Tải bản đầy đủ (.ppt) (109 trang)

HÌNH ẢNH CT SCAN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 109 trang )

HÌNH ẢNH CT SCAN CHẤN THƯƠNG SỌ
HÌNH ẢNH CT SCAN CHẤN THƯƠNG SỌ
NÃO
NÃO
BS. ĐỖ HẢI THANH ANH
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh – Đại học Y dược
TP.HCM
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1.
1.
Lựa chọn kĩ thuật hình ảnh trong CTSN
Lựa chọn kĩ thuật hình ảnh trong CTSN
2.
2.
Kĩ thuật chụp CT scan trong chấn thương sọ não
Kĩ thuật chụp CT scan trong chấn thương sọ não
3.
3.
Phân tích được hình ảnh thương tổn trong CTSN trên CT
Phân tích được hình ảnh thương tổn trong CTSN trên CT
scan
scan
4.
4.
Giải phẫu cắt ngang sọ não trên CT scan
Giải phẫu cắt ngang sọ não trên CT scan
1. SIÊU ÂM
1. SIÊU ÂM
2. X QUANG
2. X QUANG


3. CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN (CT SCAN)
3. CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN (CT SCAN)
4. CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI)
4. CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI)
5. CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN (DSA)
5. CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN (DSA)
6. Y HỌC HẠT NHÂN, SPECT, PET/CT
6. Y HỌC HẠT NHÂN, SPECT, PET/CT
Tầm quan trọng của các
Tầm quan trọng của các
tổn thương sọ não:
tổn thương sọ não:

Là nguyên nhân nhập viện thường nhất theo sau chấn
Là nguyên nhân nhập viện thường nhất theo sau chấn
thương
thương

Tử suất và tỉ lệ tàn tật cao đặc biệt ở thiếu niên và người trẻ
Tử suất và tỉ lệ tàn tật cao đặc biệt ở thiếu niên và người trẻ

Khi nào cần cho bệnh nhân CTSN chụp phim, và chụp kĩ
Khi nào cần cho bệnh nhân CTSN chụp phim, và chụp kĩ
thuật nào?
thuật nào?

Thuận lợi và bất lợi của từng phương tiện kĩ thuật
Thuận lợi và bất lợi của từng phương tiện kĩ thuật

Giải phẫu sọ não

Giải phẫu sọ não

Não được chứa trong hộp sọ cứng chắc và không
Não được chứa trong hộp sọ cứng chắc và không
đàn hồi -> chỉ chịu được sự gia tăng thể tích nhỏ
đàn hồi -> chỉ chịu được sự gia tăng thể tích nhỏ
(thể tích nội sọ = não + dịch não tủy + máu)
(thể tích nội sọ = não + dịch não tủy + máu)

Áp lực tưới máu não ở những vùng bị tổn thương
Áp lực tưới máu não ở những vùng bị tổn thương
là dòng chảy thụ động dưới áp lực (không có cơ
là dòng chảy thụ động dưới áp lực (không có cơ
chế tự điều hòa, dòng chảy phụ thuộc vào huyết
chế tự điều hòa, dòng chảy phụ thuộc vào huyết
áp)
áp)
X QUANG
X QUANG

Nhiều chiều thế
Nhiều chiều thế

Chỉ khảo sát được phần xương
Chỉ khảo sát được phần xương

Chồng ảnh, hạn chế độ nhạy
Chồng ảnh, hạn chế độ nhạy

Không khảo sát được thương tổn nhu mô não hay các tụ

Không khảo sát được thương tổn nhu mô não hay các tụ
máu nội sọ
máu nội sọ
Vai trò của XQ sọ trong chấn
Vai trò của XQ sọ trong chấn
thương đầu cấp:
thương đầu cấp:

Gãy xương vòm sọ: đường gãy đồng phẳng với
Gãy xương vòm sọ: đường gãy đồng phẳng với
mặt phẳng trục khi chụp CT có thể sót. Hình định
mặt phẳng trục khi chụp CT có thể sót. Hình định
vị hoặc tái tạo lại giúp xác định đường gãy.
vị hoặc tái tạo lại giúp xác định đường gãy.

