SƠ LƯỢC HÌNH ẢNH CTSCAN
BỆNH LÝ TAI GiỮA
BS NGUYỄN HỮU
BẢO
BỆNH LÝ TAI GiỮA
•
•
Bệnh tai giữa do viêm
Bệnh tai giữa do u
Bệnh tai giữa do viêm
•
•
•
•
Viêm xương chũm cấp ( Otomastoiditis)
Viêm tai giữa mạn tính ( Chronic otitis media)
Viêm tai giữa mạn tính có cholesteatoma
Granuloma cholesterol tai giữa
Viêm xương chũm cấp
-
-
-
-
Các trường hợp có biến chứng thường được
chỉ định chụp CT
Đánh giá hủy xương chũm : vỏ xương chũm,
vách xương chũm .
Cần chụp có cản quang để đánh giá thuyên tắc
xoang tĩnh mạch, áp xe , biến chứng nội sọ..
Đôi khi cần MRI đánh giá biến chứng nội sọ
Otomastoiditis
Coalescent mastoiditis
Viêm tai giữa mạn tính,
khơng có cholesteatoma
Xơ xương, giảm thơng khí xương chũm
Có thể có hủy chuổi xương con <20%
Mơ hạt viêm hay dịch viêm có đậm độ ngang nhau
trên CT ( nhược điểm của CT )
Xơ nhĩ
( TYMPANOSCLEROIS )
Vơi hóa ở hịm nhĩ
•
Có thể liên quan cửa sổ
bầu dục
•
Màng nhĩ
•
Gặp ở
Epitympanum
>Mesotympanum
>hypotymphnum
•
Xơ nhĩ
•
Xơ nhĩ
•
Xơ nhĩ
•
Xơ nhĩ
Viêm tai giữa mạn tính, hủy xương
con, khơng có cholesteatoma
- Có thể kèm xơ nhĩ
- Hay hủy trụ dài xương đe
Xơ xương chũm
+Mất hình cay cà rem trên
phim axial
+ Mất hình góc vng trên
phim coronal
- CT thường bỏ sót
(overlooked ) => nắm vừng
hình ảnh bình thường
Viêm tai giữa mạn tính, hủy xương con,
khơng có cholesteatoma
Viêm tai giữa mạn tính, hủy xương con,
khơng có cholesteatoma
Viêm tai giữa mạn tính, có cholesteatoma
•
CT là phương tiện chẩn đoán hàng đầu hiện nay để
đánh giá độ lan rộng tổn thương cholesteatoma
+ Đánh giá tình trạng xương chũm
+ Đánh giá biến chứng
+ Đánh giá những bất thường giải phẫu bẩm sinh
+ Đánh giá những cấu trúc xương đã mổ
Đặc điểm : Tổn thương mặt độ mơ trong hịm
nhĩ, xương chũm có hủy xương (đặc hiệu 80%)
•
Nhược điểm:
+ Khó phân biệt cholesteatoma với mô hạt, mủ và
dịch => chụp CT sau một đợt điều trị
+Cholesteatoma tái phát : mất cấu trúc giải phẫu
•
Chẩn đốn phân biệt :
- VTXC khơng cholesteatoma, hủy xương con
- Cholesterol granuloma tai giữa
Glomus tympanicum
U tai giữa
•
Trình tự mơ tả
•
•
•
•
•
•
Vị trí
Dạng tổn thương
Thành hịm nhĩ
Chuổi xương con
Lan rộng
Biến chứng
CHOLESTEATOMA PHẦN CHÙNG
-
-
(CHOLESTEATOMA, PARS FLACCIDA TYPE)
Chiếm khoảng 80-82% cholestetoma thứ phát
Còn gọi tên khác : cholesteatoma mắc phải
nguyên phát, attic cholesteatoma hay Prussak ‘s
space cholesteatoma
Co rút phần chùng màng nhĩ vào thượng nhĩ ,
hủy tường thượng nhĩ ( hay gặp nhất )
•
•
•
Ở khoang Prussak => thượng nhĩ => ống thông
hang và hang chũm
Chuổi xương con di lệch vào trong
Hủy xương con 80 % : trụ dài xương đe > thân
xương đe – đầu xương búa …