CÂU HỎI LÂM SÀNG HÔ HẤP
Câu 1: Cách ước lượng tràn dịch màng phổi trên phim X-quang?
Giải Đáp
Bệnh nhân chụp X quang ở tư thế đứng
-Nếu lượng dịch < 100ml: không thấy bất thường trên phim thẳng lẫn phim nghiêng.
-Nếu lượng dịch từ 100-250ml: thường chỉ thấy mờ góc sườn hồnh phía sau trên phim nghiêng.
-Nếu lượng dịch từ 250-500ml: thấy được mờ góc sườn hồnh bên ngồi trên phim thẳng (tùy
theo kích thước của bệnh nhân).
-Nếu hình ảnh xquang mờ 1/3 dưới phổi, lượng dịch khoảng 1l-1,5l, có đường cong damoiseau,
nếu dịch còn chảy tự do.
-Nếu xquang mờ nửa dưới phổi: lượng dịch khoảng 2 lít
-Nếu hình ảnh x quang mờ toàn bộ một bên phổi: lượng dịch khoảng 3,5-5 lít.
Câu 2: Phân biệt dịch thấm và dịch tiết, cách tiến hành phản ứng rivalta?
Giải Đáp
Phản ứng rivalta:
Nguyên lý: Ở dịch tiết,các protein đặc biệt là Fibrinogen bị kết tủa bởi acid acetic loãng.
Tiến hành: Cho vào ống đong hoặc cốc có chân:
+100ml nước cất
+ 2-3 giọt acid acetic đậm đặc
Trộn đều nhỏ vài giọt dịch thử vào cốc trên.
Kết quả nếu dịch thử là dịch tiết thì phản ứng làm các giọt dịch tạo thành vòng trắng đục trên
đường di chuyển xuống đáy cốc.
Dịch tiết có thể gặp trong các nhiễm trùng sinh mủ như phế cầu(S.pneumoniae) hoặc tụ
cầu(S,pyogenes) hoặc dịch trông giống như mủ xuất huyết(liên cầu)
Dịch tiết xuất huyết thường thấy trong lao,các bệnh ác tính,ung thư
Dịch tiết dưỡng chấp thực sự khi có tổn thương các mạch bạch huyết lớn của cơ thể (Chấn
thương,giun chỉ).Điều khấc với dịch tiết dưỡng chấp giả thấy ở bệnh bạch cầu,lao và các bệnh ác
tính là dịch tiết dưỡng chấp thực sự có nhiều glucose và lipid.
Tính chất vật lý
Màu sắc
Khối lượng tiêng
Độ chiết quang
Độ nhớt
Tỷ trọng
Hóa sinh
Phản ứng rivalta
Protein dịch/máu
LDH
LDH dịch/máu
Glucose
TL glucose DMP/HT
TL bili DMP/HT
pH
fibrinogen
Số lượng tế bào
VSV
Câu 3: Cơ chế hình thành dịch thấm, dịch tiết
Giải Đáp
-Dịch thấm:-Tăng áp lực thủy tĩnh : Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, suy tim phải,….
-Giảm áp lực keo: Hội chứng thận hư, bỏng nặng, đói kéo dài,…
-Cả 2: trong xơ gan
-Dịch tiết:-Do viêm àgiãn mạch,tăng tính thấmàdịch rỉ viêm
-Cơ chế: 10-15ml dịch trong khoang màng phổi, lá thành tiết, lá tặng hấp thu (qua mao mạch và
mạch bạch huyết- bạch huyết là chủ yếu)
-Trong bệnh lý, dịch màng phổi tăng là do:
Tăng áp lực thủy tính à tăng đẩy dịch từ lịng mạch vào khoang màng phổi à tăng tốc độ
hình thành dịch trong khoang mang phổi. Nguyên nhân: suy tim phải, trái, tràn dịch màng
ngồi tim, hội chứng tắc tĩnh mạch chủ trên.
•
•
Giảm áp lực keo: xơ gan, hội chứng thân hư, suy dinh dưỡng.
•
Giảm tái hấp thu dịch màng phổi, tắc bạch mạch.
