Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Giáo án powerpoint python 11_ Bài 2: Các thành phần ngôn ngữ lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.61 KB, 15 trang )

Bài 2:
Các Thành Phần Cơ Bản
Của Ngơn Ngữ Lập Trình


1. Các thành phần cơ bản
 Bảng chữ cái: là tập các kí hiệu được dùng để viết
chương trình bao gồm các kí tự: A..Z, a..z, 0..9, các ký
tự đặc biệt.
 Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết chương trình (tùy
vào mỗi ngơn ngữ lập trình). Các lỗi cú pháp sẽ được
chương trình dịch phát hiện và thơng báo cho người
lập trình.
 Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực
hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Các lỗi về ngữ nghĩa khơng được chương trình dịch
phát hiện.


2. Một số khái niệm
- Tên: là một dãy liên tiếp khơng q 256 kí tự
bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và
phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
-Có 3 loại tên:
+ Tên dành riêng (từ khóa)
+ Tên chuẩn
+ Tên do người lập trình đặt


a) Tên dành riêng - Keyword (từ khóa)
của Python


- Được ngơn ngữ lập trình quy định dùng với
ý nghĩa xác định, người lập trình khơng
được sử dụng với ý nghĩa khác


 Trong Python, ngoại trừ True, False và None
được viết hoa ra thì các keyword khác đều
được viết dưới dạng chữ thường, đây là điều
bắt buộc.


Danh sách các từ khóa
False

class

finally

is

return

None

continue

for

lambda


try

True

def

from

nonlocal

while

and

del

global

not

with

as

elif

if

or


yield

assert

else

import

pass

break

except

in

raise


b) Tên chuẩn trong Python
 Được ngơn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa
nào đó. Người lập trình có thể khai báo và
dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác
 Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định
trong các thư viện của ngơn ngữ lập trình


c) Tên do người lập trình tự đặt
 Được dùng với ý nghĩa riêng. Không được
trùng với tên dành riêng

 Quy tắc đặt tên trong Python:
 Tên chỉ chứa các chữ cái, số và dấu gạch
dưới ‘_’
Ví dụ: bien_1, tinh_tong_0_9, firstClass.


 Tên không được bắt đầu bằng số
 Tên phải khác các keyword.
 Không được sử dụng các ký tự đặc biệt
như !, @, #, $, %,... trong tên.
 Tên có thể dài bao nhiêu tùy ý.
 Python phân biệt chữ hoa, chữ thường


3. Hằng và biến
a) Hằng: là đại lượng có giá trị khơng thay đổi
trong q trình thực hiện chương trình.
 Có 4 loại hằng:
• Hằng số học: số ngun, số thực, số phức
• Hằng logic: có 2 giá trị TRUE hoặc FALSE.
• Hằng xâu: đặt trong cặp dấu ‘ ’, hoặc “ ”, có
thể cũng là trong cặp ‘’’ ‘’’, “”” “””
• Hằng đặc biệt: None


b) Biến: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị đó có thể được
thay đổi trong q trình thực hiện chương
trình.
Ví dụ: xác định hằng và biến trong bài toán sau:

- Giải phương trình ax + b = 0 với a, b bất kì
- Tính chu vi, diện tích hình trịn biết bán kính
R cho trước (R>0)


Hướng dẫn:
Giải phương trình ax + b = 0
-Hằng: khơng có
-Biến: a, b, x
Tính chu vi (C), diện tích (S) hình trịn biết bán
kính R cho trước
-Hằng: pi=3.14
-Biến: R, C, S


4. Chú thích trong Python
 Chú thích là cách để người viết code giao
tiếp với người đọc code. Nó giúp mơ tả điều
gì đang xảy ra trong chương trình để người
đọc code khơng mất q nhiều thời gian tìm
hiểu, suy đốn.
 Khi thơng dịch, Python sẽ bỏ qua những chú
thích này
 Chú thích được đặt giữa cặp dấu #


Ví dụ 1:

# Đây là chú thích
# In dịng chữ Xin chào

print(“Xin chào”)
Ví dụ 2:
print(‘Xin chào’) # Đây là chú thích in dòng chữ Xin chào


Ví dụ 2:
#Đây là chú thích
#trên nhiều dịng
#In dịng chữ Xin chào
#trong Python
print(“Xin chào”)



×