Tổn thương xuyên thấu: đánh giá nhanh mức độ
Tổn thương xuyên thấu: đánh giá nhanh mức độ
xuyên thấu của ngoại vật
xuyên thấu của ngoại vật

Dị vật cản quang: VD BN bị đạn bắn (tầm soát các
Dị vật cản quang: VD BN bị đạn bắn (tầm soát các
mảnh đạn còn trong nội sọ)
mảnh đạn còn trong nội sọ)

CT là phương tiện khảo sát quan trọng
CT là phương tiện khảo sát quan trọng

Trường khảo sát lấy toàn bộ sọ não
Trường khảo sát lấy toàn bộ sọ não


Chụp cắt lát, xoắn ốc
Chụp cắt lát, xoắn ốc

Độ dày lát cắt: trên lều 10mm, dưới lều 5mm
Độ dày lát cắt: trên lều 10mm, dưới lều 5mm

3 cửa sổ khảo sát:
3 cửa sổ khảo sát:
-cửa sổ nhu mô não
-cửa sổ nhu mô não
-cửa sổ trung gian -> đánh giá tụ máu dưới màng
-cửa sổ trung gian -> đánh giá tụ máu dưới màng
cứng/ngoài màng cứng
cứng/ngoài màng cứng
-cửa sổ xương
-cửa sổ xương
CT scan
CT scan

Thuận lợi:
Thuận lợi:
-Độ nhạy cao trong hiển thị hiệu ứng choán chỗ, hình dạng
-Độ nhạy cao trong hiển thị hiệu ứng choán chỗ, hình dạng
và kích thước não thất, tổn thương xương, tụ máu cấp ở mọi
và kích thước não thất, tổn thương xương, tụ máu cấp ở mọi
vị trí
vị trí
-Phương tiện sẵn có rộng rãi, thời gian chụp nhanh, tương
-Phương tiện sẵn có rộng rãi, thời gian chụp nhanh, tương

thích với các thiết bị y khoa và thiết bị hỗ trợ
thích với các thiết bị y khoa và thiết bị hỗ trợ

Hạn chế:
Hạn chế:
-Không nhạy với các tổn thương nhỏ và không xuất huyết
-Không nhạy với các tổn thương nhỏ và không xuất huyết
như dập, đặc biệt khi tổn thương nằm sát bề mặt xương, tổn
như dập, đặc biệt khi tổn thương nằm sát bề mặt xương, tổn
thương trục lan tỏa
thương trục lan tỏa
-Khá kém nhạy trong phát hiện phù não sớm, bệnh não do
-Khá kém nhạy trong phát hiện phù não sớm, bệnh não do
thiếu máu thiếu oxy (HIE)
thiếu máu thiếu oxy (HIE)
MRI
MRI

Thuận lợi:
Thuận lợi:
-Nhạy trong phát hiện DAI hoặc dập não với T2 GRE,
-Nhạy trong phát hiện DAI hoặc dập não với T2 GRE,
phân biệt các giai đoạn của máu tụ.
phân biệt các giai đoạn của máu tụ.
-Giúp tầm soát các tổn thương mạch máu như huyết
-Giúp tầm soát các tổn thương mạch máu như huyết
khối, giả phình, hoặc bóc tách.
khối, giả phình, hoặc bóc tách.

Hạn chế:

Hạn chế:
-Không nhạy trong phát hiện xuất huyết dưới nhện, khí
-Không nhạy trong phát hiện xuất huyết dưới nhện, khí
và gãy xương
và gãy xương
-Có một số chống chỉ định tuyệt đối, vd máy tạo nhịp
-Có một số chống chỉ định tuyệt đối, vd máy tạo nhịp
-Khó sẵn có thiết bị để chụp trong tình trạng cấp cứu,
-Khó sẵn có thiết bị để chụp trong tình trạng cấp cứu,
thời gian chụp kéo dài, không tương thích với một số
thời gian chụp kéo dài, không tương thích với một số
thiết bị y khoa.
thiết bị y khoa.
MRI có giá trị trong:
MRI có giá trị trong:

Tụ máu lượng ít dưới màng cứng hoặc ngoài màng cứng
Tụ máu lượng ít dưới màng cứng hoặc ngoài màng cứng

Các tổn thương nhu mô không xuất huyết, tổn thương trục
Các tổn thương nhu mô không xuất huyết, tổn thương trục
lan tỏa, dập
lan tỏa, dập

Độ nhạy cao hơn đối với các tổn thương giai đoạn bán cấp
Độ nhạy cao hơn đối với các tổn thương giai đoạn bán cấp
và mạn
và mạn

Giúp theo dõi về lâu dài

Giúp theo dõi về lâu dài

MRI đôi khi độ nhạy kém với xuất huyết dưới nhện <- CT
MRI đôi khi độ nhạy kém với xuất huyết dưới nhện <- CT
thấy tốt hơn
thấy tốt hơn

MRI thường theo sau CT, khi CT không giải quyết được bản
MRI thường theo sau CT, khi CT không giải quyết được bản
chất của tổn thương não
chất của tổn thương não
May 2012
Khi nào cần chụp phim và
Khi nào cần chụp phim và
chụp gì?
chụp gì?