Tăng áp lực hệ thống tĩnh mạch trung tâm à giảm dòng bạch mạch đổ vào hệ thống tĩnh
mạch à Tràn dịch màng phổi
•
Tăng tính thấm mao mạch do viêm, do nhiễm khuẩn: lao, K.
•
Câu 4: Chẩn đốn xác định tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi:
Giải Đáp
Tràn dịch màng phổi
·
·
Toàn thân (+/-): Sốt, sút cân, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ,…
Cơ năng: Ho khan, đau ngực, khó thở, liên quan đến thay đổi tư thế
·
Thực thế: Hội chứng 3 giảm : RT giảm hoặc mất/gõ đục/RRPN giảm hoặc mất.
·
Cận lâm sàng:
-XQ: Hình ảnh tràn dịch màng phổi
–
Mờ đậm thuần nhất
–
Mất góc sườn hồnh
–
Đường cong Damoiseau (tràn dịch màng phổi mức độ vừa
–
Đẩy: tim và trung thất sang bên đối diện.
(phần trên và nhu mô phổi bên đối diện tăng sáng do thể bù)
-Chọc hút có dịch
-SA,CT
Câu 5: Hội chứng 3 giảm gặp trong:
Giải Đáp
1. Tràn dịch màng phổi
2. Dày dính màng phổi
3. Hội chứng đơng đặc co kéo
4. Đơng đặc một diện rộng
5. Tràn khí màng phổi thể van
6. U lớn sát thành ngực
– Lớn: 2 kgs >6cm
– Cách thành ngực =< 2cm
Câu 6: Tại sao có thể nghe thấy tiếng ran rít và ran ngáy trên cùng 1 vị trí:
Giải Đáp
Từ trước ra sau có nhiều lớp PQ
Câu 7: Cơ chế gây ra ngón tay dùi trống. Phân biệt các nguyên nhân gây ngón tay dùi trống:
Giải Đáp
•
Cơ chế:Thuyết được chấp nhận nhiều nhất là liên quan đến tiểu cầu và PDGF (yếu tố
tăng trưởng có nguồn gốc riểu cầu).
•
Nội dung: Ở những người khỏe mạnh, mẫu tiểu cầu vỡ ra thành nhiều mảnh ở phổi, trờ
thành tiểu cầu. Nếu sự tiểu cầu ko xảy ra, toàn bộ mẫu tiểu cầu có thể bám chặt vào các mạch
máu nhỏ ở đầu chi. Một khi bị kẹt lại, chúng sẽ giải phóng PDGFsà kết tập nhiều tb và thúc
đẩy sự tăng sinh của tb cơ, nguyên bào sợi => ngón tay dùi trống
•
•
Trước đây, giải thích theo sinh lý bệnh:
Giãn mạch: -Trong bệnh tim bẩm sinh, các mô xa bị thiếu oxi à mao mạch giãn, lâu ngày
hình thành ngón tay dùi trống
-Trong K phổi, K khác: ngồi giãn mạch do thiếu oxy còn do tác động của các tế bào u
•
Rối loạn chuyển hóa prostanglandin
•
Ngun nhân:
•
Ung thư: Carcinoma PQ, hodgkin, u màng phổi
•
Phổi: xơ hóa, bệnh phổi amiang
•
Tim: Các bệnh tim có tím, viêm nội tâm mạc
•
Tiêu hóa: Bệnh ruột viêm, Bệnh tiêu chảy phân mỡ
•
Nhiễm trùng: Lao phổi, viêm nội nâm mạc NT, HIV
•
Nội tiết: Basedow
Câu 8: Tiêu chuẩn chẩn đoán các hội chứng phế quản:
Giải Đáp
– Hội chứng phế quản co thắt và ùn tắc: nghe phổi
– Hội chứng phế quản chít hẹp: chẩn đốn hình ảnh (nội soi / CT)
Câu 9: Điều kiện để có ran rít khu trú (tiếng wheezing):
Giải Đáp
– Vị trí chít hẹp đủ lớn (khơng q bé hoặc ko chèn ép hồn tồn)
– Thơng khí phổi
Câu 10: Điều kiện nghe thấy tiếng ran ẩm:
Giải Đáp
– Dịch nhiều và lỏng
Tiết q nhiều dịch nhưng khạc khơng hết
Tiết ít nhưng khơng khạc được
– Thơng khí phổi.
