Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 5 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.76 KB, 47 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn: 11/9/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
TIẾT 1:

CHÀO CỜ
___________________________________

TIẾT 2:

TOÁN
TIẾT 6: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành
PS thập phân.
3. Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn ., u thích học
toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết
khác nhau.
nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn
viết 3 phân số không được giống nhau)
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hồn thành các bài tập theo u cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Viết PSTP


- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số,
điền và đọc các phân số đó.
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu
số là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta

làm thế nào ?

- HS viết các phân số tương ứng vào
nháp, đọc các PSTP đó
- HS nghe

- Viết thành PSTP
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho
mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,…
- Học sinh làm vở, báo cáo

- Yêu cầu HS làm bài.
11 11× 5 55 15 15 × 25 375
- GV nhận xét chữa bài.
=
= ; =
=
2 2 × 5 10 4
4 × 25 100
- Kết luận: Muốn chuyển một PS
31 31× 2 62
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia
; =
=
5
5 × 2 10
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết
quả là 10, 100, 1000,…

Bài 3: HĐ cặp đơi
- Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
1000;..
- Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đơi
để kiểm tra
6
6× 4
24 500
500 :10
50
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học
=
=
;
=
=
;
25 25 × 4 100 1000 1000 :10 100
sinh nêu cách làm
18
18 : 2
9
=
=
200 200 : 2 100

- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe
về PSTP

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho
trước.
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
các phân số có thể viết thành phân số
thập phân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
___________________________________
TIẾT 3:

TẬP ĐỌC


NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
lần 1.
sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
đời...
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
lần 2.
nghĩa từ khó SGK
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài

- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê.


b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH
điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến
lâu đời
truyền thống văn hóa VN?

+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu
- Nêu ý chính đoạn 2
đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
- Nêu ý chính của bài.
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
3. Hoạt động tực hành:
Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm
đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đơi
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng: (2phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ơng các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời

Quốc Tử Giám, em thích nhất được


thăm khu nào trong di tích này ? Vì
sao?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
___________________________________
TIẾT 4:

CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình
bày đúng hình thức bài văn xi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng
vần của các tiếng vào mơ hình, theo yêu cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập
theo yêu cầu.
3. Phẩm chất: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần bài 3

- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
nghe ngóng, kiên quyết...
viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội
đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng


2. Hoạt động khám phá:
a. Tìm hiểu đoạn viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:

- GV đọc tồn bài
- HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
b. Hs viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
c. Chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
3. Hoạt động thực hành:
Làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hồn thành bài tập theo yêu cầu )

* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm.
của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
- GV chốt lời giải đúng
kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có
Tiếng
Vần
vần.
Hiền
iên
Khoa
oa
Làng
ang
Mộ
ơ
Trạch
ach
Bài 3: HĐ cặp đơi


- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mơ hình cấu tạo của tiếng ?
+ Vần gồm có những bộ phận nào ?
(GV treo bảng phụ )

- Tổ chức hoạt động nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh
+ Âm đệm, âm chính và âm cuối

- HS làm việc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần khơng có; có
vần có âm cuối, có vần khơng.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
thanh.
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mơ hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/9/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021

TIẾT 1:

TỐN

TIẾT 7: ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
+ HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn, u thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của
một số, chẳng hạn: Tìm
5

18

3
của 50 ;
10

của 36

- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:(10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ:
- HS theo dõi
3 5 10 3
+ ; −
7 7 15 15
7 3 7 7
+ ; −
9 10 8 9

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường
hợp:
thực hiện
- Cộng (trừ) cùng mẫu số

- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
nguyên MS.
ta làm thế nào?
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hồn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Làm vở, báo cáo GV
- GV nhận xét chữa bài.
- KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số


khác MS ta phải quy đồng MS hai PS.
Bài 2 (a, b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
*GV củng cố cộng , trừ STN và PS

6 5 48 35 83 3 3 24 15 9

+ =
+
= ; − =

= ;
7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
1 5 3 10 13 4 1 8 3
5
+ = + ;= ; − = − =
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18

- Tính
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
2 15 2 17
5 28 5 23
= + = ;4 − =
− = ;
5 5 5 5
7 7 7 7
11 15 11 4
 2 1
1−  + ÷= 1− = − −
15 15 15 15
 5 3
3+

Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài.
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, - Đọc đề bài

chẳng hạn như:
+ Bài tốn cho biết gì ? Hỏi gì ?
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao
1 1 5
- Chiếm + = (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ?
2 3 6
5
- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như
6
- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số
thế nào ?
bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu
- Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của
6
hộp ?
- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là
6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng ?
6 5 1
Số bóng vàng chiếm − = (hộp bóng)
- Yêu cầu HS làm bài.
6 6 6
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét chữa bài.
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là

1 1 5
+ = (số bóng)
2 3 6

PS chỉ số bóng vàng là
1−

5 1
= ( số bóng)
6 6
1
Đáp số: số bóng vàng
6

4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với - HS nêu
PS; PS với STN.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
____________________________________________
TIẾT 2:

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và

kể lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
3. Thái độ: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (3phút)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: ( 8phút )
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài

- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.


(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: )
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đơi
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
mình kể.
4. Hoạt động vận dụng: ( 2 phút )
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe

lại câu chuyện của em vừa kể.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
____________________________________________
TIẾT 3:

MĨ THUẬT
( Gv chuyên soạn giảng )
____________________________________________

TIẾT 4:

TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất
nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn
bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với
giọng phù hợp.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh…
Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của mơi
trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi
"Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1
đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm
văn hiến.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
a. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS M3, 4 đọc bài

- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện
lần 1.
đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát
ngát...
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2, kết hợp giải
lần 2.
nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm; trải dài tha thiết ở khổ thơ
cuối.
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu
quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của
bạn nhỏ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo
trả lời câu hỏi trong SGK
cáo kết quả:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?



* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự
ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn
hình ảnh cụ thể ấy.
u q.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Nêu ý chính của bài ?
+Tình u q hương đất nướcvới
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự
quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
nhiên đất nước.
4. Hoạt động thực hành:
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả
giọng đọc toàn bài
bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ,
giọng các từ nào?
khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đơi.
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- HS nhẩm HTL

- Thi học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động vận dụng: (2phút)
- Về nhà HTL những khổ thơ em yêu
thích.
- Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện
vẽ một bức tranh về quê hương của
em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 13/9/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
TIẾT 1:

TỐN

TIẾT 8: ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
* HS làm bài 1(cột 1, 2), 2(a, b, c), 3.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một
cách thành thạo.
3. Phẩm chất: HS u thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành
đúng " với nội dung: Tính:
2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại
3
4 1 9
cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu
+ 5; − ; − 1
7
9 6 5
lệnh, các đội nhanh chóng làm phép
tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép
tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì
chiến thắng.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)

*Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân số:
- GV đưa 2 VD (SGK -11)
- HS quan sát
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- HĐ nhóm 4
*Chốt lại : 2 quy tắc
+ Thảo luận nhớ lại cách thực hiện
phép nhân và phép chia hai phân số
+ Báo cáo
- Tính
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng
QT
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1, 2), 2(a,b,c), 3
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:


Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài

- Tính
- Làm vở, báo cáo kết quả
3
4× 3
12
3

=
= =
8
8
8
2
3× 2
1
2
3 : = 3x =
=6
2
1
1

4x

Bài 2: ( a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
9 5 6 21 40 14 17 51
x ;
: ; x ; :
10 6 25 10 7 5 13 26

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- HD học sinh phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Thực hiện theo mẫu
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi,
làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
9 5 9 x5
3 x3 x5
3
x =
=
=
10 6 10 x6 2 x5 x 2 x3 4
- Tính nhanh với các phần cịn lại
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp giải bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
1
1
1
x = (m2)
2
3
6

Diện tích mỗi phần là:
1
1

:3=
(m2)
18
6

Đáp số:

1
m2
18

4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu
PS với PS ; PS với STN
- Về nhà tính diện tích quyển sách tốn - HS thực hiện
5 và tìm

1
diện tích quyển sách tốn
2

đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
_______________________________________
TIẾT 2:

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:


+ Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều
tối.(BT1)
+ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường
thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
- HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày
chuẩn bị.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK.

(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - HS đọc yêu cầu bài tập
yêu cầu
- 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh làm bài:
- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
+ Đọc kĩ bài văn
- HS thực hiện
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình
ảnh đó.
- Trình bày kết quả
- HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số VD: Những cây thân tràm vỏ trắng
câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây
thuật tu từ.
nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới
định tả.
thiệu


- Bài văn gồm mấy phần ?