CTSN kín cấp tính thể nhẹ (GCS >/= 13)
CTSN kín cấp tính thể nhẹ (GCS >/= 13)
-Không có yếu tố nguy cơ hoặc triệu chứng thần kinh ->ít
-Không có yếu tố nguy cơ hoặc triệu chứng thần kinh ->ít
khi chụp CT sọ không cản quang
khi chụp CT sọ không cản quang
-Có yếu tố nguy cơ hoặc triệu chứng thần kinh -> CT sọ
-Có yếu tố nguy cơ hoặc triệu chứng thần kinh -> CT sọ
không cản quang là KT phù hợp nhất và nên chụp, MRI sọ
không cản quang là KT phù hợp nhất và nên chụp, MRI sọ
dùng khi cần giải quyết vấn đề tồn tại
dùng khi cần giải quyết vấn đề tồn tại
-Trẻ nhỏ <2 tuổi -> CT sọ không cản quang là KT phù hợp

-Trẻ nhỏ <2 tuổi -> CT sọ không cản quang là KT phù hợp
nhất và nên chụp
nhất và nên chụp
Chỉ định CT cho bệnh nhân
Chỉ định CT cho bệnh nhân
CTSN nhẹ - Haydel MJ 2000
CTSN nhẹ - Haydel MJ 2000

520 BN GCS bình thường và khám thần kinh bình
520 BN GCS bình thường và khám thần kinh bình
thường, có chụp CT: 36 BN (6.9%) có tổn thương
thường, có chụp CT: 36 BN (6.9%) có tổn thương

Tất cả các BN có tổn thương/CT có 1 trong các
Tất cả các BN có tổn thương/CT có 1 trong các
dấu hiệu sau trên LS: mất trí nhớ ngắn hạn, ngộ
dấu hiệu sau trên LS: mất trí nhớ ngắn hạn, ngộ
độc thuốc hoặc rượu, có bằng chứng có chấn
độc thuốc hoặc rượu, có bằng chứng có chấn
thương trên mức xương đòn, tuổi >60, động kinh,
thương trên mức xương đòn, tuổi >60, động kinh,
đau đầu, nôn ói, hoặc có bệnh lí đông máu
đau đầu, nôn ói, hoặc có bệnh lí đông máu

Các kết quả được kiểm tra trên 909 BN khác, sử
Các kết quả được kiểm tra trên 909 BN khác, sử
dụng ít nhất 1 trong các dấu hiệu LS trên, độ
dụng ít nhất 1 trong các dấu hiệu LS trên, độ
nhạy của 7 dấu hiệu LS là 100%
nhạy của 7 dấu hiệu LS là 100%


Các bất thường trên CT ở 93 BN có tổn thương
Các bất thường trên CT ở 93 BN có tổn thương
trên CT: dập não (ko có TH phải PT), tụ máu dưới
trên CT: dập não (ko có TH phải PT), tụ máu dưới
màng cứng (6% PT), xuất huyết dưới nhện (ko có
màng cứng (6% PT), xuất huyết dưới nhện (ko có
TH phải PT), tụ máu ngoài màng cứng (22% PT),
TH phải PT), tụ máu ngoài màng cứng (22% PT),
gãy lún sọ (20% PT)
gãy lún sọ (20% PT)

CTSN kín thể trung bình hoặc nặng:
CTSN kín thể trung bình hoặc nặng:
-CT sọ không cản quang là phù hợp nhất và nên
-CT sọ không cản quang là phù hợp nhất và nên
chụp
chụp
-XQ và/hoặc CT cột sống cổ cũng được khuyến
-XQ và/hoặc CT cột sống cổ cũng được khuyến
cáo chụp
cáo chụp
-MRI để giải quyết vấn đề tồn tại
-MRI để giải quyết vấn đề tồn tại

Loại trừ bóc tách ĐM cảnh hay đốt sống:
Loại trừ bóc tách ĐM cảnh hay đốt sống:
-MRI với MRA, hoặc CT với CTA
-MRI với MRA, hoặc CT với CTA
-Chụp mạch để giải quyết vấn đề tồn tại

-Chụp mạch để giải quyết vấn đề tồn tại

Tổn thương xuyên thấu, ổn định, không có dấu thần kinh:
Tổn thương xuyên thấu, ổn định, không có dấu thần kinh:
-CT sọ không cản quang là phù hợp nhất và nên chụp
-CT sọ không cản quang là phù hợp nhất và nên chụp
-Có thể chụp XQ sọ nếu tổn thương ở vòm sọ
-Có thể chụp XQ sọ nếu tổn thương ở vòm sọ
-Chụp XQ hoặc CT cột sống cổ nếu tổn thương ở vùng cổ
-Chụp XQ hoặc CT cột sống cổ nếu tổn thương ở vùng cổ
-CTA vùng cổ-sọ nếu nghi ngờ có tổn thương mạch máu
-CTA vùng cổ-sọ nếu nghi ngờ có tổn thương mạch máu