Câu 11: Cách phân biệt hội chứng phế quản co thắt và chít hẹp trên lâm sàng:
Giải Đáp
– Co thắt: ran rít, ran ngáy, lan tỏa
– Chít hẹp: Tiếng wheezing khu trú, tiếng ngực
Câu 12: Phân loại mức độ ho máu:
Giải Đáp
Số lượng
Nhẹ
<50ml/24h
Vừa
50-200ml/24h
Nặng
>200ml/lần hoặc >600ml/48h
Ho máu sét đánh:
– Đột ngột
– SL lớn
– BN tử vong nhanh (do suy hô hấp)
Câu 13: Phân biệt tràn dịch màng phổi khu trú với u phổi?
Giải Đáp
Tràn dịch màng phổi khu trú
-Có 4 thể:
–
Thể hồnh
–
Rãnh liên thùy
–
Trung thất
–
Thành ngực
-Mỗi thể thường có vị trí đặc trưng
-Xquang: có thay đổi hình dạng trên phim thẳng và nghiêng
Câu 14: Đặc điểm triệu chứng cơ năng hội chứng tràn khí màng phổi (TKMP):
Giải Đáp
– Đau ngực đột ngột dữ đội khơng rõ vị trí, khơng thành cơn (do kích thích màng phổi thành)
– Khó thở: nhanh nơng (Do rối loạn thơng khí bị hạn chế do khí chiếm chỗ của nhu mô phổi)
– Ho khan
Câu 15: Phế quản – phế viêm là gì ?
Giải Đáp
Phế quản phế viêm (Viêm phế quản – phổi): là một quá trình viêm cấp tính xảy ra ở phế quản và
phổi, có các đặc trưng như sau:
– Quá trình viêm bắt đầu từ các phế quản rồi lan sang các phế nang (phế quản phế viêm).
– Thành phần dịch rỉ viêm trong lòng các phế quản và phế nang bao gồm: thanh dịch, tế bào long
và bạch cầu, thể này còn gọi là phế viêm cata.
– Xuất phát của quá trình viêm là một tiểu thùy rồi lan sang các tiểu thùy khác nên gọi là phế
viêm tiểu thùy.
– Do đặc điểm này mà tính chất tổn thương ở phổi khơng đồng đều (cũ – mới, nặng – nhẹ, to –
nhỏ xen kẽ nhau).
– Thường tiên lượng xấu, bệnh nhân thường kèm theo các biểu hiện của suy hơ hấp, da tím tái,
mạch nhanh, hay gặp ở trẻ em và người già.
Câu 16: Khám nhìn có thể phát hiện dấu hiệu khó thở:
Giải Đáp
– Tần số thở
Kiểu thở(khó thở: kiểu ngực bụng kết hợp) (bt: ở nam-bụng;nữ-ngực)
– Nhịp thở (biên độ thở): thì thở vào kéo dài, khó thở kì này
– Co rút cơ hơ hấp phụ (cơ liên sườn, cơ ức địn chũm, cơ bậc thang,…)
– Rút lõm các hố tự nhiên (hõm ức, hố trên địn,…)
-Mơi, dái tai, mũi xem có tím -Cánh mũi phập phồng: chu mồm
Câu 17: ý nghĩa của việc đếm tần số trong khó thở:
Giải Đáp
– Là triệu chứng quan trọng để đánh giá tình trạng khó thở
–> Bt: 16-20 lần/phút
–> Khó thở nhanh >=25 lần/phút
–> Khó thở chậm =< 12 lần/ phút
Câu 18: Phân chia lồng ngực:
Giải Đáp
-Phía trước:
–> Qua đường dọc: –> Đường giữa ức