- Đoạn viết nằm trong phần nào của
bài?
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB
nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở
đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo
TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi nhiều HS đọc bài
- GV nhận xét và khen những bài viết
sáng tạo,có ý riêng.khơng sáo rỗng
3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả
cảnh.
- Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ
miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay,
các em phải lưu ý quan sát và ghi lại
KQ quan sát những gì đã thấy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

- 3 phần: MB, TB, KB.
- Phần thân bài

- HS làm vở
- Cả lớp nhận xét
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS nghe và thực hiện

………………………………………………………………………………………

_____________________________________________
TIẾT 3 + 4:

TIẾNG ANH
( Giáo viên chuyên soạn giảng )

__________________________________________________________________
Ngày soạn: 14/9/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
TIẾT 1:

THỂ DỤC
( Gv chuyên soạn giảng )
_________________________________________

TIẾT 2:

TOÁN
( Đ/c Nhung soạn giảng )
_____________________________________________

TIẾT 3 + 4:

TIẾNG ANH
( Giáo viên chuyên soạn giảng )

__________________________________________________________________


Ngày soạn: 15/9/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021
TIẾT 1:

TOÁN

TIẾT 10: HỖN SỐ ( TIẾP THEO )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: +Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các
phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
+ Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các
phép tính với phân số.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, bộ đồ dùng Tốn gồm các hình vẽ SGK- 13
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS lên điều khiển cho các bạn - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và
chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một nêu cấu tạo hỗn số đó.
hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- GV nhận xét.

- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: hình thành kiến thức mới:(12 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của hốn số
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
- Gắn các hình vẽ
- Quan sát và viết PS biểu thị
5

- Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần 2 hình vng được tơ màu
8
hình vng đã được tơ màu
21
- Hãy đọc PS chỉ số hình vng đã
hình vng được tơ màu
8
được tơ màu
5
8

- Vậy ta có: 2 =

21
8
5
8

- Nêu vấn đề: Vì sao: 2 =


21
8

- GV hướng dẫn HS cách làm

- HĐ nhóm 2 và nêu cách làm

5
5 2 × 8 5 2 × 8 + 5 21
2 = 2+ =
+ =
=
8
8
8
8
8
8


- TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi
cộng với TS ở phần PS
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn - MS bằng MS ở phần PS
số thành PS
3. Hoạt động thực hành: (18 phút)
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hồn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: ( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Chuyển các hỗn số sau thành PS
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả
1 2 × 3 + 1 7 2 4 × 5 + 2 22
- GV nhận xét chữa bài
2 =
= ;4 =
=
3
3
3 5
5
5
1 3 × 4 + 1 13 5 9 × 7 + 5 68
3 =
= ;9 =
=
4
4
4 7
7
7
3 10 ×10 + 3 103
10 =
=
10
10
10


Bài 2: ( a, c): HĐ cá nhân
-1 học sinh đọc yêu cầu:
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
* Chốt lại: 2 bước:
- Chuyển HS về PS
- Thực hiện tính
Bài 3: (a, c) : HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS thực hiện tương tự bài 2.
- GV nhận xét chữa bài

- Tính
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
1
1 7 13 20
2 +4 = + =
3
3 3 3
3
3
7 103 47 56
10 − 4 =

=
10
10 10 10 10

- Tính
- Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết

quả
1 1 7 21 49
2 ×5 = × =
3 4 3 4
4
1 1 49 5 49 2 49
8 :2 =
: = × =
6 2 6 2 6 5 15

4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Nêu cách thực hịên phép tính với - HS nêu
hỗn số ?
- Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu
nhiên với một phân số.(Kết quả ghi
dưới dạng hỗn số)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
_____________________________________________


TIẾT 2:

THỂ DỤC
( Gv chuyên soạn giảng )
_________________________________________

TIẾT 3:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
+ Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết
văn.
3. Phẩm chất: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn
điện" với nội dung là tìm các từ đồng nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn
nghĩa từ một từ cho trước.
khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu.
Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa
ra một từ mới và truyền cho bạn khác
tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
xác định yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS lớp
nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào ? - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn văn: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
là từ có nghĩa hồn toàn giống nhau.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn


Bài 2: HĐ trò chơi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp
sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các
từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng
nghĩa.
- GV nhận xét chữa bài và hỏi:
+ Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa
chung là gì?

Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho

HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc
đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hồn tồn
chỉ những vật dụng cần thiết trong gđ.
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

- HS đọc
- VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát…
Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài.
Bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Nhóm 1: Chỉ 1 khơng gian rộng lớn
+ Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung
rinh của vật có ánh sáng phản chiếu
vào.
+ Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người, khơng có biểu hiện hoạt động
của con người
- Cả lớp theo dõi
- HS viết đoạn văn
- HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện

………………………………………………………………………………………
_____________________________________________

TIẾT 4:

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới
hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
+ Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2
- HS: SGK, Phiếu cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các - 4-5 HS thi đọc bài văn
buổi trong ngày.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập trong SGK. (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn
thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác - Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm
văn hiến.
định yêu cầu của bài 1
- Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
thống kê và TLCH
+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ + Số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896
năm 1075 đến năm 1919 ?
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng
thống kê
nguyên ở từng thời đại ?
+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306
bia còn lại đến ngày nay ?
+ Các số liệu thống kê trên được trình + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số
liệu
bày dưới những hình thức nào ?
- Kết luận: Các số liệu được trình bày
dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê
giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,
dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx
về truyền thống văn hiến lâu đời của
nước ta.
Bài 2: HĐ nhóm
- HS đọc

- Gọi HS nêu yêu cầu
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu - HS các nhóm thảo luận.
cầu HS thảo luận nhóm
- HS viết vào vở
- HS làm bài
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhìn vào bảng thống kê em biết được - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ,
số HS khá, giỏi trong từng tổ
điều gì ?
- Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất ? - HS nêu
Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ?


3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Bảng thống kê có tác dụng gì ?

- Giúp ta biết được những số liệu chính
xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng
so sánh các số liệu
- Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của - HS nghe và thực hiện
các môn học ở trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………
_____________________________________________
TIẾT 5:

SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM TUẦN 2

I. MỤC TIÊU:

- Nhận xét một số ưu, nhược điểm trong tuần vừa qua cần khắc phục và phát huy
- Hướng khắc phục trong tuần tới.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN QUA:
1. Ưu điểm:
- Có ý thức học tập nhưng chưa cao.
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong học tập.
2. Nhược điểm:
- Một số em chưa hăng hái phát biểu, tham gia xây dựng bài.
- Cịn một số ít em cịn chưa tự giác trong học tập, trong giờ học chưa tự giác phát
biểu, quên đồ dùng học tập.
- Một số em chuẩn bị bài chưa tốt.
- Cần tự giác trong việc vệ sinh trường lớp.
- Tích cực học tập, hăng hái phát biểu trong giờ học.
5. Biện pháp:
- Đội ngũ cán sự lớp cần phối hợp với GVCN quan tâm giúp đỡ các bạn tiếp thu chậm.
- Ban cán sự lớp phối hợp đẩy mạnh phong trào học tập.
III. TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUẦN 3:
- Thi đua học tốt.
- Tham gia tự giác các hoạt động của trường đề ra.
- LĐ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc cơng trình măng non.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung.


TIẾT 2:

TOÁN
TIẾT 9: HỖN SỐ


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, u thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trị chơi "Bắn tên":
Nêu các PS có giá trị < 1; = 1 ; >1
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

Học sinh
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở


2. Hoạt động khám phá: hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình trịn - Học sinh thực hiện
ngun và 1 hình trịn chia làm 4
phần đã tơ màu 3 phần
- Gắn các hình trịn lên bảng :
- Giới thiệu và hỏi:
3
+ Có mấy hình trịn ?
+ Có 2 và hình trịn
4

3

+ Hãy tìm cách viết số hình trịn + HS nêu cách viết 2 hình trịn và
4
trên?
hình trịn
- Để biểu diễn số hình trịn trên người
ta dùng hỗn số.
- Có 2 hình trịn và

3
3
viết thành 2
4
4

hình trịn

2

3
4

gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba

phần tư hoặc hai, ba phần tư.
- Nhận xét về cấu tạo hỗn số

- Học sinh đọc lại
- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân
số- 2 là phần nguyên,

- Yêu cầu học sinh đọc và viết
3
- Hướng dẫn so sánh
và 1
4

3
là phần PS
4

- HS đọc và viết
3
<1
4

- Kết luận: Phần PS của hỗn số bao

giờ cũng < 1
* GV chốt lại:
- Cấu tạo của hỗn số
- HS nghe
- Cách đọc, viết hỗn số
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hồn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS - Viết rồi đọc hỗn số
làm bài.
- Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết
- Yêu cầu học sinh làm bài
quả
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Nêu các hỗn số và cách đọc
1
giải thích cách làm
a) 2 đọc là hai và một phần tư
4


×