bà vẫn tham gia câu lạc bộ thể thao của các cụ để rèn
luyện sức khỏe chứ ạ? Dạo này thời tiết hơi se lạnh vào buổi sáng, bà nhớ mặc áo
ấm để đi tập kẻo bị cảm lạnh. Cháu mong bà không bao giờ nhức đầu sổ mũi, bệnh
đau lưng cũng đỡ hơn trước. Bố cháu bảo sẽ cho cháu về quê vào dịp nghỉ lễ sắp
tới, mang thuốc về để bà bồi dưỡng thêm sức khỏe. Thế là cháu lại sắp được gặp bà
rồi.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Bài 1: Điền từ phù hợp với nghĩa của từ vào ô trống tương ứng:
Nghĩa của từ
Từ
a) Có lịng thương người, ăn ở có tình, có nghĩa
……………………………………………
…….
b) Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động
vì
……………………………………………
……..
một mục đích chung.
c) Giúp đỡ và che chở với tất cả tình thương
……………………………………………
……..
d) Giúp để làm giảm bớt khó khăn cho người khác
……………………………………………
……..
Bài 2: Nối nghĩa của từ “nhân” với các từ ngữ thích hợp:
a. Nhân viên
b. nhân tài
c. nhân ái
d. nhân từ
e. nhân lọai
g. nhân đức
“Nhân” có nghĩa là người
“Nhân” có nghĩa là lịng
thươngngười
h. nhân đạo
i. nhân chứng
j. nhân hậu
k. nhân kiệt
Bài 3:Nối câu dùng dấu hai chấm với tác dụng của dấu hai chấm trong câu
đó:
a. Tơi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đứng chóp bu bọn mày? Ra đây ta nói
chuyện.
Báo hiệu câu sau nó là lời nhân
vật
b. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ làm
ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù.
c. Hiện trước mắt em :
Biển biếc bình minh
Giải thích rõ cho bộ phận đứng
trước
Rì rào sóng vỗ
d. Hồng chép miệng : Xong !
Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước ý em chọn:
1.Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì?
a. Vóc người
c. Cuộc sống
đ. Lời nói
b. Khn mặt
d. Tính cách
e. Y phục
2.Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vậtn nói lên điều gì ?
a. Cha mẹ của nhân vật
c. Tính cách của nhân vật
b. Thân phận của nhân vật
d. Nơi làm việc của nhân vật
Bài 4: Hãy tả ngoại hình kết hợp tính cách của một thầy giáo hoặc cô giáo mà
em yêu quý.
(HS viết vào vở luyện Tiếng Việt)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
I – Bài tập về đọc hiểu
Cậu bé người Nhật
Tối 16-3, tôi được phái tới trường tiểu học phụ giúp việc phân phát thực phẩm
cho người bị nạn sau trận động đất khủng khiếp ở Nhật Bản. Trong hàng người xếp
hàng rồng rắn, một cậu bé chừng 9 tuổi mong manh chiếc áo thun và quần đùi đang
co ro trong gió rét căm căm. Cậu bé xếp hàng cuối cùng nên tơi sợ đến phiên nó thì
chẳng cịn thức ăn nên đi đến hỏi thăm.
Cậu bé kể lúc động đất và sóng thần ập đến, cậu đang học thể dục. Cha làm việc
gần đấy. Từ ban cơng lầu 3 của trường, cậu bé nhìn thấy người cha mắc kẹt trong
chiếc xe bị cuốn phăng theo dòng nước. Nhà nằm sát bờ biển nên mẹ em chắc cũng
khơng kịp thốt thân. Cậu bé quay người, lau vội dòng nước mắt, giọng run run khi
nhắc đến người thân.
Thấy cậu bé lạnh run lập cập, tơi cởi áo khốc cảnh sát trùm lên người cậu rồi
đưa khẩu phần ăn tối cho cậu bé. Cậu bé nhận túi lương khô của tơi, khom người
cảm ơn.
Tơi nghĩ chắc nó sẽ ngấu nghiến ăn ngay. Nhung cậu bé ôm túi lương khô, để vào
thùng thực phẩm đang phân phát rồi quay lại xếp hàng. Trước ánh mắt sững sờ của
tôi, cậu bé trả lời: “Chắc có nhiều người cịn đói hơn con. Con bỏ vào đó để các cơ
chú phát chung cho cơng bằng chú ạ!”.