–> Đường cạnh ức
–> Đường giữa đòn
–> Có: –> Hõm ức
–> Hố trên địn: hình tam giác : –> đáy:xương địn
–> bờ ngồi: bờ trước cơ thang
–> bờ trong: bờ sau cơ ức đòn chũm
–> Hố dưới địn: –> Trên: xương địn
–> Trong: bờ ngồi xương ức
–> Ngoài: cơ delta
–> Dưới: bờ trên cơ ngực to
–> Các khoang gian sườn
-Phía sau:
–> Có: àĐường dọc: –> đường giữa cột sống
–> đường bên: dọc 2 bở trong xương bả vai
-Đường ngang: –> đường qua đầu trong 2 xương bả vai
–> đường qua mỏm 2 xương vai
(cách xác định: tay trái áp vào vùng xương bả vai; tay phải đưa tay bệnh nhân khép dạng)
–> Chia làm 3 vùng: –> vùng trên gai (trên vai): đỉnh phổi. (mỏm di động)
–> vùng liên bả-cs (liên sống bả): từ rốn phổi, bờ sau phổi
–> vùng dưới vai: đáy phổi, túi cùng màng phổi phía sau, đi qua rãnh delta ngực
-Phía bên:
–> đường nách trước: chạy dọc bờ trước hố nách đi qua rãnh delta ngực và song song bờ ngoài
cơ ngực lớn
–> đường nách giữa: đi từ đỉnh hõm nách chạy song song với đường nách trước
–> đường nách sau:Chạy dọc bờ sau hố nách song song bờ ngoài cơ lưng rộng
Câu 19. Giới hạn lồng ngực?
Giải Đáp
*) Phía sau:
-Trên:bờ trên cơ thang
-Hai bên: đường nách sau
-Dưới: Bên phải xương sườn 10; bên trái xương sườn 11
*) Phía trước:
-Trên
-Hai bên: đường nách trước
-Dưới: phải gian sườn 5 trái gian sườn 6
Câu 20: Ho ra máu:
Giải Đáp
*) Nguyên nhân:
– Áp xe phổi
– Lao phổi
– Ung thư phổi
– Giãn phế quản thể khô
– Viêm phổi cấp: –> Viêm phổi thùy do phế cầu
–> Viêm phổi hoại tử klebsiell
– Bệnh tim mạch và các bệnh khác: nhồi máu phổi, hẹp van 2 lá, bệnh tim bẩm sinh, hội chứng
good-pasture, bệnh hệ thống (collagen)
– Nguyên nhân hiếm gặp: –> nấm aspergillus phổi, PQ
–> u mạch máu phổi
–> Do CT, VT phổi, các thủ thuật can thiệp (soi PQ, sinh thiết phổi qua thành ngực)
*)Phân biệt ho ra máu:
–> Lao phổi: ho ra máu có thể lẫn đờm bã đậu, thường có đi khái huyết (ho ra máu số lượng ít
dần, màu sắc thẫm là dấu hiệu cho biết máu đã ngừng chảy, hiện tại chỉ là sự bài xuất máu dạng
ứ đọng tại phổi)
–> Ung thư phổi:
-Ho vào buổi sáng, đờm lẫn tia máu
-Ho mức độ vừa (50-200ml; mạch nhanh,huyết áp bt, ko có suy hơ hấp),màu đỏ tím(mận chin),
là màu hồng cầu bị biến đổi trong 1 đêm
-Các khối u: số lượng tế bào tăng sinh bất thường và ko có sự kiểm sốt thích đáng nên tế bào
phát triển quá mức –> vùng ko được nuôi dưỡng sẽ hoại tử chảy máu.