Gãy bản sọ:
Gãy bản sọ:
-CT sọ không cản quang là phù hợp nhất và nên chụp
-CT sọ không cản quang là phù hợp nhất và nên chụp
-CTA vùng cổ-sọ nếu nghị ngờ có tổn thương mạch máu
-CTA vùng cổ-sọ nếu nghị ngờ có tổn thương mạch máu
-1/3 BN có tổn thương não nặng không có gãy xương hộp sọ
-1/3 BN có tổn thương não nặng không có gãy xương hộp sọ
Vai trò của CT trong chấn thương đầu
Vai trò của CT trong chấn thương đầu
cấp
cấp

BN nguy cơ trung bình hoặc cao nên chụp CT không
BN nguy cơ trung bình hoặc cao nên chụp CT không
cản quang sớm để tìm:
cản quang sớm để tìm:

-Tụ máu nội sọ
-Tụ máu nội sọ
-Đẩy lệch đường giữa
-Đẩy lệch đường giữa
-Tăng áp lực nội sọ
-Tăng áp lực nội sọ

BN nguy co thấp: lựa chọn LS để chụp CT vẫn còn là 1
BN nguy co thấp: lựa chọn LS để chụp CT vẫn còn là 1
vấn đề:
vấn đề:
-CT có thể phân loại nhóm BN này để nhập viện, phẫu
-CT có thể phân loại nhóm BN này để nhập viện, phẫu
thuật, hoặc xuất viện
thuật, hoặc xuất viện
-CT có thể giảm chi phí nhập viện để theo dõi
-CT có thể giảm chi phí nhập viện để theo dõi
-Cân nhắc để sử dụng nhiều hơn trong cấp cứu
-Cân nhắc để sử dụng nhiều hơn trong cấp cứu

CT sọ kiểm tra:
CT sọ kiểm tra:
-cần chụp nếu lâm sàng hoặc tình trạng thần kinh xấu đi,
-cần chụp nếu lâm sàng hoặc tình trạng thần kinh xấu đi,
đặc biệt là trong vòng 72g sau chấn thương
đặc biệt là trong vòng 72g sau chấn thương
-phát hiện tụ máu muộn, tổn thương thiếu máu thiếu oxy và
-phát hiện tụ máu muộn, tổn thương thiếu máu thiếu oxy và
phù não
phù não


Trẻ em:
Trẻ em:
-Hạ thấp ngưỡng cần chụp CT. Các tiêu chuẩn lâm sàng ít
-Hạ thấp ngưỡng cần chụp CT. Các tiêu chuẩn lâm sàng ít
đáng tin cậy hơn, đặc biệt là ở trẻ < 2 tuổi
đáng tin cậy hơn, đặc biệt là ở trẻ < 2 tuổi
-Chỉ định chụp CT cần xem xét so với nguy cơ nhiễm bức xạ
-Chỉ định chụp CT cần xem xét so với nguy cơ nhiễm bức xạ
Vai trò của MRI trong chấn thương đầu
Vai trò của MRI trong chấn thương đầu
cấp:
cấp:

Là công cụ giải quyết vấn đề khi CT chưa kết luận
Là công cụ giải quyết vấn đề khi CT chưa kết luận
được hoặc LS còn nghi ngờ:
được hoặc LS còn nghi ngờ:
-DAI: CT không nhạy bằng MRI: BN chấn thương
-DAI: CT không nhạy bằng MRI: BN chấn thương
đầu nặng nhưng CT sọ bình thường
đầu nặng nhưng CT sọ bình thường
-Dập não
-Dập não

Khảo sát mạch máu sọ và vùng cổ
Khảo sát mạch máu sọ và vùng cổ
-Nghi ngờ bóc tách, phình mạch hoặc huyết khối
-Nghi ngờ bóc tách, phình mạch hoặc huyết khối
-CTA có vai trò ngang MRA

-CTA có vai trò ngang MRA
Kĩ thuật chụp CT
Kĩ thuật chụp CT
scan
scan
Lát đầu ngang mức lỗ
chẩm
Lát cuối lấy hết xương
vòm sọ
Cửa sổ
Cửa sổ

Cửa sổ nhu mô não: W 100-160, L 30-60 HU
Cửa sổ nhu mô não: W 100-160, L 30-60 HU

Cửa sổ trung gian: đánh giá tụ máu dưới/ngoài màng cứng,
Cửa sổ trung gian: đánh giá tụ máu dưới/ngoài màng cứng,
W 200-400, L 40 HU
W 200-400, L 40 HU

Cửa sổ xương: W 2000-2500, L 200-400 HU
Cửa sổ xương: W 2000-2500, L 200-400 HU

×