Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC P1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 30 trang )

8/24/2020

THỰC HÀNH TỐT
SẢN XUẤT THUỐC

 Võ Thị Bích Liên

 Bộ mơn Thực hành Dược khoa & KNN

1



MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm, mục tiêu và vai trò của
thực hành tốt sản xuất thuốc
2. Trình bày được những quy định chính của thực
hành sản xuất thuốc

/>
2

1


8/24/2020



NỘI DUNG


1. Mở đầu
1.1 Yêu cầu khách quan và chủ quan phải thực hiện
1.2 Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.3 Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc
1.4 Mục tiêu và vai trò của GMP

1.5 Điểm qua GMP của ASEAN
2. Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO
2.1 Giải thích thuật ngữ

3

1. Mở đầu
1.1. Yêu cầu khách quan và chủ quan phải thực hiện

/>
4

2


8/24/2020

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.1.Trên thế giới:
- Hoa Kỳ :
+Năm1962, (FDA) thông qua đạo luật là quy định đầu
tiên về GMP.
+ Năm 1963: GMP ấn bản lần thứ nhất.

+ Năm 1975: Hướng dẫn về thẩm định ra đời.
+ Năm 1976: Một bộ GMP mới ra đời, với trọng tâm
hướng vào Thẩm định và ĐBCL hơn là Ktra. CL
+ Năm 1978: GMP ấn bản lần thứ hai.
+ Năm 1979: GMP trở thành luật
+ Năm 1984, sự kiện Tylenol xem xét lại các vấn đề liên
quan đến đóng gói.
5

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực

1.2.1.Trên thế giới:
– Úc: GMP ấn bản lần thứ nhất từ 1969.
– Anh:
+ Năm 1971: GMP ấn bản lần thứ nhất.
+ Năm 1977: GMP ấn bản lần thứ hai.
+ Năm 1983: GMP ấn bản lần thứ ba.
- Pháp:
- (Pratiques de Bonne Fabrication – PBF) tháng 3/10/1978.
- 1/10/1985 ban hành đúng nghĩa GMP.
+ Năm 1993 thực hiện GMP – EEC.
+ Năm 1995 BPF – GMP xuất bản lần thứ ba.
-Cộng đồng châu Âu ECC: GMP – châu Âu tháng 1/1989.
6

3


8/24/2020


1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.1.Trên thế giới:
– Tổ chức Y tế thế giới (WHO):

* Năm 1967: ban hành bản dự thảo “Draft
requirements for good manufacturing practice in the
manufacture and quality of drugs and pharmaceutical
specialities”.
* Năm 1968: ban hành GMP như là một phụ lục trong báo
cáo lần thứ 22 của WHO và sau đó được đưa vào bản phụ
lục của The International Pharmacopoeia. 1971.
* Năm 1969: ban hành văn bản GMP như là một phần
trong Certification Scheme on the Quality of Pharmaceutical
Products ( cấp giấy chứng nhận chất lượng) Năm 1975:
chỉnh sửa ban hành lại.
7

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.1.Trên thế giới:
– Tổ chức Y tế thế giới (WHO):
* Năm 1992: Xuất bản “Validation of analytical
procedures used in the examination of pharmaceutical
materials”.
* Năm 1999: xuất bản “ Good manufacturing practices and
inspection”.
* Năm 2000: “Guide to good manufacturing practice for
medicinal plants”.

* Năm 2003: xuất bản phụ lục 4 “Good
Manufacturing Practices for pharmaceuticals: main
principles” –Nguyên tắc cơ bản
* Năm 2012, Thư ký đã thông báo rằng bản hướng dẫn thực
hành tốt sản xuất thuốc: Đảm bảo chất lượng dược phẩm

8

4


8/24/2020

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.1.Trên thế giới:
PIC/S-GMP
PIC viết tắt từ Pharmaceutical Inspection Convention:
Công ước thanh tra quốc tế
PIC/S - Pharmaceutical Inspection Co-operation Scheme:
Hệ thống hợp tác về thanh tra dược phẩm.
PIC/S hiện nay được dùng làm logo của cả hai hệ thống
này và hoạt động song song từ 1995.