-Ban đêm: cường phó giao cảm –> giãn mạch ngoại vi
–> xung huyết các cơ quan nội tạng đặc biệt là khối u nên máu khối u chảy rỉ rả
-Khi ngủ trung khu ho bị ức chế: –> sáng ngủ dậy bn có phản xạ ho
–> Giãn phế quản thể khô:
-Chỉ biểu hiện ho ra máu
-Máu đỏ tươi, tái phát nhiều lần (mạn tính)
Câu 21: Phân biệt Tràn dịch màng phổi (TDMP) và dày dính màng phổi (DDMP):
Giải Đáp
Bản chất tổn thương giải phẫu
Tồn thân
Cơ năng
Nhìn
Sờ
Gõ
Thực thể
Siêu âm
Nghe
Chọc dịch
CLVT
Câu 22: Giới hạn khám gõ ở lồng ngực trước:
Giải Đáp
•
Gõ từ trên xuống dưới, đối xứng 2 bên
•
Từ hố trên địn –> Hố dưới địn
•
Gõ dọc theo các khoang gian sườn: bên phải tới khoang gian sườn 3; bên trái tới khoang
gian sườn 3
Câu 23: Đờm trong viêm phổi thùy do phế cầu có màu gỉ sắt do:
Giải Đáp
–> Phế cầu tăng trong niêm mạc hầu họng
–> BN viêm phổi thùy phế cầu, thường suy giảm cơ chế bảo vệ đường thở
Tạo điều kiện cho phế cầu đi từ họng vào phế nang. Phế nang chứa đầy dịch tiết,hồng cầu thoát
mạch do viêm gây giãn mạch tăng tính thấm => VK phế cầu nhân lên, lan rộng => sau vài giờ
PN chứa đầy. HC=>hb=>hem+globin=>hemosiderin (vàng nấu) khi khạc đờm màu rỉ sắt.(?)
Câu 24: Phân biệt tiếng cọ MP và tiếng nhu động ruột:
Giải Đáp
Tiếng cọ MP
-Bt 2 lá màng phổi trơn nhẵn, trư
-Khi bị viêm / xơ hóa 2 lá cọ sát
Cơ chế
-Cường độ, âm sắc thay đổi:
àKhô như tiếng kỳ tay vào lưng /
àThô ráp như tiếng cọ của 2 tấm
àKhô, thô ráp ở nông, cảm giác g
-Nghe thấy ở cả 2 thì, hít vào ngh
-Nghe rõ khi ấn thật sát ống nghe
Đặc điểm
Cách phân biệt
Khi BN nín thở: tiếng cọ màng p
Câu 25: Phân biệt tiếng ran nổ và tiếng cọ màng phổi:
Giải Đáp
Ran nổ
-Âm sắc: khô, nhỏ, lép tép như muối rang
-Nghe rõ ở cuối thì hít vào
Câu 26: Tiếng ran hang gặp trong trường hợp nào:
Giải Đáp
-Tiếng ran hang thường nghe thấy khi trong phổi có hang, xq có đơng đặc và phế quản dẫn lưu.
–> thường gặp trong lao phổi, áp xe phổi, giãn phế quản áp xe hóa
Câu 27: Hội chứng đơng đặc (HCĐĐ) khơng điển hình:
Giải Đáp
Gồm: HC đông đặc co kéo
HC đông đặc 1 diện rộng
HC đông đặc thể khi trú
HC đông đặc rải rác
Phân biệt HC đông đặc co kéo, HC đông đặc 1 diện rộng:
HC đơng
-Biến dạn
-Hội chứn
Triệu chứng lâm sàng
-Hình ảnh
-Có thể th
XQ, SÂ
-Xẹp phổ
-Xơ phổi
Nguyên nhân
Câu 28. Phân chia trung thất:
Giải Đáp
-Giới hạn:
–> Trước: xương ức
–> Sau: cột sống
–> Trên: khe cổ – ngực
–> Dưới: cơ hoành
–> 2 bên: phổi và màng phổi
–Phân chia qua 2 mặt phẳng đứng:
–> 1 tiếp tuyến với mặt trước khí quản
–> 1 tiếp tuyến với mặt sau khí quản
–> chia làm 3 khu:
•
Trung thất trước: trước KQ, tim
•
Trung thất giữa: mp đi qua KQ, PQ góc 2 bên, ở dưới là tim
•
Trung thất sau: ở sau KQ, tim
–> Mỗi vùng trung thất lại chia làm 3 tầng: trên, giữa, dưới qua 2 mặt phảng ngang
•
Một tiếp tuyến với đỉnh quai động mạch chủ
•
Một tiếp tuyến với chỗ phân đơi của KQ
*)Các phân thùy phổi; đối chiếu của phổi lên thành ngực:
–> Đáy phổi
•
Bên trái: đi từ sụn sườn 6 xuống dọc bở trên xương sườn 7 –> tới xương sườn 8 tại đường
nách giữa –> xs9 đường nách sauà xs 11 tới cột sống
•
Bên phải: đi từ sụn sườn 6 xuống dọc bờ trên xs 7 –> xs8 tại đường nách giữa –> xs 9
đường nách sau –> xxs 10 khi tới cột sống (do gan đẩy)
–> Bờ trong phổi
•
•
Bên phải: đi từ khớp ức địn thẳng góc tới khoảng sụn sườn 6 nối tiếp với đáy phổi
Bên trái: đi từ khớp ức địn thẳng góc tới xs 4 thì quặt ra ngoài tạo thành 1 lõm trong cơ
tim rồi đi xuống nối tiếp với đáy phổi.
