Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại các doanh nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.9 KB, 10 trang )

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
STUDYING THE FACTORS IMPROVING THE APPLICATION
OF THE ENVIRONMENTAL MANAGEMENT SYSTEM ACCORDING
TO ISO 14001 STANDARD AT THE ENTERPRISES VIETNAM
ThS. Nguyễn Thị Khánh Quỳnh
Trường Đại học Thương mại
Tóm tắt:
Hội nhập WTO và việc tham gia đàm phán, ký kết các hiệp định FTA, TPP...cắt
giảm thuế quan, hạn ngạch mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đồng thời đặt ra những thách
thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam, muốn gia nhập thị trường quốc tế. Một trong
những bài học mà Việt Nam học được từ các nước trong quá trình hội nhập và phát triển
của các quốc gia là chất lượng tăng trưởng phát triển kinh tế phải được nhấn mạnh chứ
không phải tốc độ tăng trưởng kinh tế. Việc tăng trưởng kinh tế cần hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững, đem lại lợi ích cho tất cả các bên liên quan bao gồm xã hội và thiên
nhiên. Nó khơng được là gánh nặng cho người nghèo và các thế hệ tương lai như đã xảy ra
ở một số nơi trên thế giới và ở Việt Nam trong thời gian gần đây như các vụ ô nhiễm môi
trường liên quan đến các doanh nghiệp như Fosmasa, Vedan, Mei Sheng Textiles,
Sonadezi Long Thành… Chính vì vậy việc áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng tiêu chuẩn
quốc tế trong đó có hệ thống quản lý mơi trường theo ISO 14001 là một yêu cầu cần thiết,
tuy nhiên việc áp dụng tại các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố. Bài viết này
tác giả tập trung nghiên cứu về các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống quản lý môi
trường, bao gồm cả nhân tố vĩ mô và nhân tố vi mô, tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính để đánh giá tính nhất quán và mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đo lường
cho từng nhân tố khó định lượng (Hwang và cộng sự, 2006; Chu & Hwang, 2008), kết quả
có 8 nhóm nhân tố với 27 chỉ tiêu tác động tích cực tới việc áp dụng HTQL mơi trường tại
các doanh nghiệp hiện nay.
Từ khóa: Hệ thống quản lý môi trường, EMS, ISO 14000, hội nhập, ô nhiễm môi trường..
Abstract
Participating in WTO and negotiating, signing FTAs, TPP, etc, cutting down taxes


and quotas has been opening more opportunities but also posing lots of challenges for
Vietnam enterprises wanting to join international market. One of the lessons that Vietnam
has learned from other countries in the process of integration and development is that the
quality of economic growth should be emphasized, not the speed. The economic growth
should target the sustainable development and benefits for all stakeholders including
society and nature. It shouldn’t be a burden for the poor and future generations as it had
happened in some parts of the world and in Vietnam recently such as environmental
pollutions related to some enterprises (Fosmasa, Vedan, Mei Sheng Textiles, Sonadezi
Long Thanh, etc). Therefore, the application of management system meets international

72


standards including the environmental management system complying with IOS 14001
standard is a necessary requirement, however, applying in businesses has been influenced
by several factors. The author focuses on studying the factors affecting the application of
environmental management system, which include macro and micro factors, qualitative
method is used to assess the consistency and level of importance of measurement criteria
for each factor which is difficult to quantify (Hwang and partners, 2006; Zhou & Hwang,
2008), the results have 8 groups of 27 elements that positively affect the applications of
environmental management system in enterprises today.
Keywords: environmental
environmental pollution.

management

system

EMS,


ISO

14000,

integration,

1. Đặt vấn đề
Cùng với sự gia tăng dân số, phát triển sản xuất trên toàn cầu, khai thác tài nguyên
thiên nhiên và tích tụ chất thải, gây ra hiện tượng ô nhiễm, mất đa dạng sinh học, cháy
rừng, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu, phá hủy tầng ozon, nóng lên tồn cầu, sa mạc
hóa, nước biển dâng… gần đây nhất là thảm họa môi trường Fosmasa ở Hà Tĩnh là những
minh chứng rõ ràng nhất về các thảm họa môi trường song hành cùng tăng trưởng kinh tế,
vì vậy hơn bao giờ hết các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động tại Việt Nam phải tiếp cận xu
hướng phát triển bền vững(PTBV) với ba mục tiêu quan trọng: PTBV về kinh tế, PTBV về
xã hội, PTBV về môi trường cần phải được quan tâm hơn nữa.
Tiêu chuẩn ISO 14001 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (EMS), đưa ra
các yêu cầu về quản lý môi trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của bộ tiêu
chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất/dịch vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và
cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình, ISO 14001 được ban hành lần đầu
vào năm 1996 bởi Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO), hiện đã có mặt tại 171 quốc
gia và vùng lãnh thổ và đã có trên 300.000 doanh nghiệp/tổ chức được chứng nhận trên
toàn cầu.