9

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.1.Trên thế giới:


ISO

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hố International Standards
Organization
-ISO 5750/9000 khơng đặc thù cho sản xuất các dược
phẩm và chế phẩm y học
- ISO 5750/9000 là tiêu chuẩn chung về hệ thống Quản lý
chất lượng cho bất kỳ sản phẩm và dịch vụ.

10

5


8/24/2020

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.1.Trên thế giới:
+ Việt Nam:
-Đề cập tới GMP từ 1984 và tổ chức các cuộc hội thảo, tập
huấn GMP vào những năm tiếp sau 1987,... 1997,... tại Hà
Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, v.v...
-Từ 1996 bắt đầu áp dụng ASEAN GMP.
ASEAN-GMP TỪ 1996 (1516/BYT-QĐ ngày 9/9/1996)
-Từ năm 2005 áp dụng WHO GMP.

11

1. Mở đầu

1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.2. Thực trạng nền CN Dược VN
 Các cơng ty dược đẩy mạnh q trình nâng cấp tiêu
chuẩn sản xuất lên GMP-ASEAN  GMP-WHO  PIC/S
 EU-GMP… nhằm thích ứng với yêu cầu về chất lượng
ngày càng gia tăng và phù hợp với q trình tồn cầu hóa
của ngành dược Việt Nam trong quá trình hội nhập với thế
giới.

12

6


8/24/2020

Câu hỏi tức thì ?
Theo các anh/ chị để được sản xuất thuốc các
doanh nghiệp dược Việt Nam hiện nay bắt buộc
phải đạt tiêu chuẩn gì: GMP-WHO, GMP-EU,
GMP-ASEAN hay PIC/GMP? Và vì sao?

13

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.2. Thực trạng nền CN Dược VN

 Cấp độ 1: Nước đó hồn tồn phải nhập khẩu thuốc.
 Cấp độ 2: Sản xuất được một số thuốc generic; đa số

thuốc phải nhập khẩu.

 Cấp độ 3: Có cơng nghiệp dược nội địa; có sản xuất
thuốc generic; xuất khẩu được một số dược phẩm.
 Cấp độ 4: Sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc

mới.

14

7


8/24/2020

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.2. Thực trạng nền CN Dược VN
Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc

QC
GMP
QA

15

1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu GMP các nước và khu vực
1.2.2. Thực trạng nền CN Dược VN


16

8


8/24/2020

1. Mở đầu
1.3 Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc

QA (Quality Assurance)
Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống bao

gồm cả các GxP. Các hoạt động này được tiến hành
trong hệ thống chất lượng, và được chứng minh là đủ
mức cần thiết để khách hàng thoả mãn các yêu cầu
chất lượng.

17

1. Mở đầu
1.3 Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc
 GMP
Là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
nhằm bảo đảm thuốc, nguyên liệu
làm thuốc luôn được sản xuất và
kiểm tra một cách nhất quán theo
các tiêu chuẩn chất lượng phù
hợp với mục đích sử dụng và yêu

cầu của giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc

18

9


8/24/2020

1. Mở đầu
1.3 Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc
 QC (Quality Control)
Là một bộ phận của GMP liên quan đến việc lấy mẫu, tiêu
chuẩn kỹ thuật, kiểm nghiêm, cũng đồng thời liên quan
đến vấn đề tổ chức, hồ sơ tài liệu, để đảm bảo đã tiến
hành các phép thử phù hợp và cần thiết và nguyên vật
liệu không được xuất cho sử dụng hoặc sản phẩm không
được xuất đem bán hay cung cấp, nếu như chúng chưa
được đánh giá là đạt chất lượng theo yêu cầu.