–> Màng phồi
•
Hai lá màng phổi gấp lại tạo túi cùng ở đấy phổi. Túi cùng lớn nhất ở đường nách sau.
–> Đối chiều thùy và phân thùy phổi:
•
Bên phải: –> Rãnh liên thùy lớn: xuất phát từ mức ngang đốt sống III-IV đi chếch xuống
dưới, ra trước.
–> Rãnh liên thùy bé: tương ứng với liên sườn III phía trước.
==>Phân chia phổi phải 3 thùy: TRÊN: phía trước, trên lồng ngực.
GIỮA: từ xs IV -> xs V.
DƯỚI: nằm chủ yếu ở phía sau.
•
Bên trái : rãnh liên thùy lớn xuất phát từ mứ tương ứng với đs DIV-V, chạy chếch xuống
dưới chia phổi trái thành 2 thùy:
–> Trên: chủ yếu ở vùng trên phía trước ngực
–> Dưới: chủ yếu ở phía sau
•
Phía trước:
–> Hố dưới địn; Hố trên địn (phân thùy 1)
–> Liên sườn 1->3 (phân thùy 3)
–> xs4->6: PHẢI: ngoài đường giữa đòn phải (phân thùy 4); trong đường giữa đòn phải (phân
thùy 5)
TRÁI: xs IV-V (phân thùy 4); xs V-VI (phân thùy 5)
–> Dưới xs 6 phía ngồi (phân thùy 8)
•
Phía sau:
–> Vùng trên gai (phân thùy 1)
–> Vùng giữa xương bả vai và hố nách (phân thùy 2)
–> Vùng ngang mỏm xương bả vai 2 bên tới cợ sống (phân thùy 6)
–> Vùng đuôi xương bả vai, cạnh cột sống 2 bên (phân thùy 10->9->8)
Câu 29: 3 triệu chứng quyết định chẩn đốn TDMP:
Giải Đáp
3 giảm vùng thấp
Ho, đau, khó thở thay đổi theo tư thế
Chọc dịch
Câu 30: Phân biệt hen phế quản co thắt và hội chứng phế quản chít hẹp:
Giải Đáp
Co thắt
-Khó thở thành cơn
-Ran rít, ran ngáy lan tỏa
-Có thể nghe thấy ran ẩm
Câu 31: Tại sao dịch trong TDMP lại có hồng cầu:
Giải Đáp
Dịch tiết: giãn mạch
Dịch thấm: quá trình chọc hút vào mạch máu
Câu 32: Chèn ép trung thất giữa tại sao lại đau theo kiểu dây đeo quần:
Giải Đáp
Do dây thần kinh X nằm ở trung thất giữa,khi chèn ép vào trung thất giữa thì kích thích 2 dây
này, gây nên cảm giác đau dọc theo đường đi của dây thần kinh
Câu 33: Tại sao K phổi lại đau mơ hồ:
Giải Đáp
==> Khi tạo thành khối u –> tăng sinh mạch máu nuôi dưỡng, phần trong lịng hoại tử do thiếu
O2 giải phóng các chất trung gian hóa học tràn vào máu –> kích thích phản ứng viêm –> đau mơ
hồ.