(Hà Minh Thành)
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Tác giả chú ý điều gì trong hàng người xếp hàng nhận thực phẩm?
a- Các học sinh của trường tiểu học
b- Hàng người xếp hàng rồng rắn
c- Cậu bé chừng 9 tuổi co ro trong gió rét
2. Khi động đất và sóng thần ập đến, cậu bé đã chứng kiến chuyện gì xảy ra với
người thân trong gia đình?
a- Người cha mắc kẹt trong chiếc xe, bị cuốn phăng theo dòng nước
b- Nhà cậu ở ven biển nên mẹ và em cậu khơng kịp thốt thân
c- Cả hai ý trên
3. Khi người cảnh sát đưa cho túi lương khô (khẩu phần ăn tối), cậu bé đã làm gì?
a- Để vào thùng thực phẩm đang phân phát rồi quay lại xếp hàng
b- Ngấu nghiến ăn những miếng lương khô một cách ngon lành
c- Khom người cảm ơn, nhận túi lương khô rồi tiếp tục xếp hàng
4. Câu nói của cậu bé ở đoạn cuối câu chuyện (“Chắc có nhiều người…cho cơng
cơng bằng chú ạ !”) cho thấy điều gì ?
a- Cậu sợ người khác phản đối vì bị đối xử không công bằng
b- Cậu luôn nghĩ về người khác, muốn sống thật công bằng
c- Cậu bé chưa cảm thấy đói bụng bằng những người khác.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Điền vào chỗ trống:
a) r, d hoặc gi
Cánh ….iều no…ó
Nhạc trời…..éo vang
Tiếng…iều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
(Theo Trần Đăng Khoa)
b) ân hoặc âng
Thủy Tinh d… nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại n………..đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Thủy tinh d….d….. đuối sức, cuối cùng phải rút lui.
2. Dựa vào tiếng cho trước, tìm 1 từ ghép, 1 từ láy để ghi vào ô trống trong bảng:
Tiếng
Từ ghép
Từ láy
mới
……………………….
…………………………..
đẹp
………………………
………………………….
sáng
…………………………
………………………….
3. Xếp các từ ghép dưới đây bào hai nhóm:
Học lỏm, học hành, học tập, học vẹt, bạn học, bạn hữu, anh em, anh trai
a) Từ ghép có nghĩa phan loại:…………………………………………
b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp:…………………………………………
4. Dựa vào hướng dẫn ở cột A, hãy lập dàn ý (ở cột B) cho câu chuyện về người
con hiếu thảo, theo cốt truyện sau:
Ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Khi người mẹ sắp qua đời,
bà chỉ mong được ngắm một bơng hoa lan rừng có màu xanh ngọc bích. Người con
đi vào rừng sâu, vượt qua bao trở ngại khó khăn để về biếu mẹ bơng hoa như ý.
A
B
a) Mở bài
a) Mở bài
(Giới thiệu):
………………………………………….
Chuyện xảy ra từ bao giờ? ………………………………………….
Nói về ai, về việc gì?
………………………………………….
b) Thân bài
b) Thân bài
- Sự việc mở đầu câu ………………………………………….
chuyện thế nào? (Người ………………………………………….
mẹ sắp qua đời…)
………………………………………….
- Diễn biến những sự việc
………………………………………….
tiếp theo ra sao? (Người
con đi tìm hoa lan rừng, ………………………………………….
những khó khăn phải vượt ………………………………………….
qua….)
………………………………………….
- Sự việc kết thúc thế nào? ………………………………………….
(Người con mang bơng hoa
………………………………………….
về biếu mẹ, người mẹ đón
………………………………………….
nhận bơng hoa…)
………………………………………….
c) Kết bài
Nêu
kết
cục
cuả
câu ………………………………………….
chuyện người mẹ ra sao, c) Kết bài
người con thế nào…- có ………………………………………….
thể kết hợp nêu suy nghĩ về
………………………………………….
người con hiếu thảo)
………………………………………….
………………………………………….
Đáp án Đề 1
I- 1.c
2.a
3.a
(4).b
II-1.
a)
Cánh diều no gió
Nhạc trời réo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
b)
Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Thủy tinh dần dần đuối sức, cuối cùng phải rút lui.
2. Gợi ý :
Tiếng
Từ ghép
Từ láy
mới
mới tinh
mới mẻ
đẹp
đẹp tươi
đẹp đẽ
sáng
sáng rực
sáng sủa
3. a) Từ ghép có nghĩa phân loại: học lỏm, học vẹt, bạn học, anh trai
b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: học hành, học tập, bạn hữa, anh em
4. Gợi ý (cột B)
a) Mở bài:
- Chuyện xảy ra từ ngày xửa, ngày xưa
- Nói về một người con có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương mẹ, dũng cảm vượt qua
bao trở ngại, khó khăn để đem niềm vui đến với mẹ.
b) Thân bài