Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA LÍ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.12 KB, 4 trang )

PHẦN MỘT : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.

Các câu hỏi bài tập:
1. Hãy nêu các đặc điểm về các vị trí địa lí, kích thước của các lãnh thổ châu âu
và ý nghĩa của chúng đối vơi các khí hậu.
- Vị trí địa lí châu á là một bộ phận của các lục địa châu á- âu, giáp các đại
dương Thái Bình Dương, Bắc Băng dương, Ấn Độ Dương và châu âu và
châu phi.
- Kích thước lãnh thổ: diện tích lãnh thổ rộng. Phần lớn đất liền rộng
khoảng 41.5 triêu km, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rơng
tới 44.5 km.
- Ý nghĩa đối với khí hậu: có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành khí
hậu
+ Vị trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo làm cho
lượng bức xạ mặt trời phaa6n bổ không đều tạo nên các đới khí hậu phân
bố thay đổi từ bắc tới nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu
khác nhau: khí hậu ẩm ở gẩn biển và khí hậu lục địa khơ hạn ở vùng nội
địa.
2. Hãy nêu đặc điểm của địa hình châu á.
- Châu á có nhiều hệ thống núi sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng
rông bậc nhất thế giới
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đơng – tây hoặc gần đơng- tây và
bắc – nam hoặc gần bắc nam, tây bắc- đông – nam, làm cho địa hình bị
chia cắt rất phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Có nhiều
núi cao
3. Em hãy sưu tầm và ghi tóm tắt những thơng báo về một số thiên tai thường
xảy ra ở nước ta và các nước khác ở khu vực châu á,
- Các thiên tai: bão,lụt, động đất, hoạt động núi lửa, sóng thần.


4. Phân tích hướng gió về mùa đơng, hướng gió vào mùa hạ.


BẢNG 4.1: CÁC TRUNG TÂM ÁP THẤP VÀ ÁP CAO
Mùa
Đông( tháng 1)
Hạ ( tháng 7)

Hướng gió theo
mùa, khu vực
Đơng á
Đơng nam á
Nam á

Trung tâm áp thấp
A- Lê – út, ai- xơ- len,
xích đạo, xích đạo
ơ- xtra6y- li- a
i-Ran, Ai- xơ - len

Trung tâm áp cao
Xi- bia, a- xo, nam đại
tây dương, nam ấm dộ
dương
Bắc thái bình dương,
biển tây bắc châu phi,
nam đại tây dương, nam
ấn độ dương, nam ô tray
li a
BẢNG 4.2: GIĨ MÙA CHÂU Á

Hướng gió mùa đơng ,
tháng 1
Tây bắc, băc
Đơng bắc
Đơng bắc

Hướng gió mùa hạ
tháng 7
Đơng nam
Tây nam, nam
Tây nam , nam

5. Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của tôn giáo lớn ở châu á?
Tôn giáo
Phật giáo

Đặc điểm

Thời điểm ra đời
Ấn độ
Thế kỉ vi trước công
nguyên
Hồi giáo
A – rập xê út
Thế kỉ vii sau công
nguyên
KI tô giáo
Pa le xtin
Từ đầu công nguyên
Ấn độ giáo

Ấn độ
Thế kỉ đầu của thiên
niên kỉ thứ nhất trước
công nguyên
6. Em hãy cho biết tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất châu á?
- Nhật bàn là nước sớm phát triển kiinh tế. Từ những năm 50 của thế kỉ xx
sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản đã tập trung phát triển công
nghiệp và các nghành kinh tế khác.
7. Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đơng nam á, nam á có các loại cây trồng,
vật nuôi chủ yếu nào?
- Đông Á, Đông nám Á và nam á:
+ Cây trồng: lúa gạo, lúa mì, ngơ chè, bông, cafe, cao su


+ Vật ni: trâu, bị, lơn.
8. Những nước khai thác than, dầu mỏ nhiều nhất? Những nước nào sử dụng
các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khảu?
- Nước khai thác nhiều nhất là trung quốc.
- Nước khai thác dầu mỏ nhiều nhất là a – rập xê út
- Những nước sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu: a rập
xê út vả cô oét.
9. Những thành tự về nông nghiệp của các nước châu âu được biểu hiện như thế
nào?
- Sản lượng lúa gạo của toàn châu lục rất cao, chiếm 93 % sản lượng tồn
thế giới.
- Hai nước có dân số đơng dân nhất thế giới là trung quốc và ấn độ trước
đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và còn thừa để
xuất khẩu.
- Một số nước như thái lan, Việt nam không những đủ lương thực mà hiện
nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế

giới.
10.Khu vực tây nam á tiếp giáp với những khu vực nào? Nằm trong khoảng các
vĩ độ nào?
- Tây nam á tiếp giáp với vịnh péc- xích, biển đỏ, địa trung hải, biển đen,
biển ca xpi và khu vực nam á và trung á
11.Hãy kể tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu của tây nam á?
- Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục
địa và cận nhiệt núi cao.
- Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô
12. Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây nam á có thể
phát triển các nghành kinh tế nào?vì sao lại phát triển các nghành đó?
- Nơng nghiệp trồng nhiều các cây chà là và chăn ni du mục, do khí hậu
khơ hạn và nóng, mạng lưới sơng ngịi kém phát triển, thảo nguyên khô,
hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích. Ở dồng bằng
lưỡng hà có đất đai màu mỡ và nguồn nước sơng ngịi nên trồng lúa gạo,
lúa mì.
- Cơng nghiệp: cơng nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển mạnh,
do ở đây có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn
- Thương mại phát triển, một phần chủ yếu do ở đây tỉ lệ dân thành thị cao.
13.Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu
vực tây nam á?
- Địa hình nhiều núi và sơn nguyên


- Khí hậu: khơ hạn và nóng, lượng mưa rất nhỏ.
- Sơng ngịi thưa thớt
- Cảnh quan thảo ngun khơ, bán hoang mạc và hoang mạc chiếm phần
lớn diện tích.
14.Nêu đạc điểm vị trí địa lí của khu vực nam á?
- Có ba mặc phía tây, đơng , nam giáp biển và đại dương, phía băc là miền

núi Hy- ma- lai – a cao đồ sộ nhất thế giới.
15.Nam á có mấy miền địa hình? Nêu rị đặc điểm của mỗi miền?
- Nam á có 3 miền địa hình khác nhau:
+ hệ thống núi Hy – ma – lai –a nằm ở phía bắc, cao đồ sộ, chạy theo
hướng tây bắc – đơng nam gần 2600km rộng trunh bình 320- 400 km
+ Đồng bằng Ấn Hằng nằm giữa rộng và bằng phẳng chạy từ biển ả - rập
đến vịnh bengen dài hơn 3000 km , bề rộng từ 250 đến 350 km
+ Sơn nguyên đê ca ở phía nam, tương đối thấp và bằng thẳng. Hai rìa
phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy gát tây và gát đông .
16.Hãy cho biết các sông và các cảnh quan tự nhiên chính của Nam á?
- Các sơng chính: sông Ấn, sông hằng, sông Bra – ma- pút.
- Các cảnh quan chính : núi cao, hoang mạc, đồng bẳng bồi tụ thấp, sơn
nguyên.
17.Nhận xét về sự phân bố dân cư nam á?
- Phân bố dân cư kgo6ng đồng đều, dân cư tập trung đông đúc ở các vùng
đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông hằng,
dải đồng bằng ven biển chân dãy gát tây và gát đông, khu vực sườn hi –
ma- lai – a.



×