Câu 34: Tại sao Viêm phế quản lại ho ra máu lúc ngủ dậy:
Giải Đáp
=> Về đêm, lượng corticoid giảm; quá trình viêm tăng gây giãn mạch; phó giao cảm thịnh hơn;
gây giãn mạch=> thoát máu vào phế nang; phế quản. Đồng thời trung tâm ho bị ức chế và giảm
thơng khí phổi –> giảm phản xạ ho, máu tích tụ, sáng dậy ho ra máu màu mận chín
Câu 35: Phân biệt ho ra máu trong giãn PQ, K, Lao:
Giải Đáp
-K: ho ra máu thường là nguyên phát, thường ho vào buổi sáng, đờm có lẫn các tia máu, có khi
ho máu mức độ vừa, màu đỏ tím (mận chín)
-Giãn PQ: thể khơ, máu đỏ tươi, tái phát nhiều lần, mạn tính
-Lao: Hay gặp nhất: thường lẫn đờm bã đậu, có đi khái huyết
Câu 36: Trong hội chứng hang, rung thanh tăng phụ thuộc yếu tố nào? HC đơng đặc có điển hình
khơng:
Giải Đáp
-Rung thanh:
–> Cơ quan phát âm
–> Đường dẫn truyền phế quản, phế nang
–> Độ dày thành ngực
Câu 37: Tại sao HC đơng đặc co kéo rung thanh giảm:
Giải Đáp
-Vì đơng đặc co kéo do xơ phổi, xẹp phổi ==> thơng khí phổi kém giảm rung thanh
Câu 38: Cơ chế tiếng cọ màng phổi, tiếng ngực thầm, Tam chứng laennec:
Giải Đáp
–> Tiếng cọ màng phổi là tiếng phát ra khi 2 lá màng phổi bị viêm do xơ hóa cọ sát vào nhau
–> Tiếng ngực thầm: nghe rõ khi bảo bệnh nhân đếm thầm, gặp trong bệnh lý trung thất hoặc hội
chứng hang
–> Tam chứng laennec:
•
Thổi hang
•
Ran hang
•
Ngực thầm
Câu 39: Đặc điểm cơ chế tiếng cọ màng phổi và thôi màng phổi:
Giải Đáp
Cọ màng phổi
Cơ chế
-Khi màng phổi bị viêm hoặc xơ hóa hay tràn dịch
Đặc điểm
-Nghe thô giáp và ở nông, cường độ và âm sắc rất
Câu 40: Tiếng cọ màng phổi nghe rõ ở thì nào ? Vì sao ?
Giải Đáp
Thì hít vào do thì hít vào là chủ động nên lá thành và lá tạng sẽ áp sát nhau và ma sát sẽ lớn hơn
so với thì thở ra là thụ động
Câu 41: Ran nổ; ran ẩm gặp trong hội chứng nào ?
Giải Đáp
-Ran nổ:
–> Thơng khí phổi
–> Lượng dịch ít và dính
==> Trong hội chứng đơng đặc co kéo, giảm thơng khí nên ko có ran nổ
–Ran ẩm:
–> Hội chứng phế quản ùn tắc
–> Hội chứng phế quản co thắt
–> Hội chứng hang
Câu 42: Tiếng thổi hang gặp trong hội chứng hang điển hình:
Giải Đáp
-Cần phân biệt với hội chứng giả hang, do khí quản, phế quản lớn bị tổ chức xơ hóa co kéo, trong
bệnh giãn phế quản cũng nghe thấy tiếng thổi hang do giãn phế quản to như 1 hang
-Phân biệt = XQ
Câu 43: Tại sao chỉ ho máu 200 ml đã gây ra suy hơ hấp:
Giải Đáp
Do có thể ko ho được hết máu ra, lượng máu thực chất lớn hơn 200ml rất nhiều (ho sét đánh) gây
suy hô hấp, trụy tim mạch.
Câu 44: Khám nhìn thấy thành lưng có triệu chứng căng bóng thì nghĩ đến bệnh gì?
Giải Đáp
Nghĩ đến Mủ màng phổi
Câu 45: Tóm tắt đặc điểm lâm sàng tiếng thổi hang trong 3 chữ?
Giải Đáp
Trầm, rỗng, xoáy
Câu 46: Thổi hang hay đi kèm với tiếng gì?
Giải Đáp
Đi kèm với tiếng ran hang và tiếng ngực thầm
Câu 47: Tại sao tràn dịch lại sốc?