Biểu đồ 1: Số lượng các chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại Việt Nam từ 2004-2015
Nguồn: STAMEQ 2013 và ISO survey 2016

73


Tại Việt Nam, chứng chỉ ISO 14001:1996 đã được cấp lần đầu tiên vào năm 1998,

đến nay số lượng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 và đạt chứng chỉ khơng ngừng
tăng lên (biểu đồ 1), trong đó những ngành có nhiều doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO
14001 ở Việt Nam là: thiết bị quang học, điện tử (15%), cao su và nhựa (13%), sản xuất
kim loại và các sản phẩm kim loại cơ bản (12%), chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
(11%) và hóa chất (7%) (Nguồn: STAMEQ 2014). Đây cũng chính là các ngành có nhiều
tiềm năng gây ơ nhiễm mơi trường hoặc có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tuy
nhiên, số lượng doanh nghiệp áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 14001 chưa tương xứng
với số lượng doanh nghiệp có tiềm năng áp dụng. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khác nhau. Vì vậy trong nghiên cứu này tác giả tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động
đến việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại các doanh nghiệp Việt Nam.
2. Tóm lược các nghiên cứu liên quan
2.1 Các nghiên cứu liên quan
Hiện nay đã có các cơng trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
ISO 14001 như Goh Yen Nee (2011), Ali Morovati-Sharifabadi et al (2014), Samuel
Famiyeh et al (2014), Harjeet Kaur ( 2011), Đặng Thị Hương(2011)… Tuy nhiên các
nghiên cứu này thực hiện tại các quốc gia Malaysia (Goh Yen Nee, Harjeet Kaur),
Ghanaian (Ali Morovati-Sharifabadi et al), Iran (Samuel Famiyeh et al) và chỉ tập trung
nghiên cứu riêng biệt nhóm nhân tố vĩ mơ (bên ngồi doanh nghiệp) hoặc vi mơ(bên trong
doanh nghiệp), hay chỉ nghiên cứu thực trạng Ứng dụng hệ thống Quản lý môi trường ISO
14001 tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm trên địa bàn Hà Nội (Đặng Thị Hương). Vì
vậy trong bài viết này này tác giả tiến hành nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc triển
khai áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại các doanh nghiệp
Việt Nam.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
Tổng hợp từ các công trình nghiên cứu của các tác giả trên và sử dụng phương pháp thảo
luận với chuyên gia (tác giả cùng thảo luận với 11 chuyên gia gồm: 3 chuyên gia tư vấn
ISO 14001 của 3 công ty tư vấn, 3 chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý ISO 14001 và 5
chuyên gia là trưởng phòng đảm bảo chất lượng và môi trường của 5 doanh nghiệp), tác
giả tổng kết lại có 08 nhân tố tác động như sau:
Nhân tố bên ngồi:



Sức ép từ các cơ quan quản lý của nhà nước có thẩm quyền và sức ép từ luật định
(Karoline KairuN 2014; Samuel Famiyeh 2014 )



Sức ép từ khách hàng và đối thủ cạnh tranh (Karoline KairuN 2014; Samuel
Famiyeh, 2014)



Sức ép từ cộng đồng (Karoline KairuN 2014; Samuel Famiyeh 2014)



Đặc tính của ngành cơng nghiệp (Karoline KairuN 2014)



Đặc tính, yêu cầu của hãng, công ty mẹ (Karoline KairuN 2014; Samuel Famiyeh
2014)

74


Nhân tố bên trong


Quản lý: cam kết của lãnh đạo, xem xét của lãnh đạo, quản lý nguồn lực con

người, thiết lập chính sách và mục tiêu phù hợp năng lực của doanh nghiệp
(Harjeet Kaur 2011; Ali Morovati-Sharifabadi et al 2014; Goh Yen Nee, 2011)



Văn hóa của tổ chức: sự tham gia của mọi người, Sự phối hợp, năng lực cải tiến,
hoạt động nhóm, mục tiêu được thơng hiểu trong nội bộ (Harjeet Kaur 2011; Ali
Morovati-Sharifabadi et al 2014; Goh Yen Nee 2011)



Năng lực tài chính và phi tài chính: Máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng, tài chính, tri
thức của tổ chức, giải thưởng (Harjeet Kaur 2011; Ali Morovati-Sharifabadi et al
2014; Goh Yen Nee 2011).

3. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
3.1 Quy trình nghiên cứu:
Gồm 4 bước Xác định câu hỏi nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu, phát
triển mơ hình nghiên cứu các nhân tố tác động, thiết lập thang đo cho các nhân tố ảnh
hưởng trong mơ hình

Hình 1. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: câu hỏi nghiên cứu là làm thế nào để thúc đẩy việc thực hiện áp dụng hệ
thống quản lý môi trường ISO 14001. Đo lường những nhân tố này bằng những chỉ tiêu
như thế nào? Xây dựng mơ hình xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ISO
14001.
Bước 2: Xác định khoảng trống nghiên cứu, qua nghiên cứu các cơng trình có liên
quan, các tác giả khác chủ yếu nghiên cứu tập trung vào các nhân tố bên trong hoặc chỉ bên
ngoài, bài viết này tác giả tiến hành nghiên cứu các nhân tố tác động bao gồm cả các nhân
tố bên trong và bên ngoài với bối cảnh cho các doanh nghiệp Việt Nam.

Bước 3: Để thiết lập mơ hình nghiên cứu, tác giả sử dụng bảng câu hỏi phi cấu trúc
qua thảo luận với 11 chuyên gia (3 chuyên gia tư vấn ISO 14001 của 3 công ty tư vấn, 3
chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý ISO 14001 và 5 chuyên gia là trưởng phịng đảm bảo
chất lượng và mơi trường của 5 doanh nghiệp), nhóm chuyên gia đã thảo luận về các
nghiên cứu của các tác giả trước và xác định có 8 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng tiêu

75


chuẩn quản lý môi trường theo ISO 14001 gồm: Các Nhân tố bên ngoài: (1) Sức ép từ các
cơ quan quản lý của nhà nước có thẩm quyền và sức ép từ luật định, chế định của nhà
nước, (2) Sức ép từ khách hàng và đối thủ cạnh tranh, (3) Sức ép từ cộng đồng, (4) Đặc
tính của ngành cơng nghiệp, (5) Đặc tính, u cầu của hãng, cơng ty mẹ. Các Nhân tố bên
trong: (6) Quản lý: cam kết của lãnh đạo, xem xét của lãnh đạo, quản lý nguồn lực con
người, thiết lập chính sách và mục tiêu phù hợp năng lực của doanh nghiệp, (7) Văn hóa
của tổ chức: sự tham gia của mọi người, Sự phối hợp, năng lực cải tiến, hoạt động nhóm,
mục tiêu được thơng hiểu trong nội bộ, (8) Năng lực tài chính và phi tài chính: Máy móc
thiết bị, cơ sở hạ tầng, tài chính, tri thức của tổ chức, giải thưởng.
Bước 4: Thiết lập thang đo cho từng nhân tố của mơ hình. Tác giả sử dụng phương
pháp phỏng vấn riêng từng chuyên gia, sau đó tiến hành hội thảo chung để lấy ý kiến của
các chuyên gia về các chỉ tiêu đo lường cho các nhân tố, những chỉ tiêu có sự nhất qn
chung chúng tơi đưa vào bộ thang đo nháp ban đầu, tiếp theo thang đo nháp được đánh giá
bằng phương pháp chuyên gia qua hai vòng phỏng vấn và được đánh giá hiệu chỉnh lại qua
những chuyên gia dầy dặn kinh nghiệm thực tế triển khai ISO 14001 (chọn 7 chuyên gia từ
11 chuyên gia tham gia ban đầu).
3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu được thu thập như sau:
- Phát triển mơ hình với bộ thang đo nháp: tác giả thu thập dữ liệu riêng của từng
chuyên gia, sau đó tập hợp họp cả nhóm lại gồm 11 chuyên gia và hội ý những thang đo
trùng lắp và đồng thuận cao (6 tháng 1 lần nhóm các chuyên gia tư vấn và đánh giá thường