19

1. Mở đầu
THIẾT KẾ SẢN PHẨM (R&D)
NÂNG CẤP CỠ LƠ
HỒN CHỈNH CƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SP


QC

SẢN XUẤT THƯỜNG QUY

QA

GMP

THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT

LƯU KHO + PHÂN PHỐI

SỬ DỤNG ĐIỀU TRỊ

20

10


8/24/2020

1. Mở đầu
1.3 Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc
Ý tưởng dạng thuốc
Xây dựng công thức, TCCL
Nghiên cứu in vitro
Thử nghiệm in vitro
Phát triển công thức

GLP

Good Labotory Practive

-

GCP
Good Clinical Practive

- thử nghiệm lâm sàng
- Đăng ký sản xuất

GMP
Good Manufacturing Practive

- sản xuất
- Kiểm tra chất lượng

GSP
Good Storage Practive

- Bảo quản thuốc
- Xuất hàng để bán

GDP
Good Distribution Practive

- Phân phối

GPP
Good Pharmacy Practive


- hướng dẫn sử dụng
21

1. Mở đầu
1.4. Mục tiêu và vai trò của GMP
-Mục tiêu:
- Nhằm đảm bảo một cách chắc chắn rằng dược phẩm được
sản xuất ra như thuốc nguyên mẫu đã đăng ký.
-Vị trí và vai trị:
+Là một bộ phận của cơng tác đảm bảo chất lượng thuốc.
+Là một yếu tố cơ bản của ĐBCL, vì nó phịng sai lỗi
hơn chữa sai lỗi, tạo niềm tin cho khách hàng.
+GMP giúp cho nhà sản xuất: Sản xuất ra những thuốc có
chất lượng ổn định như thuốc đăng ký đã được cấp giấy
phép sản xuất.
+ Tinh khiết Pure (P), đúng Exact (E), hiệu nghiệm infalible
(I) và an toàn Safe (S) – (PIES).
22

11


8/24/2020

1. Mở đầu
1.5 Điểm qua GMP của ASEAN
 Trên cơ sở 5 yếu tố và các nguyên tắc cơ bản của GxP,
ASEAN GMP cụ thể hóa 10 điều khoản và 4 phụ lục như
sau:
1. Các điều khoản chung


2. Nhân sự

3. Nhà xưởng

4. Thiết bị, dụng cụ

5. Biện pháp vệ sinh và tiêu
6. Sản xuất
chuẩn vệ sinh
7. Kiểm tra chất lượng
9. Xử lý khiếu nại, thu hồi

và sản phẩm trả về.

8. Tự thanh tra
10. Tài liệu.
23

1. Mở đầu
1.5 Điểm qua GMP của ASEAN

4 phụ lục là:
1.Sản xuất các chất khí y học
2.Sản xuất bình xịt phân liều có áp lực
3. Sản xuất các chế phẩm y học dẫn

xuất từ máu người
4. Sản xuất các sản phẩm sinh học


24

12


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO
Các dược phẩm chỉ được sản xuất ở nhà máy đã
được cấp giấy phép.
Văn bản hướng dẫn GMP này được sử dụng như

một tiêu chuẩn để đánh giá tình trạng thực hiện GMP
Hướng dẫn này cũng có thể được sử dụng để làm
tài liệu đào tạo cho các cán bộ thanh tra dược của

chính phủ, cũng như cho cán bộ sản xuất, kiểm tra
chất lượng và đảm bảo chất lượng công nghiệp.

25

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
• Hoạt chất dược dụng API (Active Pharma Ingredient)
Bất kỳ một chất hoặc hỗn hợp các chất dự định được sử

dụng trong SX một dạng bào chế DP, và khi được sử
dụng, nó là thành phần có tác dụng của sản phẩm đó.
Những chất như vậy được dùng với MĐ đem lại tác dụng
dược lý hoặc các tác dụng trực tiếp khác trong chẩn
đốn, làm giảm nhẹ, điều trị hoặc phịng ngừa bệnh tật,
hoặc có tác dụng lên cấu trúc và chức năng của cơ thể.

26

13


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
• Sản xuất
Tất cả các hoạt động từ khi mua nguyên liệu và sản
phẩm, sản xuất, kiểm tra chất lượng, xuất xưởng, bảo
quản, phân phối thành phẩm và các biện pháp kiểm sốt
có liên quan khác.

/>
2.

27


Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Người được uỷ quyền
 Người được cơ quan quản
lý quốc gia công nhận là
người có trách nhiệm đảm
bảo rằng mỗi lơ thành
phẩm đều đã được sản
xuất, kiểm nghiệm và duyệt
xuất xưởng theo đúng luật
lệ và quy định hiện hành
của nước đó.