Giải Đáp
Tràn dịch làm chèn ép phổi gây xẹp phổi, nếu tràn dịch cấp tính, số lượng dịch nhiều làm đẩy tim
và trung thất sang bên đối diện nhiều, chèn ép phổi đối diện làm thiếu O2 cấp tính dẫn tới sốc
Câu 48: Nguyên nhân gây TD-TK màng phổi kết hợp?
Giải Đáp
-Tràn khí tràn dịch màng phổi
+Tiến triển của một tràn khí màng phổi lao: Thường nhất.
+Do thầy thuốc bơm thêm ít hơi vào ổ màng phổi của người bệnh bị tràn dịch màn phổi để kiểm
tra được kỹ lưỡng hơn bằng lâm sàng và nhất là điện quang tình trạng nhu mơ phổi ở giữa.
-Tràn máu tràn khí màng phổi
+Do chấn thương (dao đâm, bị đạn…): Thông thường nhất
-Tràn mủ tràn khí màng phổi
+Do sự nhiễm khuẩn hố mủ của một tràn khí tràn dịch.
+Biến chứng của một ápxe phổi vỡ vào màng phổi.
+Biến chứng của một tràn mủ màng phổi vỡ vào khí phế quản.
Câu 49: Nếu đặc điểm tiếng thổi hang bằng 3 từ ?
Giải Đáp
Đanh, khô, khu trú
Câu 50: Tên LaTinh phế cầu:
Giải Đáp
Steptococcus Pneumoniae
Câu 51: 2 yếu tố phân biệt dịch tiết và dịch thấm hiện đại và thực tiễn trong lâm sàng:
Giải Đáp
Trên lâm sàng phân biệt dịch thấm và dịch tiết bởi:
Theo tiêu chuẩn của Light, được đề xuất năm 1972, dịch màng phổi là dịch tiết khi thoả mãn một
trong ba tiêu chuẩn sau đây:
+
Tỉ
lệ
protein
dịch
màng
phổi/
protein
huyết
tương
>
0,5.
+ Tỉ lệ LDH dịch màng phổi/ LDH huyết tương > 0,6 (LDH: lactate dehydrogenase).
+ LDH dịch màng phổi lớn hơn 2/3 giá trị trên của LDH huyết tương bình thường.
Nếu khơng có cả ba tiêu chuẩn trên, dịch màng phổi là dịch thấm.Vì dịch tiết thực sự có nồng độ
protein và lipid cao,nên sử dụng tiêu chuẩn này phân biệt được cả dịch tiết thật và giả
Chẩn đoán dịch thấm hay tiết theo tiêu chuẩn của Light có độ nhạy 99% và độ đặc hiệu 98%. Về
sau này, một số tiêu chuẩn của các tác giả khác đã được đề xuất, nhưng chưa có tiêu chuẩn nào
có giá trị chẩn đốn cao như tiêu chuẩn Light.
Cịn đối với dịch cổ trướng (Dịch báng) :
Dịch báng được dùng để xác định nguyên nhân cũng như đánh giá mức độ nhiễm trùng hoặc sự
hiện diện của ung thư. Để phân biệt giữa dịch thấm (transudate) và dịch tiết (exudates), giá trị
thường dùng để đặc trưng cho dịch báng là độ chênh nồng độ albumin huyết thanh-dịch báng
(serum-ascitic albumin gradient – SAAG). SAAG được tính bằng hiệu giữa albumin lấy từ mẫu
huyết thanh trong ngày trừ cho albumin của dịch báng. SAAG có liên quan trực tiếp đến áp lực
tĩnh mạch cửa. Dịch thấm xảy ra khi mức SAAG >= 1.1g/dL (tăng áp TMCửa). Dịch tiết xảy ra
khi mức SAAG < 1.1g/dL.
** Nguyên nhân gây ra dịch báng bụng:
Nguyên nhân của dịch thấm:
•
Xơ gan
•
Viêm gan do rượu
•
Suy tim
•
Suy gan cấp
•
Tắc tĩnh mạch cửa
Nguyên nhân của dịch tiết:
•
Ung thư màng bụng
•
Tổn thương tụy hoặc hệ mật
•
Hội chứng thận hư
•
Viêm phúc mạc
•
Thiếu máu cục bộ hay tắc ruột