có CLB sinh hoạt offline tại một địa điểm xác định, chúng tôi thực hiện nghiên cứu vào
cuộc sinh hoạt chuyên môn offline vào tháng 6/2016)
- Để đánh giá độ tin cậy của các thang đo của mơ hình, tác giả sử dụng phương
pháp chuyên gia qua 2 vòng phỏng vấn (Chu & Hwang, 2008), là phương pháp đánh giá
định tính để đánh giá tính nhất quán và mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đo lường cho
từng nhân tố khó định lượng (Hwang và cộng sự, 2006; Chu & Hwang, 2008), cụ thể:
Vòng 1: Tác giả chọn 6 chuyên gia có kinh nghiệm từ 11 chuyên gia ban đầu, lấy ý
kiến về mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu đánh giá trong mỗi nhân tố tác động của mơ
hình. Mức độ quan trọng đánh giá theo thang điểm 5. Trong đó điểm 1 là hồn khơng quan
trọng, 2 là khơng quan trọng, 3 là bình thường, 4 là quan trọng và 5 là rất quan trọng. Tiêu
chuẩn để lựa chọn chỉ tiêu dựa vào quy tắc về điểm đánh giá trung bình của các chuyên
gia, mức độ đồng nhất ý kiến của các chuyên gia (tỷ lệ % khác biệt ý kiến) theo bảng 2.
Vòng 2: Các chỉ tiêu có sự khác biệt ý kiến lớn nhưng vẫn nằm trong vùng chấp
nhận về mức độ quan trọng sẽ được tiến hành đánh giá ở vòng 2 (sau 4 tuần) để đánh giá
tính nhất quán trong kết quả của từng chuyên gia. Quy tắc lựa chọn chỉ tiêu cuối cùng dựa
vào điểm đánh giá của 2 vịng và tính đồng nhất ý kiến của từng chuyên gia giữa các vòng
theo bảng 2

76


Bảng 2: Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo đánh giá

Nguồn: Chu & Hwang, 2008
4. Kết quả nghiên cứu
Điểm đánh giá của các chuyên gia
STT




Nội dung các chỉ tiêu đánh
giá

Điểm

Vòng
CG1

CG2

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

TB của

Tỷ lệ % ý

các

kiến khác

chuyên


biệt

gia
I

Sức ép từ các cơ quan quản lý của nhà
nước có thẩm quyền
Sức ép của cơ quan quản lý

1

QLNN1

nhà nước có vai trị trực tiếp
thúc đẩy việc thực hiện
Sức ép từ các quy định của

2

QLNN2

V1

4

5

5

5


5

5

5

4,86

14,29%

V1

4

4

4

4

4

5

5

4,29

28,58%


V2

4

4

4

5

4

4

5

4,29

28,58%

V1

4

5

5

5


5

5

5

4,86

14,29%

2

3

3

2

3

3

3

2,71

28,57%

V1


4

4

4

4

4

5

5

4,29

28,57%

V2

4

5

5

4

4


5

5

4,57

42,86%

V1

4

4

4

4

4

3

4

3,86

14,29%

V2


luật định, chế định của nhà
nước liên quan đến quản lý
môi trường
Hiệu lực của các luật định,

3

QLNN3

chế định cao có ảnh hưởng
tích cực đến việc thực hiện
Các chương trình hỗ trợ kinh

4

QLNN4

phí của nhà nước về áp dụng
ISO 14001

II

V1
V2

Sức ép từ khách hàng và đối thủ cạnh
tranh
Mức độ quan tâm và sự ưu


5

V2

KH

tiên lựa chọn sản phẩm của

&CT1

những doanh nghiệp thực
hiện ISO 14001

6

KH

Đối thủ cạnh tranh trong

77


&CT1

ngành tích cực áp dụng ISO
14001 và có nhiều lợi thế hơn
trong các dự án đầu tư và thu