28

14


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
• Lơ (hoặc mẻ)
- Một lượng xác định ngun liệu ban đầu, nguyên liệu bao
gói, hoặc sản phẩm được chế biến trong một quy trình
đơn lẻ hoặc một loạt các quy trình và đồng nhất.

- Đơi khi có thể cần phải chia lơ thành một số mẻ, sau đó tập
trung lại để hình thành lơ đồng nhất cuối cùng.

29

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ

• Số lơ
• Là sự kết hợp rõ ràng của các con số và/hoặc chữ cái để
nhận dạng duy nhất một lô, được ghi trên nhãn, trong hồ
sơ lô, trên phiếu kiểm nghiệm tương ứng...

30

15


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Thành phẩm
 Một dạng bào chế hoàn thiện đã trải qua tất cả các công

đoạn sản xuất, kể cả đóng gói vào bao bì cuối cùng và dán
nhãn.
 Sản phẩm trung gian
 Sản phẩm đã chế biến một phần và cịn phải qua các cơng
đoạn sản xuất tiếp theo nữa mới trở thành bán thành
phẩm.

31

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Bán thành phẩm
 Sản phẩm đã qua tất cả các công đoạn sản xuất, trừ cơng
đoạn đóng gói cuối cùng.

32

16


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ

 Hồ sơ lơ
 Tất cả tài liệu có liên quan đến việc sản xuất một lô bán
thành phẩm hoặc thành phẩm. Chúng thể hiện lịch sử của
mỗi lô sản phẩm, và của những tình huống liên quan đến
chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

33

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Hiệu chuẩn
 Một loạt các thao tác nhằm thiết lập, trong điều kiện
nhất định, mối quan hệ giữa các giá trị đọc được của
một hay một hệ thống thiết bị để đo (đặc biệt là cân),
ghi lại, và kiểm soát, hoặc các giá trị thể hiện bởi một
vật liệu đo lường, với các giá trị tương ứng đã được
biết của một chuẩn đối chiếu. Cần xác định giới hạn
chấp nhận của các kết quả đo lường.

34

17


8/24/2020

2.


Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Khu vực sạch
 Một khu vực có các biện pháp kiểm sốt mơi trường
xác định đối với các tiểu phân và vi sinh vật, được xây
dựng và sử dụng theo cách để giảm việc đem vào, tạo
nên và lưu giữ các tạp nhiễm trong khu vực đó.

35

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
• Chốt gió
• Một khu vực kín có hai cửa trở lên, nằm giữa hai hoặc

nhiều phịng.
• Là cửa mở trực tiếp liên quan đến áp suất phịng
Ví dụ : Nằm giữa các phịng có cấp sạch khác nhau, với

mục đích để kiểm sốt luồng khơng khí giữa những phịng
này khi cần ra vào. Một chốt gió được thiết kế để sử dụng
cho người hoặc hàng hoá và/hoặc trang thiết bị.

36


18


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Chốt gió

37

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ

 Chuyến hàng (hay đợt giao hàng)
 Một lượng dược phẩm hoặc các dược phẩm được sản
xuất bởi một nhà sản xuất và được cung cấp cùng một lần
theo đề nghị hay đơn đặt hàng cụ thể. Một chuyến hàng
có thể bao gồm một hoặc nhiều thùng hàng hoặc cơngten-nơ và có thể bao gồm nhiều lô sản phẩm.

38

19



8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ

 Tạp nhiễm
 Là sự nhiễm không mong muốn các tạp chất có bản
chất hố học hoặc vi sinh, hoặc tiểu phân lạ vào nguyên
liệu ban đầu hoặc sản phẩm trung gian trong q trình
sản xuất, lấy mẫu, đóng gói hoặc đóng gói lại, bảo quản
hoặc vận chuyển.

39

Câu hỏi tức thì ?
Theo các anh/ chị nhiễm chéo là gì? Nêu các biểu
hiện của nhiễm chéo trong cuộc sống?

40

20


8/24/2020

2.


Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Nhiễm chéo
 Việc nhiễm một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung
gian, hoặc thành phẩm vào một nguyên liệu ban đầu
hay sản phẩm khác trong quá trình sản xuất

41

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Chống nhiễm chéo
 Hai loại nhiễm chéo: Nhiễm chéo liên tục và đồng thời.
 Ngăn chặn nhiễm chéo:
 Luồng khơng khí định hướng: Từ hành lang sạch- vào
các phòng
 Sự chênh lệch áp suất
 Đối với sản phẩm rắn: Hành lang Phịng  Áp suất
khí quyển

42

21



8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Tổng quát: Áp suất bên trong nhà máy cao hơn áp suất
khơng khí.
 Chênh áp cho từng phịng, từng khu vực phải được thiết
kế tùy thuộc loại sản phẩm và mức độ chống nhiễm cần
thiết.
 Nhà xưởng có cấu trúc phù hợp để giữ được mức chênh
áp đã thiết kế: Trần, tường, khe cửa, máng đèn được hàn
kín
 Sự hiểu biết của nhân viên về chênh áp là cần thiết
43

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Sản xuất ở các khu vực khép kín và riêng biệt
 Tiến hành sản xuất theo chiến dịch, tách biệt bằng thời

gian sau đó được làm vệ sinh thích đáng theo quy trình
làm vệ sinh đã được thẩm định.
 Có các chốt gió phù hợp, chênh lệch áp suất, hệ thống


cấp và thải khơng khí.
 Hạn chế tối đa nguy cơ tạp nhiễm gây ra do sự tái tuần
hồn hoặc tái lưu của khơng khí thơng qua xử lí hoặc xử lí
chưa đảm bảo
44

22


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Mặc trang phục bảo hộ ở
những khu vực chế biến các
sản phẩm, hoặc nguyên liệu
 Sử dụng các quy trình làm vệ
sinh và khử trùng đã được
đánh giá về hiệu quả
 Sử dụng một “Hệ thống khép
kín trong SX”
 Kiểm tra dư chất
 Sử dụng nhãn ghi tình trạng
sạch trên máy

45


2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Cơng thức gốc
 Một tài liệu hoặc bộ tài liệu
chỉ rõ các nguyên liệu ban
đầu và khối lượng của
chúng, ngun liệu bao gói,
cùng với bản mơ tả các quy
trình và những điểm cần
thận trọng để sản xuất ra
một lượng xác định thành
phẩm, cũng như các hướng
dẫn về sản xuất, kể cả kiểm
tra trong quá trình sản xuất.
46

23


8/24/2020

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Đóng gói

 Tất cả các thao tác, kể cả đóng chai và dán nhãn, mà một
bán thành phẩm phải trải qua để trở thành thành phẩm.
Đóng chai một sản phẩm vô trùng trong điều kiện vô
trùng, hoặc một sản phẩm sẽ được tiệt trùng ở công đoạn
cuối thường khơng được coi là một phần của đóng gói.
 Hồ sơ gốc
 Một tài liệu hoặc bộ tài liệu dùng làm bản gốc cho hồ sơ lô
(hồ sơ lô trắng).
47

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Nguyên liệu bao gói
 Bất kỳ nguyên vật liệu nào, kể cả vật liệu có in ấn, sử
dụng trong đóng gói dược phẩm, khơng kể đến bao bì
đóng gói bên ngồi để vận chuyển. Ngun liệu bao gói
được gọi là bao bì sơ cấp hoặc thứ cấp tuỳ thuộc vào việc
chúng có tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm hay không.

48

24


8/24/2020

2.


Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
Thẩm định

Hoạt động nhằm chứng minh rằng nhà xưởng, hệ thống và
trang thiết bị hoạt động chính xác và thực sự đem lại kết
quả như mong muốn.

49

2.

Hướng dẫn GMP theo khuyến cáo của WHO

2.1 Giải thích thuật ngữ
 Bộ phận chất lượng :
 Bộ phận được tổ chức độc lập với sản xuất có trách
nhiệm thực hiện cả việc đảm bảo chất lượng và kiểm tra
chất lượng. Bộ phận này có thể ở dưới dạng tách riêng
từng bộ phận QA và QC, hoặc riêng lẻ hoặc thành nhóm,
tùy thuộc vào quy mô và cấu trúc của tổ chức.

50

25



×