V2


hút khách hàng/đối tác tiêu
dùng/ hợp tác
III

Sức ép từ cộng đồng
Các chương trình thúc đẩy

V1

4

4

4

4

4

4

3

3,86

14,29%

V1

4


4

4

4

4

4

3

3,86

14,29%

V2

3

4

4

4

4

4


4

3,86

14,29%

V1

5

5

5

5

5

5

4

4,86

14,29%

3

4


4

4

4

4

4

3,86

14,29%

V1

4

4

4

4

4

5

5


4,29

28,57%

V2

4

4

4

4

4

5

5

4,29

28,57%

V1

4

4


4

4

4

5

5

4,29

28,57%

V2

4

4

4

4

4

5

5


4,29

28,57%

5

5

5

5

5

5

5

5

0%

ngăn ngừa ơ nhiễm MT từ các
nhà máy của các tổ chức, hiệp
7

CĐ1

hội.. trong các cộng đồng có

ảnh hưởng đến việc áp dụng

V2

IS0 14001 của các doanh
nghiệp
Cộng đồng tích cực kết nối và
8

CĐ2

truyền thơng cho các DN áp
dụng ISO 14001

IV

Đặc tính của ngành cơng nghiệp
Ngành cơng nghiệp bị chi
phối bởi những công ty là
người bán hay người mua đủ

9

ĐTNCN1

quyền lực(quyền lực người
mua), có khả năng thúc đẩy
việc

áp


dụng

V2

ISO

14001(khơng mua, bán cho
những DN khơng áp dụng)
Ngành cơng nghiệp có nhiều
10

ĐTNCN2 Doanh nghiệp tích cực áp
dụng ISO 14001

V

V2

Đặc tính, yêu cầu của hãng, cơng ty mẹ
Các cơng ty danh tiếng có chi

11

V1

YCCTY
M1

nhánh tồn cầu, nhiều địa

điểm muốn có mối quan hệ
tốt với cộng đồng và chính
phủ.
Các cơng ty doanh tiếng

12

YCCTY
M2

thường quan tâm đến cộng
đồng và tuân thủ pháp luật về
môi trường và các vấn đề xã
hội

VI
13

14

Quản lý
QL1

QL2

Cam kết mạnh mẽ của lãnh

V1

đạo đối với ISO 14001


V2

Lãnh đạo tham gia vào thiết

V1

4

4

4

4

3

3

4

3,71

28,57%

V2

4

4


4

4

4

3

4

3,86

14,29%

V1

4

4

4

4

3

3

4


3,71

28,57%

V2

4

4

4

4

4

3

4

3,86

14,29%

V1

5

5


4

4

4

4

4

4,29

28,57%

lập chính sách và mục tiêu
mơi trường phù hợp
Đảm bảo chính sách và mục

15

QL3

tiêu môi trường phù hợp với
năng lực của tổ chức và được
thông hiểu áp dụng

16

QL4


Xem xét của lãnh đạo với

78


ISO 14001: với đầu vào đầy
đủ và đầu ra rõ ràng và hiệu

V2

5

4

4

4

4

4

4

4,14

14,29%

V1


4

5

5

5

5

4

4

4,57

42,85%

V1

3

4

4

4

4


3

4

3,71

28,57

V2

3

4

4

4

4

3

4

3,71

28,57

V1


4

4

4

4

4

5

4

4,14

14,29%

4

4

4

4

4

4


4

4

0%

4

4

4

4

4

4

4

4

0%

V1

5

4


4

4

5

5

4

4,43

42,85%

V2

5

4

4

4

5

5

4


4,43

42,85%

V1

5

4

4

4

4

4

4

4,14

14,29%

4

4

4


4

4

5

4

4,14

14,29%

V1

5

5

5

5

4

4

4

4,56


42,85

V2

4

5

5

5

4

4

4

4,43

42,85

Cơ sở hạ đáp ứng các điều

V1

5

5


5

5

5

5

4

4,86

14,29

kiện về Quản lý mơi trường

V2

Khả năng tài chính của doanh

V1

4

3

4

4


4

4

4

3,86

14,29

nghiệp

V2

Tri thức của tổ chức về Quản

V1

4

4

4

4

5

4


4

4,14

14,29

lý môi trường theo ISO 14001

V2

lực cao
Lãnh đạo có khả năng quản lý
nguồn nhân lực thực hiện ISO
17

QL5

14001: cơ cấu bộ máy khoa
học, chức năng nhiệm vụ rõ

V2

ràng
Giám sát được mức độ thưc
18

QL6

hiện của các nhân sự đối với

ISO 14001

VII

Văn hóa tổ chức
Sự tham gia của mọi người:

19

VH1

nhận thức, lòng trung thành
với tổ chức
Sự phối hợp: hiệu lực trong

V2
V1

giải quyết các vấn đề giữa các
20

VH2

bộ phận, chia sẻ thông tin,
phối hợp liên bộ phận trong

V2

việc thực hiện mục tiêu môi
trường

Định hướng sáng tạo, đổi mới:
Định hướng đổi mới sáng tạo
21

VH3

cho tổ chức cải thiện các
chương trình môi trường
Cung cấp các nguồn lực cho

22

VH4

V1
V2

việc nghiên cứu sáng tạo,
thực hiện các chương trình
mơi trường
Có các giải thưởng giá trị,

23

VH5

truyền thơng nội bộ với thành
tích các cá nhân
Hoạt động nhóm: Thúc đẩy


24

VH6

V2
V1

hoạt động nhóm trong việc
giải quyết vấn đề môi trường

V2

hơn là hoạt động cá nhân
VIII Năng lực tài chính và phi tài chính:
Sự đầy đủ máy móc thiết bị
25

NL1

hỗ trợ cho quản lý môi trường
ISO 14001

26

27

28

NL2


NL3

NL4

Nguồn: tác giả thu thập phân tích 6/2016

79


5. Kết luận kết quả và hạn chế của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có 8 nhân tố chính với 27 chỉ tiêu (loại chỉ tiêu số 4
QLNN4 dựa vào kết quả nghiên cứu trên) tác động tới việc áp dụng Hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 tại các doanh nghiệp, bao gồm cả nhân tố vĩ mô
và vi mô, nghiên cứu đã có sự khác biệt với các mơ hình nghiên cứu trước đó và đạt được
mục tiêu nghiên cứu.
Mơ hình kết quả nghiên cứu đề xuất là: có 8 nhóm nhân tố với 27 chỉ tiêu tác động
đến mức độ thực hiện/áp dụng của các doanh nghiệp đối với HTQL Môi trường theo ISO
14001 như sau:
Sức ép từ cơ quan quản lý nhà nước
Sức ép từ khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Sức ép từ cộng đồng
Đặc tính ngành cơng nghiệp

Mức độ áp dụng
HTQLMT ISO 14001

Đặc tính hãng, cơng ty mẹ
Quản lý
Văn hóa tổ chức
Năng lực tài chính và phi tài chính


Hạn chế của nghiên cứu là tác giả chưa tiến hành nghiên cứu mức độ quan trọng
(trọng số) của các nhân tố và mới chỉ thực hiện nghiên cứu định tính, để đảm bảo mức độ
tin cậy cao hơn của mơ hình các nhân tố tác động trên cần tiến hành them các nghiên cứu
thực nghiệm cho mô hình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Việt Nam, 2008, “Tiêu chuẩn TCVN
ISO 14001:2008-Hệ thống quản lý môi trường- các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng”.
2.

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Việt Nam, 2015, “Tiêu chuẩn TCVN
ISO 14001:2015- Hệ thống quản lý môi trường- các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng”.

3. Tổng cục Tiêu chuẩn-Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng Việt Nam, tháng 12/2008, “Sổ
tay tiêu chuẩn, đo lường, đánh giá sự phù hợp và hiệp định TBT”, NXB Viện tiêu
chuẩn Việt Nam.

80


4. ĐH Thương Mại, 2015, “Giáo trình quản trị chất lượng” NXB Thống kê.
5. Phan Chí Anh, Nguyễn Hồng Sơn, 2013,“Quản lý chất lượng tại các doanh nghiệp
Việt Nam”, NXB Đại học Quốc Gia.
6. Ali Morovati-Sharifabadi et al (2014), “Evaluation of the Effective Factors on
Organizational Success in Implementation of Environmental Management System
(EMS), A case of Iranian Tile and Ceramic Industry”
7. Karoline Kairu N, 2014, “Factor influencing implementation of invironmental
management system ISO 14001 certification at allpack industries limited”
8. Samuel Famiyeh, 2014, “Factors Influencing the Implementation of Environmental
management Systems in Ghanaian Firms”, tạp chí Environmental Management and

Sustainable Development ISSN 2164-7682-2014, Vol. 3, No. 2
9. Harjeet Kaur, 2011, Impact of Human Resource Factors on Perceived Environmental
Performance: an Empirical Analysisof a Sample of ISO 14001 EMS Companies in
Malaysia.
10. Goh Yen Nee, 2011,“Determining Factors for ISO14001 EMS Implementation among
SMEs in Malaysia: A Resource Based View”
11. Thông tin công bố về tiêu chuẩn ISO và các kết quả khảo sát tình hình áp dụng các tiêu
chuẩn ISO tại các quốc gia của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO

81



×